"Apologize" (hay còn được biết đến như "Apologise" trên thị trường quốc tế) là một bài hát của nhóm nhạc Mỹ OneRepublic nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, Dreaming Out Loud (2007). Nó được phát hành lần đầu tiên vào ngày 30 tháng 4 năm 2006 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Interscope Records. Bài hát được viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Ryan Tedder, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Greg Wells. Đây là một bản pop rock ballad kết hợp với những yếu tố của R&B mang nội dung đề cập nỗi đau của một mối quan hệ sai lầm và sự cố gắng vượt qua một cách cần thiết. Một phiên bản phối lại của nó được thực hiện bởi nhà sản xuất âm nhạc Timbaland đã được phát hành làm đĩa đơn vào ngày 17 tháng 9 năm 2007, và được đưa vào album phòng thu thứ hai của anh Shock Value (2007) cũng như trong phiên bản sang trọng của Dreaming Out Loud. Trên các bảng xếp hạng, nó thường được đề cập như "Timbaland Presents OneRepublic".

"Apologize"
Đĩa đơn của OneRepublic
từ album Dreaming Out Loud
Phát hành
  • 30 tháng 4 năm 2006 (2006-04-30) (phát hành gốc)
  • 6 tháng 11 năm 2007 (2007-11-06) (tái bản nhạc số)
Định dạng
Thể loại
Thời lượng3:28
Hãng đĩaInterscope
Sáng tácRyan Tedder
Sản xuấtGreg Wells
Thứ tự đĩa đơn của OneRepublic
"Apologize"
(2006)
"Stop and Stare"
(2007)

Sau khi phát hành, bản phối lại của "Apologize" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng giàu cảm xúc của Tedder cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 16 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Đức, Ý, New Zealand, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, trong đó vươn đến top 5 ở Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Ireland, Na Uy và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ hai trong bốn tuần không liên tiếp trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của OneRepublic và thứ tư của Timbaland lọt vào top 5, đồng thời tiêu thụ được hơn 6 triệu bản tại đây. Tính đến năm 2008, nó đã bán được hơn 6.2 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ năm trong năm và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Video ca nhạc cho bản phối lại của "Apologize" được đạo diễn bởi Robert Hales, trong đó bao gồm những cảnh OneRepublic trình diễn nó trong một phong thu, xen kẽ với hình ảnh trong bữa tiệc đếm ngược Đêm Giao thừa, với sự tham gia diễn xuất của Brian A. Pollack. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, Good Morning America, So You Think You Can Dance, TodayWetten, dass..?, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Apologize" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi rất nhiều nghệ sĩ, như Taylor Swift, Luke Bryan, Kacey Musgraves, Pixie Lott, Kris AllenBoyce Avenue. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 51.

Phiên bản của Timbaland sửa

"Apologize"
Đĩa đơn của OneRepublic
từ album Shock Value
Phát hành17 tháng 9 năm 2007 (2007-09-17)
Định dạng
Thể loại
Thời lượng3:04
Hãng đĩa
Sáng tácRyan Tedder
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Timbaland
"Ayo Technology"
(2007)
"Apologize"
(2007)
"Scream"
(2008)
Video âm nhạc
"Apologize" trên YouTube

Timbaland đã phối lại "Apologize" cho album phòng thu thứ hai của anh, Shock Value (2007) với một số thay đổi trong khâu sản xuất, bao gồm thêm một dòng gõ, giọng nền mới, và thêm nhiều đoạn mẫu âm thanh, bên cạnh sự thay đổi về mặt phối khí cũng như những chi tiết nhỏ khác. Phần độc tấu guitar sau đoạn thứ hai đã được bỏ qua, hoàn tất việc chuyển đổi sang phong cách R&B để phù hợp với Shock Value.

