Cấu trúc lực lượng các phe trong trận Tsushima

Các hạm đội tham gia trận Tsushima, 27/28 tháng 5 năm 1905

Japanese Naval Ensign Hạm đội liên hợp Nhật sửa

Chiến đội một sửa

Mỗi tàu mang mìn 8 x 100 lb

Chiến đội hai sửa

Chiến đội ba sửa

  • Hạm đội năm (Phó đô đốc Kataoka Shichirō)
  • Lôi đĩnh đội một
    • Tàu số 73
    • Tàu số 72
    • Tàu số 74
    • Tàu số 75
  • Hạm đội sáu - Chuẩn đô đốc Masaji Togo
    • Suma (Tuần dương bảo vệ lớp Suma)
    • Chiyoda (Tàu tuần dương bảo vệ)
    • Akitsushima (Tàu tuần dương bảo vệ hạng hai)
    • Izumi (Tàu tuần dương bảo vệ hạng hai)
  • Lôi đĩnh đội mười
    • Tàu số 43
    • Tàu số 42
    • Tàu số 40
    • Tàu số 41
  • Lôi đĩnh đội mười lăm
    • Hibari (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)
    • Sagi (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)
    • Hashitaki (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)
    • Uzura (Tàu phóng lôi lớp Hayabusa)

Russian Naval Ensign Hạm đội Nga (Hải đội Thái Bình Dương số hai và ba) sửa

Chiến Đội sửa

 
Kỳ hạm của Hạm đội Nga, Thiết giáp hạm Knyaz Suvorov

Đội khu trục hạm sửa

Hạm đội vận tải sửa

  • Tàu phụ trợ
    • Almaz (Du thuyền trang bị vũ trang phân loại thành tuần dương hạng hai)
    • Anadyr (Tàu buôn/vận tải)
    • Irtuish (Tàu buôn/vận tải)
    • Kamchatka (Tàu sửa chữa)
    • Koreya (Tàu đạn dược)
    • Rus (Tàu kéo)
    • Svir (Tàu kéo)
    • Oryol (Tàu bệnh viện)
    • Kostroma (Tàu bệnh viện)

Tham khảo sửa

  • Forczyk, Robert. Russian Battleship vs Japanese Battleship, Yellow Sea 1904–1905. 2009. Osprey. ISBN 978-1-84603-330-8.