Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ

Đội tuyển Nam Ấn Độ

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ (tiếng Hindi: भारतीय राष्ट्रीय फुटबॉल टीम) là đội tuyển cấp quốc gia của Ấn Độ do Liên đoàn bóng đá Ấn Độ (AIFF) quản lý. Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ thuộc quyền quản lý của FIFAAFC. Liên đoàn bóng đá Ấn Độ là một trong những thành viên sáng lập của Liên đoàn bóng đá Nam Á (SAFF).

Ấn Độ
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhHổ xanh dương
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Ấn Độ
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcSAFF (Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngIgor Štimac
Đội trưởngSunil Chhetri
Thi đấu nhiều nhấtSunil Chhetri (142)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtSunil Chhetri (92)[1]
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFAIND
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 102 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất94 (2.1996)
Thấp nhất173 (3.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 157 Giảm 1 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất30 (3.1952)
Thấp nhất186 (9.2015)
Trận quốc tế đầu tiên
Trước độc lập:
 Úc 5–3 Ấn Độ 
(Sydney, Úc; 3 tháng 9 năm 1938)[4]
Sau độc lập:
 Ấn Độ 1–2 Pháp 
(Luân Đôn, Vương quốc Anh; 31 tháng 7 năm 1948)[5]
Trận thắng đậm nhất
 Úc 1–7 Ấn Độ 
(Sydney, Úc; 12 tháng 12 năm 1956)[6]  Ấn Độ 6–0 Campuchia 
(New Delhi, Ấn Độ; 17 tháng 8 năm 2007)
Trận thua đậm nhất
 Liên Xô 11–1 Ấn Độ 
(Moskva, Liên Xô; 16 tháng 9 năm 1955)[7][8]
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1964)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (1964)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ấn Độ là trận gặp đội tuyển Pháp vào năm 1948. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chiếc huy chương vàng Asiad giành được vào các năm 1951, 1962, ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Á 1964, ngôi vô địch Challenge 2008 và 6 lần vô địch Nam Á.

Ấn Độ từng được coi là một trong những đội xuất sắc nhất châu Á, đã có kỷ nguyên vàng trong những năm 1950 và đầu những năm 1960. Trong giai đoạn này, Ấn Độ đã giành huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á 1951 và 1962, đồng thời đứng thứ tư tại Thế vận hội mùa hè 1956. Ấn Độ chưa bao giờ tham dự FIFA World Cup. Mặc dù đủ điều kiện tham dự World Cup 1950, Ấn Độ đã rút lui trước khi bắt đầu giải đấu. Đội cũng đã 4 lần góp mặt tại AFC Asian Cup, giải vô địch bóng đá hàng đầu châu Á và về nhì vào năm 1964.

Ấn Độ cũng tham dự Giải Vô địch Bóng đá Nam Á, giải bóng đá khu vực hàng đầu ở Nam Á. Họ đã vô địch giải đấu tám lần kể từ khi thành lập vào năm 1993 và bằng cách đó, họ trở thành đội thành công nhất trong khu vực.

Sân nhà sửa

Không có sân nhà cụ thể cho đội tuyển quốc gia Ấn Độ. Các trận đấu của Ấn Độ đã được diễn ra tại các sân vận động như Sân vận động Salt LakeKolkata, Sân vận động Jawaharlal NehruDelhi, Sân vận động FatordaMargao, Sân vận động Sree KanteeravaBangalore, Sân vận động Jawaharlal NehruKochi, Mumbai Football Arena, Sân vận động Indira Gandhi AthleticGuwahatiEKA ArenaAhmedabad[9][10][11][12][13]

Gần đây,các giải đấu như Giải vô địch SAFF 2011Cúp Nehru 2012 đã được tổ chức tại Sân vận động Jawaharlal NehruDelhi, Giải vô địch SAFF 2015 tại Sân vận động Quốc tế Trivandrum,Cúp Liên lục địa 2018 tại Mumbai Football ArenaCúp Liên lục địa 2019. Sân vận động Indira Gandhi Athletic, Sân vận động Sree Kanteeravasân vận động Fatorda đã tổ chức các vòng loại AFC Asian CupFIFA World Cup [14][15][16][17][18][19][20]

Danh hiệu sửa

Á quân: 1964
Vô địch: 2008
Vô địch: 1993; 1997; 1999; 2005; 2009; 2011
Á quân: 1995; 2008; 2013
Hạng ba: 2003
  1951; 1962
  1970

Thành tích quốc tế sửa

Giải vô địch bóng đá thế giới sửa

Năm Thành tích
1930 đến 1938 Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1950 Bỏ cuộc
1954 FIFA không chấp nhận
1958 đến 1970 Không tham dự
1974 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 0/11

