61 Danaë

tiểu hành tinh vành đai chính

Danaë /ˈdæn./ (định danh hành tinh vi hình: 61 Danaë) là một tiểu hành tinh kiểu S bằng đá, khá lớn ở vành đai chính, có đường kính khoảng 84 km. Nó được nhà thiên văn học người Pháp Hermann Goldschmidt phát hiện vào ngày 9 tháng 9 năm 1860 từ ban công của ông ở Paris, Pháp.[17] Goldschmidt bị ốm khi được yêu cầu đặt tên cho tiểu hành tinh này và yêu cầu đồng nghiệp của mình Robert Luther đặt tên cho nó. Luther đã chọn đặt tên cho nó và nó được đặt theo tên Danaë, mẹ của Perseus trong thần thoại Hy Lạp.[2] Danaë là tiểu hành tinh đầu tiên có ký tự dấu phụ trong tên chính thức.[a]

61 Danaë
Khám phá [1]
Khám phá bởiHermann Mayer Salomon Goldschmidt
Nơi khám pháParis
Ngày phát hiện9 tháng 9 năm 1860
Tên định danh
(61) Danaë
Phiên âm/ˈdæn./[5]
Đặt tên theo
Danaë (thần thoại Hy Lạp)[2]
1953 RL1 · A860 RC · A917 SM
Vành đai chính · (bên ngoài)[3]
nền[4]
Tính từDanaëan /dænˈən/[6]
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 4 tháng 9 năm 2017
(JD 2.458.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát151,67 năm
(55,398 ngày)
Điểm viễn nhật3,4798 AU
Điểm cận nhật2,4840 AU
2,9819 AU
Độ lệch tâm0,1670
5,15 năm
(1881 ngày)
157.11°
0° 11m 29.04s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo18,212°
333,72°
12,695°
Đặc trưng vật lý
Kích thước82,04±4,3 km[7]
82,52±2,73 km[8]
83,56±1,02 km[9]
85,125±1,962 km[10]
85,937±2,151 km[11]
91,00±3,50 km[12]
Khối lượng(2,89±2,78)×1018 kg[8]
Mật độ trung bình
9,81±9,49 g/cm³[8]
11,45 giờ[13]
11,547±0,001 giờ[14]
0,181±0,034 [12]
0,203±0,014 [11]
0,2065±0,0472 [10]
0,216±0,006 [9]
0,2224±0,025 [7]
Tholen = S[1]
SMASS = S[1][3]
B–V = 0,852 [1]
U–B = 0,402 [1]
7,56±0,10 [15]
7,68 [1][3][7][9][10][12]
7,78±0,25 [16]

Tiểu hành tinh quay quanh Mặt Trời với chu kỳ là 5,15 năm và cứ 11,45 giờ nó lại quay trên trục của nó một lần. Năm 1985 người ta đưa ra giả thuyết là tiểu hành tinh này có một vệ tinh, căn cứ trên các dữ liệu đường cong ánh sáng của nó[18]. Nếu vậy, phần thân chính sẽ là một hình ellipsoid có kích thước 85 × 80 × 75 km và vệ tinh của nó sẽ quay quanh với quỹ đạo cách 101 km, có kích thước 55 × 30 × 30 km. Tỷ trọng của cả hai là 1,1 g/cm³.[19]

Chú thích sửa

  1. ^ Đây là tiểu hành tinh được đánh số thấp nhất với chữ có dấu phụ trong tên chính thức.

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f g “JPL Small-Body Database Browser: 61 Danae” (2017-04-30 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). “(61) Danaë”. Dictionary of Minor Planet Names – (61) Danaë. Springer Berlin Heidelberg. tr. 21. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_62. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b c “LCDB Data for (61) Danaë”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Asteroid 61 Danae”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ “Danae”. Lexico Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press.
  6. ^ Charles Dickens (1852) Household Words, p. 207
  7. ^ a b c Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012). “Density of asteroids”. Planetary and Space Science. 73 (1): 98–118. arXiv:1203.4336. Bibcode:2012P&SS...73...98C. doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. S2CID 119226456. See Table 1.
  9. ^ a b c Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  10. ^ a b c Mainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Hand, E.; Bauer, J.; Tholen, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “NEOWISE Studies of Spectrophotometrically Classified Asteroids: Preliminary Results”. The Astrophysical Journal. 741 (2): 25. arXiv:1109.6407. Bibcode:2011ApJ...741...90M. doi:10.1088/0004-637X/741/2/90. S2CID 118700974.
  11. ^ a b Masiero, Joseph R.; Grav, T.; Mainzer, A. K.; Nugent, C. R.; Bauer, J. M.; Stevenson, R.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2014). “Main-belt Asteroids with WISE/NEOWISE: Near-infrared Albedos”. The Astrophysical Journal. 791 (2): 11. arXiv:1406.6645. Bibcode:2014ApJ...791..121M. doi:10.1088/0004-637X/791/2/121. S2CID 119293330. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ a b c Masiero, Joseph R.; Mainzer, A. K.; Grav, T.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Nugent, C.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Preliminary Analysis of WISE/NEOWISE 3-Band Cryogenic and Post-cryogenic Observations of Main Belt Asteroids”. The Astrophysical Journal Letters. 759 (1): 5. arXiv:1209.5794. Bibcode:2012ApJ...759L...8M. doi:10.1088/2041-8205/759/1/L8. S2CID 46350317. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ Wood, X. H. John; Kuiper, Gerard P. (tháng 5 năm 1963). “Photometric Studies of Asteroids”. Astrophysical Journal. 137: 1279. Bibcode:1963ApJ...137.1279W. doi:10.1086/147603. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ Behrend, Raoul. “Asteroids and comets rotation curves – (61) Danaë”. Geneva Observatory. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ Warner, Brian D. (tháng 12 năm 2007). “Initial Results of a Dedicated H-G Project”. The Minor Planet Bulletin. 34 (4): 113–119. Bibcode:2007MPBu...34..113W. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ Veres, Peter; Jedicke, Robert; Fitzsimmons, Alan; Denneau, Larry; Granvik, Mikael; Bolin, Bryce; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2015). “Absolute magnitudes and slope parameters for 250,000 asteroids observed by Pan-STARRS PS1 - Preliminary results”. Icarus. 261: 34–47. arXiv:1506.00762. Bibcode:2015Icar..261...34V. doi:10.1016/j.icarus.2015.08.007. S2CID 53493339. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ “61 Danae”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ Other Reports of Asteroid/TNO Companions
  19. ^ http://www.johnstonsarchive.net/astro/asteroidmoonsq.html

Liên kết ngoài sửa