Acid cyanuric

(Đổi hướng từ Axit xyanuric)

Acid xyanuric hay 1,3,5-triazin-2,4,6-triol là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học C3H3N3O3. Các tên gọi khác là 1,3,5-triazintriol, s-triazintriol, 1,3,5-Triazin-2,4,6 (1H,3H,5H)-trion, s-triazintrion, tricacbimit, a xít isoxyanuric và a xít pseudoxyanuric. Dẫn xuất triazin này là một chất rắn ổn định ở nhiệt độ phòng.

Acid cyanuric
Danh pháp IUPAC1,3,5-triazinan-2,4,6-triol
Tên khác1,3,5-triazinetriol, s-triazinetriol, 1,3,5-Triazin-2,4,6(1H,3H,5H)-trion, s-triazinetrion, tricarbimid, acid isoxyanuric, acid pseudoxyanuric
Nhận dạng
Số CAS108-80-5
PubChem7956
Số RTECSXZ1800000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
Thuộc tính
Công thức phân tửC3H3N3O3
Khối lượng mol129,07 g/mol
Bề ngoàibột kết tinh màu trắng
Khối lượng riêng2,5 g/cm³
Điểm nóng chảy320–360 °C (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước0,27 g/100 ml (25 °C)
Các nguy hiểm
MSDSICSC 1313
Các hợp chất liên quan
Triazin liên quanFluoride xyanuric
Chloride xyanuric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Các thuộc tính hóa-lý sửa

Acid xyanuric là một chất không mùi và hút nước, thông thường được sử dụng trong dạng bột kết tinh. Khi bị nung nóng nó phân hủy ở nhiệt độ 320-350 °C và với nhiệt độ cao hơn thì nó tỏa ra hơi độc hại là hỗn hợp của các oxide nitơacid xyanic. Hai cấu trúc hóa học chỉ ra trong hộp thông tin mé bên phải là hoán chuyển lẫn nhau.

Phân tử gam: 129,09 g/mol

Số ICSC: 1313

Số CAS: 108-80-5

Vòng trong cấu trúc phân tử của nó có đặc trưng của vòng thơm. Vì đặc trưng vòng thơm này, các nhóm hyđrôxyl (-OH) trong dạng -triol của phân tử có các đặc trưng của các chất phenol, và nó trở thành có tính acid nhiều hơn so với các hyđrôxyl trong rượu. Các nhóm hyđrôxyl bất kỳ của acid xyanuric đều có thể được trung hòa để tạo ra các muối xyanurat.

Acid xyanuric là chất tam phân vòng của acid xyanic.

Ứng dụng sửa

Acid xyanuric được sử dụng như là hóa chất bổ sung vào nước tại các bể bơi cùng với các chất xử lý clo bioxide để làm ổn định mức clo bằng cách làm giảm đến mức tối thiểu sự phân hủy do ánh sáng.

Nó có một vài dẫn xuất clorinat, được sử dụng như là chất khử trùng để diệt các loại tảo hay micrôbioxide trong nước của các bể bơi cũng như các hệ thống chứa nước lớn trong công nghiệp.

Tham khảo sửa