Thế vận hội Mùa hè sửa

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Thành tích Thứ hạng St T H B Bt Bb
19081936 Không tham dự, là thuộc địa của Anh
  1948 Vòng 1 11th 1 0 0 1 1 2
  1952 Vòng 1 25th 1 0 0 1 1 10
  1956 Hạng tư 4th 3 1 0 2 5 9
  1960 Vòng 1 13th 3 0 1 2 3 6>
19641988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần hạng tư 4th 8 1 1 6 10 27

Cúp bóng đá châu Á sửa

Ấn Độ từng 4 lần lọt vào vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á, với một lần giành ngôi á quân năm 1964.

Cúp bóng đá châu Á
Vòng chung kết: 3
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1956 Không tham dự
1960 Không vượt qua vòng loại
  1964 Á quân 2/4 3 2 0 1 5 3
1968 đến 1980 Không vượt qua vòng loại
  1984 Vòng 1 12/12 4 0 1 3 0 7
1988 đến 2007 Không vượt qua vòng loại
  2011 Vòng 1 16/16 3 0 0 3 3 13
2015 Không vượt qua vòng loại
  2019 Vòng 1 17/24 3 1 0 2 4 4
  2023 24/24 3 0 0 3 0 6
  2027 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần hạng nhì 16 3 1 12 12 33

Á vận hội sửa

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
  1951 Vô địch 1st 3 3 0 0 7 0
  1954 Vòng 1 8th 2 1 0 1 3 6
  1958 Hạng tư 4th 5 2 0 3 12 13
  1962 Vô địch 1st 5 4 0 1 11 6
  1966 Vòng 1 8th 3 1 0 2 4 7
  1970 Hạng ba 3rd 6 3 1 2 8 5
  1974 Vòng 1 13th 3 0 0 3 2 14
  1978 Vòng 2 8th 5 1 0 4 5 13
  1982 Tứ kết 6th 4 2 1 1 5 3
  1986 Vòng 1 16th 3 0 0 3 1 8
19901994 Không tham dự
  1998 Vòng 2 16th 5 1 0 4 3 8
Tổng 2 lần vô địch 1st 44 18 2 24 61 83

Giải vô địch bóng đá Nam Á sửa

Cúp Challenge AFC sửa

  • 2006 - Tứ kết (Ấn Độ tham dự bằng đội U-20)
  • 2008 - Vô địch
  • 2010 - Vòng bảng
  • 2012 - Vòng bảng
  • 2014 - Không vượt qua vòng loại

Cầu thủ sửa

Đội hình hiện tại sửa

  • Trận đấu tiếp theo: AFC Asian Cup 2023
  • Đối thủ:   Úc,   Uzbekistan  Syria
  • Số liệu thống kê tính đến ngày: 21 tháng 11 năm 2023[21][22]
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Gurpreet Singh Sandhu (đội phó) 3 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 66 0   Bengaluru
13 1TM Vishal Kaith 22 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 4 0   Mohun Bagan
23 1TM Amrinder Singh 27 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 13 0   Odisha

2 2HV Rahul Bheke 6 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 24 1   Mumbai City
3 2HV Subhasish Bose 18 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 35 0   Mohun Bagan
4 2HV Lalchungnunga 25 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 1 0   East Bengal
5 2HV Sandesh Jhingan 21 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 60 5   Goa
6 2HV Akash Mishra 27 tháng 11, 2001 (22 tuổi) 24 0   Mumbai City
20 2HV Pritam Kotal 8 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 52 0   Kerala Blasters
21 2HV Nikhil Poojary 3 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 21 1   Hyderabad
22 2HV Mehtab Singh 5 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 8 0   Mumbai City

7 3TV Anirudh Thapa 15 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 53 4   Mohun Bagan
8 3TV Suresh Singh Wangjam 7 tháng 8, 2000 (23 tuổi) 22 1   Bengaluru
10 3TV Brandon Fernandes 20 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 22 0   Goa
12 3TV Liston Colaco 12 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 18 0   Mohun Bagan
14 3TV Naorem Mahesh Singh 1 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 16 3   East Bengal
15 3TV Udanta Singh Kumam 14 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 48 2   Goa
18 3TV Sahal Abdul Samad 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 35 3   Mohun Bagan
19 3TV Lalengmawia Ralte 17 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 13 0   Mumbai City
25 3TV Deepak Tangri 1 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0   Mohun Bagan

