Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đô thị Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Đô thị loại I: Sắp xếp 19 thành phố thuộc tỉnh loại I theo thứ tự vĩ độ cao xuống thấp
n →‎Đô thị loại II: Sắp xếp 36 thành phố thuộc tỉnh loại II theo thứ tự vĩ độ cao xuống thấp
Dòng 92:
</blockquote>
 
Tính đến hết [[tháng 9]] năm [[2023]], cả nước có 36 đô thị loại II, bao gồm các thành phố thuộc tỉnh: [[PhanLào ThiếtCai (thành phố)|Lào Cai]], [[Lạng MauSơn (thành phố)|Lạng MauSơn]], [[TuyTuyên Hòa]],Quang [[Uông(thành phố)|Tuyên Quang]], [[TháiYên BìnhBái (thành phố)|TháiYên Bình,Bái]], [[RạchMóng GiáCái]], [[BạcSơn LiêuLa (thành phố)|BạcSơn LiêuLa]], [[NinhVĩnh BìnhYên]], [[Bắc Giang (thành phố)|NinhBắc BìnhGiang]], [[ĐồngUông Hới]], [[PhúCẩm QuốcPhả]], [[VĩnhPhủ Yên]], [[LàoThái CaiBình (thành phố)|LàoThái Cai]]Bình, [[Bà Rịa]], [[BắcNinh GiangBình (thành phố)|BắcNinh GiangBình]], [[Phan RangTĩnh (thành Thápphố)|Hà ChàmTĩnh]], [[ChâuĐồng ĐốcHới]], [[CẩmTam PhảKỳ]], [[Quảng Ngãi (thành phố)|Quảng Ngãi]], [[TamKon Kỳ]], [[Trà VinhTum (thành phố)|TràKon VinhTum]], [[SaTuy ĐécHòa]], [[MóngPhan CáiRang – Tháp Chàm]], [[PhủPhan Thiết]], [[Bến Tre (thành phố)|Bến TreAn]], [[Châu Tĩnh (thành phố)|Hà TĩnhĐốc]], [[Lạng Sơn (thành phố)|Lạng SơnRịa]], [[SơnCao LaLãnh (thành phố)|SơnCao LaLãnh]], [[Tân An]], [[VịSa ThanhĐéc]], [[CaoVĩnh LãnhLong (thành phố)|CaoVĩnh LãnhLong]], [[VĩnhBến LongTre (thành phố)|VĩnhBến LongTre]], [[TuyênPhú QuangQuốc]], [[Rạch Giá]], [[Trà Vinh (thành phố)|TuyênTrà QuangVinh]], [[Vị Thanh]], [[Sóc Trăng (thành phố)|Sóc Trăng]], [[KonBạc TumLiêu (thành phố)|KonBạc TumLiêu]], [[ An]], [[Yên BáiMau (thành phố)|Yên BáiMau]].
 
Quyền quyết định công nhận đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II thuộc về [[Thủ tướng Việt Nam|Thủ tướng Chính phủ Việt Nam]].<ref>Nghị định 42/2009/NĐ-CP, chương III, điều 17, tiểu mục 1 và 2</ref>