1. FC Köln

câu lạc bộ bóng đá Đức

1. FC Köln hay FC Cologne trong tiếng Anh là một câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của Đức đóng ở Köln, North Rhine-Westphalia. Đội bóng được thành lập vào năm 1948 khi tách ra từ hai đội bóng Kölner Ballspiel-Club 1901 và Kölner Ballspiel-Club.Giống nhiều đội bóng chuyên nghiệp của Đức khác, 1. FC Köln là một câu lạc bộ thể thao lớn với nhiều bộ môn như bóng ném, bóng bànthể dục dụng cụ. Cologne có hơn 100,000 thành viên và là đội bóng lớn thứ 4 nước Đức.[1][2] Đội bóng có nick name là Die Geißböcke (The Billy Goats).

1. FC Köln
Tên đầy đủ1. Fußball-Club Köln 01/07 e. V.
Biệt danhDie Geißböcke (The Billy Goats)
Thành lập13 tháng 2 năm 1948; 76 năm trước (1948-02-13)
SânSân vận động RheinEnergie
Sức chứa50.000
PresidentWerner Wolf
Người quản lýSteffent Baumgart
Giải đấuBundesliga
2022–23Bundesliga, 11th
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Đối thủ truyền kiếp của đội bóng là Borussia Mönchengladbach, ngoài ra còn có Bayer LeverkusenFortuna Düsseldorf - tất cả các đội bóng đều có điểm chung là gần sông Rhine.

Các mùa giải gần đây sửa

Mùa giải Giải đấu Vị trí
1999-2000 2. Bundesliga (II) 1st (lên hạng)
2000-01 Bundesliga (I) 10th
2001-02 Bundesliga 17th (xuống hạng)
2002-03 2. Bundesliga (II) 2nd (lên hạng)
2003-04 Bundesliga (I) 18th (xuống hạng)
2004-05 2. Bundesliga (II) 1st (lên hạng)
2005-06 Bundesliga (I) 17th (xuống hạng)
2006-07 2. Bundesliga (II) 9th
2007-08 2. Bundesliga 3rd (lên hạng)
2008-09 Bundesliga (I) 12th

Danh hiệu sửa

Regional sửa

European sửa

Doubles sửa

Reserve team sửa

Đội trẻ sửa

Sân vận động sửa

Sân nhà của đội bóng hiện nay là Sân vận động RheinEnergie, với sức chứa khoảng 50,000 người. Cái tên của sân là tên của một bản hợp đồng với nhà tài trợ RheinEnergy AG sẽ có thời hạn tới năm 2009.Tuy nhiên, đa số các fan gọi sân là "Sân vận động Müngersdorfer", theo tên của sân cũ và vùng ngoại ô Müngersdorf, nơi sân được đặt.

Cầu thủ sửa

Đội hình hiện tại sửa

Tính đến ngày 25 tháng 7 năm 2018[3]

Current squad sửa

Tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2018[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Timo Horn
2 HV   Benno Schmitz
3 HV   Lasse Sobiech
4 HV   Frederik Sørensen
5 HV   Rafael Czichos
6 TV   Marco Höger
7 TV   Marcel Risse
9   Simon Terodde
11   Simon Zoller
13 TV   Louis Schaub
14 TV   Jonas Hector (Vice-captain)
15   Jhon Córdoba
17 TV   Christian Clemens
18 TM   Thomas Kessler
19   Serhou Guirassy
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV   Salih Özcan
21 TV   Vincent Koziello
22 HV   Jorge Meré
23 HV   Jannes Horn
24 TV   Dominick Drexler
26 TV   Chris Führich
27   Anthony Modeste
28 TM   Jan-Christoph Bartels
31 TM   Brady Scott
33 TV   Matthias Lehmann (Captain)
34 HV   Noah Katterbach
35 HV   Matthias Bader
36 TV   Niklas Hauptmann
38 TV   Nikolas Nartey
40 HV   Yann Aurel Bisseck

Đội bóng nữ sửa

Từ tháng 7 năm 2009 đội bóng có một đội bóng nữ mang tên FFC Brauweiler Pulheim được gia nhập đội bóng 1. FC Köln. Đội bóng lên chơi ở giải vô địch quốc gia nữ Bundesliga từ mùa giải 2015-16.[4]

Cựu chủ tịch sửa

Trận đấu Bundesliga mùa 2010-11 sửa

FC Köln - Mainz 05 sửa

Köln4 – 2Mainz 05
Podolski   3'55'
Novakovic   43'60'
Chi tiết Allagui   31'
Sliskovic   89'
 
 
 
 
 
FC Köln
 
 
 
 
 
 
 
 
Mainz 05
 
FC KOLN:
GK 1   Michael Rensing
RB 2   Mišo Brečko
CB 21   Tunon Geromel
CB 3   Youssef Mohamad   45'
LB 4   Christian Eichner
CM 5   Martin Lanig
CM 25   Adam Matuszczyk   26'   45'
AM 10   Lukas Podolski   85'
RW 15   Sławomir Peszko   72'
LW 27   Christian Clemens
CF 11   Milivoje Novakovič
Dự bị:
MF 8   Petit   45'
FW 20   Adil Chihi
FW 30   Simon Terodde
MF 17   Kevin Pezzoni   45'
MF 6   Taner Yalcin   85'
DF 12   Andrezinho
GK 34   Miro Varvodić
Huấn luyện viên trưởng:
  Frank Schaefer
 
 
MAINZ 05:
GK 33   Heinz Müller
RB 8   Radoslav Zabavník
CB 26   Niko Bungert
CB 4   Nikolce Noveski
LB 22   Christian Fuchs
DM 3   Malik Fathi   65'
CM 6   Marco Caligiuri
CM 25   Andreas Ivanschitz   65'
AM 18   Lewis Holtby   33'   71'
CF 14   André Schürrle
CF 9   Sami Allagui
Dự bị:
MF 16   Florian Heller
MF 7   Eugen Polanski
GK 29   Christian Wetklo
MF 19   Elkin Soto   71'
MF 23   Marcel Risse   65'
DF 15   Jan Kirchhoff
FW 35   Petar Slišković   65'
Huấn luyện viên trưởng:
  Thomas Tuchel

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:

Trợ lý trọng tài:


Trọng tài bàn:

Tham khảo sửa

  1. ^ “Mitglieder-Boom dank Europa FC knackt bald die 100.000!” [Member's boom thanks to Europa League FC will soon break the 100,000!] (bằng tiếng Đức). express.de. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng sáu năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Record-Setting Members' Meeting”. fc.de. ngày 26 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng Một năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ a b “1. FC Köln – Mannschaft” [1. FC Köln – Squad] (bằng tiếng Đức). 1. FC Köln. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng Ba năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ “AUFSTIEG IN DIE BUNDESLIGA” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.

Xem thêm sửa