Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Công Phượng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
 
Dòng 48:
| nationalcaps3 = 65
| nationalgoals3 = 34
| nationalyears4 = 2015–2015–2024
| nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Việt Nam]]
| nationalcaps4 = 55
Dòng 71:
}}
 
'''Nguyễn Công Phượng''' (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1995)<ref>{{Chú thích web|url=http://nld.com.vn/the-thao/so-tu-phap-nghe-an-khang-dinh-cong-phuong-sinh-nam-1995-20141205165308253.htm|title=Sở Tư pháp Nghệ An khẳng định Công Phượng sinh năm 1995|accessdate = ngày 10 tháng 10 năm 2016 |publisher=Báo Người Lao động}}</ref><ref>{{chú thích web|title=Sở Tư pháp Nghệ An kết luận Công Phượng 19 tuổi|url=https://thanhnien.vn/so-tu-phap-nghe-an-ket-luan-cong-phuong-19-tuoi-1851300214.htm|publisher=Báo Thanh niên|accessdate = ngày 10 tháng 10 năm 2019}}</ref> là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp [[người Việt Nam]] hiện đang thi đấu ở vị trí [[tiền đạo]] hoặc [[tiền vệ tấn công]] cho câu lạc bộ [[J2 League]] [[Yokohama FC|Yokohama]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam]]. Được đánh giá là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất Việt Nam trong thế hệ của mình, anh được biết đến bởi lối đá mang tính kỹ thuật và có khả năng gây đột biến cao.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.vietnamplus.vn/van-quyen-co-that-vong-khi-chung-kien-90-phut-cua-cong-phuong/317235.vnp|title=Văn Quyến có thất vọng khi chứng kiến 90 phút của Công Phượng?|publisher=VietnamPlus|accessdate = ngày 10 tháng 10 năm 2020}}</ref>
 
== Sự nghiệp trẻ ==