Alcyone /ælˈsən/,[10] tên định danh η Tauri (Eta Tauri, viết tắt Eta Tau, η Tau), là một hệ thống sao trong chòm sao Kim Ngưu. Cách Mặt trời khoảng 440 năm ánh sáng, nó là ngôi sao sáng nhất trong cụm sao mở Tua Rua. Alcyone là một cụm sao trẻ, khoảng 100 triệu năm tuổi. Có một số ngôi sao mờ nhạt rất gần với Alcyone, tất cả có lẽ là thành viên của cùng một cụm sao.

Alcyone
Image of the Pleiades star cluster
Alcyone trong cụm Tua Rua (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Kim Ngưu
Xích kinh 03h 47m 29.077s[1]
Xích vĩ 24° 06′ 18.49″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 2.87[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổB5IIIe[3]
Chỉ mục màu U-B−0.34[2]
Chỉ mục màu B-V−0.09[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)5.40[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 19.34 ± 0.39[1] mas/năm
Dec.: -43.67 ± 0.33[1] mas/năm
Thị sai (π)8.09 ± 0.42[1] mas
Khoảng cách136[5] pc
Cấp sao tuyệt đối (MV)-2.62[6]
Chi tiết
Khối lượng5.9-6.1[7] M
Bán kính93±07[8] R
Độ sáng2,030[9] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.047[3] cgs
Nhiệt độ12,258[3] K
Tốc độ tự quay (v sin i)149[3] km/s
Tên gọi khác
η Tau, 25 Tau, HR 1165, HD 23630, BD+23 541, FK5 139, HIP 17702, SAO 76199, GC 4541, BDS 1875, CCDM 03474+2407
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Hệ sao sửa

Danh mục các thành phần của sao đôi và nhiều sao liệt kê ba sao đồng hành: B là 24 Tauri, cường độ 6,28 sao chính dãy chính A0 cách xa 117 "; C là V647 Tauri, sao biến Sct;[11] và D là ngôi sao dãy chính F3.cường độ 9,15 [12] V647 Tau thay đổi từ cường độ +8,25 đến +8,30 trong 1,13 giờ.[13]

Danh mục sao đôi Washington liệt kê thêm bốn sao đồng hành trong cụm sao, tất cả đều mờ hơn độ lớn thứ 11 và cũng mô tả thành phần D là sao đôi với hai thành phần gần bằng nhau cách nhau 0,30 ".[14]

Ngôi sao chính, Alcyone A, bao gồm ba thành phần, sáng nhất là một sao khổng lồ loại B màu trắng xanh tương tự như nhiều ngôi sao loại B khác trong cụm sao Pleiades. Nó có cấp sao biểu kiến là +2,87 (cấp sao tuyệt đối = − 2,39) và bán kính gần gấp 10 lần Mặt trời. Nhiệt độ của nó xấp xỉ 13.000K mang lại cho nó tổng độ sáng gấp 2.400 lần năng lượng Mặt Trời. Loại phổ của B7IIIe chỉ ra rằng các vạch phát xạ có tồn tại trong quang phổ của nó. Giống như nhiều ngôi sao Be, Alcyone A có tốc độ quay cao là 149 km/s, vàtạo ra một đĩa khí từ đường xích đạo của nó bay vào quỹ đạo xung quanh ngôi sao này.

