Óscar René Cardozo Marín (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈo̞skaɾ re̞ˈne̞ karˈð̞o̞so̞ maˈɾin], sinh ngày 20 tháng 5 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Paraguay hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Libertad của Paraguay ở vị trí tiền đạo.

Óscar Cardozo
Cardozo trong màu áo Trabzonspor năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Óscar René Cardozo Marín
Chiều cao 1,93 m (6 ft 4 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Libertad
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Club 24 de Junio
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2004 3 Febrero 34 (20)
2004–2006 Nacional Asunción 63 (22)
2006–2007 Newell's Old Boys 33 (21)
2007–2014 Benfica 175 (112)
2014–2016 Trabzonspor 50 (25)
2016–2017 Olympiacos 22 (3)
2017– Libertad 71 (33)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2023 Paraguay 58 (12)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 5 năm 2019

Được biết đến với kĩ năng đá phạt và những cú sút chân trái uy lực của mình, Cardozo nổi tiếng ngay từ khi còn thi đấu cho Newell's Old Boys. Sau khi chuyển đến Benfica, anh đã ghi được gần 200 bàn thắng và giành được 5 danh hiệu lớn, trong đó có chức vô địch Primeira Liga mùa giải 2009–10, mùa giải mà anh còn được nhận danh hiệu vua phá lưới.

Được đặt biệt danh "Tacuara" (Cây mía lớn trong tiếng Guarani), Cardozo đã từng tham dự World Cup 2010, có 56 lần khoác áo đội tuyển Paraguay và ghi được 12 bàn thắng.

Thống kê sự nghiệp sửa

Tính đến ngày 1 tháng 3 năm 2019[1][2]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp League Cup Châu lục Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
3 de Febrero 2003 * * * * - - 0 0 * *
2004 * * * * - - 0 0 * *
Tổng cộng 34 20 * * - - 0 0 34 20
Nacional 2004 14 3 * * - - 0 0 14 3
2005 29 9 * * - - 0 0 29 9
2006 20 10 * * - - 0 0 20 10
Tổng cộng 63 22 * * - - 0 0 63 22
Newell's Old Boys 2006–07 33 21 * * - - * * 33 21
Tổng cộng 33 21 * * - - * * 33 21
Benfica 2007–08 29 13 5 5 0 0 11 4 45 22
2008–09 26 17 2 0 4 0 3 0 35 17
2009–10 29 26 0 0 5 2 13 10 47 38
2010–11 22 12 6* 5 2 1 12 5 42 23
2011–12 29 20 0 0 4 3 12 5 45 28
2012–13 25 17 5 6 2 1 14 9 46 33
2013–14 15 7 5 3 1 0 11 1 32 11
Tổng cộng 175 112 23 19 18 7 76 34 292 172
Trabzonspor
2014–15 29 17 3 2 10 1 42 20
2015–16 21 8 1 0 2 0 24 8
Tổng cộng 50 25 4 2 12 1 66 28
Olympiacos 2016–17 22 3 7 0 5 0 34 3
Libertad 2017 14 4 0 0 6 4 20 8
2018 43 23 0 0 6 5 49 28
2019 5 2 0 0 5 2 10 4
Tổng cộng 62 29 0 0 17 11 79 40
Tổng sự nghiệp 439 232 34 21 18 7 110 46 601 306

Quốc tế sửa

Paraguay
Năm Trận Bàn
2006 2 0
2007 10 2
2008 10 1
2009 7 1
2010 6 0
2011 7 4
2012 3 1
2013 4 0
2017 4 1
2019 3 1
2023 2 0
Tổng cộng 58 12

Bàn thắng cho đội tuyển quốc gia sửa

Óscar Cardozo: Các bàn thắng trong các trận đấu quốc tế
# Thời gian Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 5 tháng 6 năm 2007 Sân vận động Azteca, Mexico City, Mexico   México 0–1 0–1 Giao hữu
2 28 tháng 6 năm 2007 Sân vận động Agustín Tovar, Barinas, Venezuela   Hoa Kỳ 1–2 1–3 Copa América 2007
3 15 tháng 10 năm 2008 Sân vận động Defensores del Chaco, Asunción, Paraguay   Peru 1–0 1–0 Vòng loại World Cup 2010
4 10 tháng 10 năm 2009 Sân vận động Polideportivo Cachamay, Puerto Ordaz, Venezuela   Venezuela 0–2 1–2 Vòng loại World Cup 2010
5 29 tháng 3 năm 2011 LP Field, Nashville, Hoa Kỳ   Hoa Kỳ 0–1 0–1 Giao hữu
6 2 tháng 9 năm 2011 Rommel Fernández, Panama City, Panama   Panama 0–1 0–2 Giao hữu
7 6 tháng 9 năm 2011 Sân vận động Olímpico Metropolitano, San Pedro Sula, Honduras   Honduras 0–2 0–3 Giao hữu
8 6 tháng 9 năm 2011 Sân vận động Olímpico Metropolitano, San Pedro Sula, Honduras   Honduras 0–3 0–3 Giao hữu
9 15 tháng 8 năm 2012 Sân vận động RFK, Washington DC, Hoa Kỳ   Guatemala 0–1 3–3 Giao hữu
10 5 tháng 10 năm 2017 Sân vận động đô thị Roberto Meléndez, Barranquilla, Colombia   Colombia 1–1 1–2 Vòng loại World Cup 2018
11 5 tháng 6 năm 2019 Sân vận động Antonio Aranda, Ciudad del Este, Paraguay   Honduras 1–1 1–1 Giao hữu
12 16 tháng 6 năm 2019 Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro, Brasil   Qatar 1–0 2–2 Copa América 2019

Chú thích sửa

  1. ^ “O. Cardozo”. Soccerway. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Bản mẫu:ESPNsoccernet

Liên kết ngoài sửa