9 4 Manvir Singh 7 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 37 7   Mohun Bagan
11 4 Sunil Chhetri (đội trưởng) 3 tháng 8, 1984 (39 tuổi) 145 93   Bengaluru
16 4 Rahul K. P. 16 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 6 0   Kerala Blasters
17 4 Lallianzuala Chhangte 8 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 32 7   Mumbai City
24 4 Vikram Partap Singh 16 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 0 0   Mumbai City
26 4 Ishan Pandita 26 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 7 1   Kerala Blasters

Triệu tập gần đây sửa

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Gurmeet Singh 3 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 0 0   Hyderabad 2023 King's Cup
TM Phurba Tempa Lachenpa 4 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 0 0   Mumbai City NT Camp, May 2023
TM Prabhsukhan Singh Gill 2 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 0 0   East Bengal NT Camp, March 2023

HV Roshan Singh Naorem 2 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 10 0   Bengaluru vs   Qatar, 21 November 2023
HV Anisa Anwar Ali 28 tháng 8, 2000 (23 tuổi) 18 1   Mohun Bagan 2023 Merdeka TournamentINJ
HV Asish Rai 27 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0   Mohun Bagan 2023 King's Cup
HV Chinglensana Singh Konsham 27 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 11 0   Hyderabad 2023 Tri-Nation Series
HV Narender Gahlot 24 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 4 1   Odisha NT Camp, March 2023

TV Rohit Kumar 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 13 0   Bengaluru vs   Qatar, 21 November 2023
TV Nandhakumar Sekar 20 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 3 0   East Bengal vs   Kuwait, 16 November 2023PRE
TV Glan Martins 1 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 13 0   Mohun Bagan vs   Kuwait, 16 November 2023PRE
TV Ashique Kuruniyan 18 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 34 2   Mohun Bagan 2023 King's CupINJ
TV Jeakson Singh Thounaojam 21 tháng 6, 2001 (22 tuổi) 19 0   Kerala Blasters 2023 King's CupINJ
TV Rowllin Borges 5 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 35 2   Goa 2023 Intercontinental Cup
TV Bipin Singh Thounaojam 10 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 7 0   Mumbai City 2023 Tri-Nation Series
TV Ritwik Das 14 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 1 0   Jamshedpur 2023 Tri-Nation Series
TV Mohammad Yasir 14 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 13 0   Hyderabad 2023 Tri-Nation Series

Rahim Ali 21 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 13 0   Chennaiyin 2023 King's Cup
Sivasakthi Narayanan 9 tháng 7, 2001 (22 tuổi) 0 0   Bengaluru NT Camp, May 2023

  • INJ Rút lui vì chấn thương
  • COV Rút lui vì dương tính với COVID-19

Kết quả thi đấu sửa

2022 sửa

2023 sửa

2024 sửa

Chú thích sửa


Tham khảo sửa

  1. ^ a b Sunil Chhetri
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ India - Matches (1938) Lưu trữ 2016-06-23 tại Wayback Machine - FIFA.com
  5. ^ “Olympic Football Tournament London 1948”. FIFA. ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ Australia 1 - 7 India
  7. ^ Indian National Football Team Matches (1948-1999) RSSSF
  8. ^ “Soviet Union 11:1 India”. eu-football.info. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “2011 SAFF Championship Stadium Guide: New Delhi – Jawaharlal Nehru Stadium”. goal.com. goal.com India. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Sunil Chhetri strikes brace as India beat Malaysia 3-2 in international friendly”. Jagran Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ “India vs Nepal at Indira Gandhi Athletic Stadium, Guwahati”. fifa.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “India vs Iran at Sree Kranteerava Stadium”. fifa.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “FIVE-STAR INDIA EASE PAST CHINESE TAIPEI”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “India at the SAFF Cup”. wifa.in. WIFA. 30 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ “India win 2012 Nehru Cup”. timesofindia.indiatimes.com. TOI. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ “India wins 2015 SAFF Cup: Who said what”. sportskeeda.com. Sportskeeda. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ “INDIA ARE HERO TRI-NATION FOOTBALL SERIES 2017 CHAMPIONS”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ “OUR PRIMARY TARGET IS TO WIN THE TOURNAMENT: CONSTANTINE”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ “AFC ASIAN CUP UAE 2019”. the-afc.com. AFC. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ “The experienced duo of Sunil Chhetri and Clifford Miranda were on target as India beat Nepal 2-0 in a comfortable win”. goal.com. GOAL. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ India 1-2 Turkmenistan Lưu trữ 2016-03-31 tại Wayback Machine FIFA.com
  22. ^ SAFF Championship: India 2-1 Afghanistan: Blue Tigers win seventh title

Liên kết ngoài sửa

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
  Tajikistan
Vô địch AFC
2008
Kế nhiệm:
  CHDCND Triều Tiên