Sao đồng hành gần nhất có khối lượng rất thấp và cách đó chưa đến 1 mili giây cung, với thời gian quỹ đạo có thể chỉ hơn bốn ngày. Ngôi sao kia có khối lượng bằng một nửa khối lượng khổng lồ và chúng cách nhau 0,031 giây cung, tương đương khoảng cách từ Mặt Trời đến Sao Mộc, quay quanh trong khoảng 830 ngày.[15]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e van Leeuwen, F. (2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357. Vizier catalog entry
  2. ^ a b c Ducati, J. R. (2002). “VizieR Online Data Catalog: Catalogue of Stellar Photometry in Johnson's 11-color system”. CDS/ADC Collection of Electronic Catalogues. 2237. Bibcode:2002yCat.2237....0D.
  3. ^ a b c d Touhami, Y.; Gies, D. R.; Schaefer, G. H.; McAlister, H. A.; Ridgway, S. T.; Richardson, N. D.; Matson, R.; Grundstrom, E. D.; Ten Brummelaar, T. A.; Goldfinger, P. J.; Sturmann, L.; Sturmann, J.; Turner, N. H.; Farrington, C. (2013). “A CHARA Array Survey of Circumstellar Disks around Nearby Be-type Stars”. The Astrophysical Journal. 768 (2): 128. arXiv:1302.6135. Bibcode:2013ApJ...768..128T. doi:10.1088/0004-637X/768/2/128.
  4. ^ Gontcharov, G. A. (2006). “Pulkovo Compilation of Radial Velocities for 35 495 Hipparcos stars in a common system”. Astronomy Letters. 32 (11): 759. arXiv:1606.08053. Bibcode:2006AstL...32..759G. doi:10.1134/S1063773706110065.
  5. ^ Melis, Carl; Reid, Mark J.; Mioduszewski, Amy J.; Stauffer, John R.; và đồng nghiệp (ngày 29 tháng 8 năm 2014). “A VLBI resolution of the Pleiades distance controversy”. Science. 345 (6200): 1029–1032. arXiv:1408.6544. Bibcode:2014Sci...345.1029M. doi:10.1126/science.1256101. PMID 25170147.
  6. ^ Zhang, P.; Liu, C. Q.; Chen, P. S. (2006). “Absolute Magnitudes of Be Stars Based on Hipparcos Parallaxes”. Astrophysics and Space Science. 306 (3): 113. Bibcode:2006Ap&SS.306..113Z. doi:10.1007/s10509-006-9173-1.
  7. ^ Zorec, J.; Frémat, Y.; Cidale, L. (2005). “On the evolutionary status of Be stars. I. Field Be stars near the Sun”. Astronomy and Astrophysics. 441: 235. arXiv:astro-ph/0509119. Bibcode:2005A&A...441..235Z. doi:10.1051/0004-6361:20053051.
  8. ^ White, T. R.; và đồng nghiệp (2017). “Beyond the Kepler/K2 bright limit: Variability in the seven brightest members of the Pleiades”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 471 (3): 2882–2901. arXiv:1708.07462. Bibcode:2017MNRAS.471.2882W. doi:10.1093/mnras/stx1050.
  9. ^ Harmanec, P. (2000). “Physical Properties and Evolutionary Stage of Be Stars”. The Be Phenomenon in Early-Type Stars. 214: 13. Bibcode:2000ASPC..214...13H.
  10. ^ “Alcyone”. Merriam-Webster Dictionary.
  11. ^ Gebran, M.; Monier, R. (2008). “Chemical composition of a and F dwarfs members of the Pleiades open cluster”. Astronomy and Astrophysics. 483 (2): 567. arXiv:0802.3148. Bibcode:2008A&A...483..567G. doi:10.1051/0004-6361:20079271.
  12. ^ Dommanget, J.; Nys, O. (1994). “Catalogue of the Components of Double and Multiple stars (CCDM). First edition”. Obs. R. Belg. 115. Bibcode:1994CoORB.115.....D.
  13. ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/gcvs. Originally published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
  14. ^ Mason, Brian D.; Wycoff, Gary L.; Hartkopf, William I.; Douglass, Geoffrey G.; Worley, Charles E. (2001). “The 2001 US Naval Observatory Double Star CD-ROM. I. The Washington Double Star Catalog”. The Astronomical Journal. 122 (6): 3466. Bibcode:2001AJ....122.3466M. doi:10.1086/323920.
  15. ^ Tokovinin, A. A. (1997). “MSC - a catalogue of physical multiple stars”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 124: 75. Bibcode:1997A&AS..124...75T. doi:10.1051/aas:1997181.