Danh sách bài hát sửa

Đĩa CD #1 tại châu Âu và Anh quốc
  1. "Apologize" (Timbaland phối lại) – 3:04
  2. "Give It To Me" (Laugh At 'Em)" (radio chỉnh sửa) (hợp tác với Justin TimberlakeJay Z) – 3:16
Đĩa CD #2 tại châu Âu và Anh quốc
  1. "Apologize" (Timbaland phối lại) – 3:04
  2. "Apologize" – 3:27
  3. "The Way I Are" (OneRepublic phối lại) (hợp tác với Keri Hilson) – 4:03
  4. "Apologize" (video ca nhạc) – 3:10
Đĩa CD tại Úc
  1. "Apologize" (Timbaland phối lại) – 3:04
  2. "Apologize" – 3:27

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[82] 4× Bạch kim 280.000^
Bỉ (BEA)[83] Vàng 0*
Canada (Music Canada)[84] 5× Bạch kim 400.000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[85] 2× Bạch kim 30.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[86] 5,427[63]
Pháp (SNEP)[89] 72,720[87][88]
Đức (BVMI)[90] 2× Bạch kim 1.000.000^
Ý (FIMI)[91] Bạch kim 50.000 
New Zealand (RMNZ)[92] Bạch kim 15.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[93] Bạch kim 50.000^
Thụy Điển (GLF)[94] 2× Bạch kim 40.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[95] 3× Bạch kim 90.000^
Anh Quốc (BPI)[96] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[98]
Nhạc số
4× Bạch kim 6,000,000[97]
Hoa Kỳ (RIAA)[99]
Nhạc chuông
Bạch kim 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Top 10 Digital Single Tracks 2008”, IFPI Digital Music Report 2009 (PDF), International Federation of the Phonographic Industry, tr. 7, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2015, truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018
  2. ^ "Australian-charts.com – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ "Austriancharts.at – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ "Ultratop.be – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ "Ultratop.be – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ "OneRepublic Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  7. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 08. týden 2008. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ "Danishcharts.com – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ "Timbaland Presents OneRepublic: Apologize" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  11. ^ "Lescharts.com – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  12. ^ “Timbaland Presents OneRepublic - Apologize” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ "Chart Track: Week 47, 2007" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  15. ^ "Italiancharts.com – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – week 52, 2007" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Timbaland presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  18. ^ "Charts.nz – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  20. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2008.
  21. ^ “Portugal Digital Songs: Feb. 02, 2008”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  22. ^ “End-Year Chart 2007 (Romania)”. Romanian Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  23. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 45. týden 2007. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  25. ^ "Swisscharts.com – Timbaland Presents OneRepublic – Apologize" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  26. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  27. ^ "Timbaland Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  28. ^ "Timbaland Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  29. ^ "Timbaland Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  30. ^ "Timbaland Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  31. ^ "Timbaland Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  32. ^ "Timbaland Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  33. ^ "Timbaland Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  34. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Singles/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  35. ^ “Bestenlisten – 00er-Single”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  36. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  38. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
  39. ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  40. ^ “Decade End Charts – Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  41. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Jahreshitparade 2007”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Jaarlijsten 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Top Selling Singles of 2007”. RIANZ. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Romanian Top 100 2007” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “Årslista Singlar - År 2007” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2007”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “UK Year-end Singles 2007” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2007”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “The Year in Music and Touring: '08” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “Jahreshitparade 2008”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “Jaaroverzichten 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  60. ^ “Rapports Annuels 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2008”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ “2008 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  63. ^ a b “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “Classement Singles - année 2008”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  67. ^ “I singoli più venduti del 2008” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Jaarlijsten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  69. ^ “Jaaroverzichten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  70. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista - 2008” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  71. ^ “Spain Year End Chart 2008” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  72. ^ “Årslista Singlar - År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  73. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  74. ^ “UK Year-end Singles 2008” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  75. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  76. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2008”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  77. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  78. ^ “Pop Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  79. ^ “The Billboard Rhythmic Songs – 2008 Year End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  80. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  81. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  82. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  83. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. 9 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Timbaland Feat. OneRepublic – Apologize” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  85. ^ “Guld og platin i august”. IFPI Denmark. IFPI Denmark. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Timbaland – Apologize” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  87. ^ “Les Titres les plus Téléchargés en 2007”. InfoDisc. InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  88. ^ “Les Titres les plus Téléchargés en 2008”. InfoDisc. InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Timbaland Feat. OneRepublic – Apologize” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  90. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Timbaland; 'Apologize')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Timbaland feat. OneRepublic – Apologize” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Apologize" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  92. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  93. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  94. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2008” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  95. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Apologize')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Timbaland featuring OneRepublic – Apologize” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Apologize vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  97. ^ Paul Grein (19 tháng 2 năm 2014). “Chart Watch: 'Dark Horse' Holds Off 'Happy'. Yahoo! Music. Yahoo! News. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2014.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Timbaland – Apologize” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. 1 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Timbaland / One Republic – Apologize” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa