Bubo blakistoni là một loài cú cá trong họ Strigidae.[1] Loài cú này lớn hơn ba loài cú cá đang tồn tại. Một nghiên cứu hiện trường cho thấy con trống nặng từ 3,15 đến 3,45 kg (6,9 đến 7,6 lb), còn con mái nặng 3,36 đến 4,6 kg (7,4 đến 10,1 lb), lớn hơn con trống khoảng 25%.[2][3] Loài cú này dài sải cánh lúc xòe một góc 90 độ là 44,7–56 cm (17,6–22,0 in), đuôi dài 26,5–29 cm (10,4–11,4 in), xương cổ chân dài 7,3–9,5 cm (2,9–3,7 in) và culmen dài khoảng 7,1 cm (2,8 in).[4][5]

Bubo blakistoni
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Strigiformes
Họ (familia)Strigidae
Chi (genus)Bubo (nhưng xem bài)
Loài (species)B. blakistoni
Danh pháp hai phần
Bubo blakistoni
Seebohm, 1884

Chú thích sửa

  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ National Geographic
  3. ^ del Hoyo, J; Elliot, A; Sargatal, J (1996). Handbook of the Birds of the World. 3. Barcelona: Lynx Edicions. ISBN 84-87334-20-2.
  4. ^ Owls of the World by Konig, Weick & Becking. Yale University Press (2009), ISBN 0300142277
  5. ^ Manual of Palaearctic Birds by Henry Eeles Dresser[liên kết hỏng]

Tham khảo sửa