3α-Dihydroprogesterone
Danh pháp IUPAC3α-Hydroxy-4-pregnen-20-one
Tên khác3α-Dihydroprogesterone
Nhận dạng
Số CAS25680-68-6
PubChem121951
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
Thuộc tính
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

3α-Dihydroprogesterone (3α-DHP), hay 3α-hydroxyprogesterone, pregn-4-en-3α-ol-20-one, là một neurosteroid nội sinh được sinh tổng hợp bởi enzyme 3α-hydroxysteroid dehydrogenase từ progesterone.[1] 3α-DHP là một tác nhân điều hòa dị lập thể của thụ thể GABAA và có hoạt tính như allopregnanolone khi thực hiện chức năng đó.[1] Vì vậy mà chúng có hoạt tính giảm lo âu ở động vật.[2]

3α-DHP cũng có tác dụng ức chế sự tiết hormone kích noãn bào tố (FSH) ở tuyến yên của chuột, nên nó cũng có thể có hoạt tính chống gonadotropin.[1] Nhưng không giống các neurosteroid ức chế khác, nó không bị ức chế bởi chất ức chế 5α-reductase như finasteride.[1]

Từ 1977 đến nay vẫn chưa có thêm dữ liệu về hoạt tính progestogenic của 3α-DHP.[3] Nhưng mức 5α-DHP đã được định lượng.[4]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d Neurosteroids and Brain Function. Academic Press. 12 tháng 12 năm 2001. tr. 484–. ISBN 978-0-08-054423-6.
  2. ^ Kavaliers, Martin; Wiebe, John P.; Galea, Liisa A.M. (1 tháng 5 năm 1994). “Reduction of predator odor-induced anxiety in mice by the neurosteroid 3 alpha-hydroxy-4-pregnen-20-one (3 alpha HP)”. Brain Research (bằng tiếng Anh). 645 (1–2): 325–329. doi:10.1016/0006-8993(94)91667-5. ISSN 0006-8993. PMID 7914815. S2CID 53259529. Wikidata Q48124086.
  3. ^ Junkermann H, Runnebaum B, Lisboa BP (tháng 7 năm 1977). “New progesterone metabolites in human myometrium”. Steroids. 30 (1): 1–14. doi:10.1016/0039-128x(77)90131-3. PMID 919010.
  4. ^ Trabert B, Falk RT, Stanczyk FZ, McGlynn KA, Brinton LA, Xu X (tháng 9 năm 2015). “Reproducibility of an assay to measure serum progesterone metabolites that may be related to breast cancer risk using liquid chromatography-tandem mass spectrometry”. Horm Mol Biol Clin Investig. 23 (3): 79–84. doi:10.1515/hmbci-2015-0026. PMC 4966666. PMID 26353176.