Đội tuyển bóng đá quốc gia Tchad

Đội tuyển bóng đá quốc gia Tchad (tiếng Ả Rập: فريق تشاد الوطني لكرة القدم; tiếng Pháp: "Équipe de Tchad de football") là đội tuyển cấp quốc gia của Tchad do Liên đoàn bóng đá Tchad quản lý.

Tchad
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLes Sao
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Tchad
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngEmmanuel Trégoat
Đội trưởngEzechiel N'Douassel[1][2]
Thi đấu nhiều nhấtEzechiel N'Douassel (38)
Ghi bàn nhiều nhấtEzechiel N'Douassel (13)
Sân nhàSân vận động Thể thao Idriss Mahamat Ouya
Mã FIFACHA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 181 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[3]
Cao nhất97 (4.2016)
Thấp nhất190 (6-9.1997)
Hạng Elo
Hiện tại 162 Giữ nguyên (30 tháng 11 năm 2022)[4]
Cao nhất111 (12.1977)
Thấp nhất159 (11.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
 Tchad 2–2 Niger 
(Abidjan, Bờ Biển Ngà; 25 tháng 12 năm 1961)
Trận thắng đậm nhất
 Tchad 5–0 São Tomé và Príncipe 
(Gabon; 29 tháng 6 năm 1976)
Trận thua đậm nhất
 Cộng hòa Congo 11–0 Tchad 
(Congo; 28 tháng 3 năm 1964)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-

Danh hiệu sửa

Vô địch: 2011

Thành tích tại giải vô địch thế giới sửa

  • 1930 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi sửa

  • 1957 đến 1990 - Không tham dự
  • 1992 - Không vượt qua vòng loại
  • 1994 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
  • 1996 đến 1998 - Không tham dự
  • 2000 - Không vượt qua vòng loại
  • 2002 - Không tham dự
  • 2004 đến 2008 - Không vượt qua vòng loại
  • 2010 - Bị loại ở vòng sơ loại
  • 2012 đến 2015 - Không vượt qua vòng loại
  • 2017 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
  • 2019 - Bị cấm tham dự
  • 2021 đến 2023 - Không vượt qua vòng loại

Cầu thủ sửa

Đội hình sửa

Đội hình dưới đây sau khi hoàn thành vòng loại CAN 2023.[5]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Mathieu Adoassou 9 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 9 0   Renaissance
1TM Gabin Allah-Batnan 19 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 5 0   Coton Sport
1TM Adoum Deffallah 31 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 0 0   Elect-Sport

2HV Marcel Ninga 25 tháng 4, 1988 (35 tuổi) 11 0   Eding Sport
2HV Ahmat Abderamane 1 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 9 2   Renaissance
2HV Abdelaziz Issa 2 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 8 0   Renaissance
2HV Aubin Mbaïgolmem 22 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 4 0   Foullah Edifice
2HV Marvin Assane 30 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 1 0   Engordany
2HV Abdallah Abdelrazakh 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 0 0   Al Hala
2HV Marc Hassan 13 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 0 0   Dragon Club
2HV Nouri Mahamat 20 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 0 0   Vineuil

3TV Mahamat Labbo 21 tháng 7, 1988 (35 tuổi) 17 4   Portugais Cholet
3TV Bakhit Djibrine 17 tháng 4, 1995 (28 tuổi) 13 0   Foullah Edifice
3TV Éric Mbangossoum 26 tháng 5, 2000 (23 tuổi) 9 0   Union de Touarga
3TV Abderahim Aboubakar 27 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 4 0   USON Mondeville
3TV Youssouf Abanga 9 tháng 8, 1996 (27 tuổi) 2 0   CotonTchad
3TV Moubarak Djibrine 1 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 2 0   DGSSIE
3TV Loubandem Guiguiban 3 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 2 0   Gazelle
3TV Yves Allarambaye 9 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 1 0   Gazelle
3TV Djibrine Mahamat 0 0   Al-Jabalain

4 Ezechiel N'Douassel 22 tháng 4, 1988 (35 tuổi) 47 15 Free agent
4 Casimir Ninga 17 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 29 5   Anorthosis Famagusta
4 Yaya Kerim 10 tháng 8, 1991 (32 tuổi) 12 1   Foullah Edifice
4 Marius Mouandilmadji 22 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 9 1   Seraing
4 Brahim Mahamat 13 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 4 0   Aviron Bayonnais
4 Hassane Brahim 13 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 3 0   Etincelles
4 Abdelaziz Makine 4 tháng 6, 1995 (28 tuổi) 2 1   Gazelle
4 Haroun Tchaouna 14 tháng 5, 2000 (23 tuổi) 1 0   Dijon B
4 Abdoulaye Yacoub 24 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 1 0   Coton Sport

Triệu tập gần đây sửa

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập




Tham khảo sửa

  1. ^ “Njie brace gives Cameroon dramatic victory”. cafonline.com. Confederation of African Football − CAF. ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ “Tchad: La liste des 22 joueurs retenus pour le match contre le Nigeria”. Alwihda Info - Actualités TCHAD, Afrique, International. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài sửa