Chính phủ Cameron lần thứ 2

David Cameron thành lập Chính phủ Cameron lần thứ 2 sau cuộc tổng tuyển cử ngày 7/5/2015. Trước cuộc tổng tuyển cử, Cameron lãnh đạo Chính phủ Cameron lần thứ 1, một chính phủ liên minh gồm thành viên của đảng Bảo thủ và đảng Dân chủ Tự do.

Chính phủ Cameron lần thứ 2
Chính phủ thứ 95 của Vương quốc Liên hiệp (từ 1707)
Đương nhiệm
Ngày thành lập11/5/2015
Thành viên và tổ chức
Nguyên thủ quốc giaNữ hoàng Elizabeth II
Lãnh đạo Chính phủDavid Cameron
Thành viên hiện tạiĐang công bố
Đảng chính trịĐảng Bảo thủ
Tình trạng trong Nghị việnĐa số
Nội các đối lậpNội các Bóng tối Harman lần thứ 2
Đảng đối lậpCông Đảng
Lãnh tụ đối lậpHarriet Harman (quyền lãnh đạo)
Lịch sử
Bầu cửTổng tuyển cử 2015

Lịch sử sửa

Ngày 8/5/2015 Thủ tướng Cameron công bố lựa chọn giữ nguyên chức vụ Bộ trưởng Tài chính, Nội vụ, Ngoại trưởng, và Quốc phòng lần lượt là George Osborne, Teresa May, Philip Hammond, Michael Fallon. George Osborne còn được chọn làm Quốc vụ khanh thứ nhất.[1]

Sự lựa chọn cho các chức vụ Bộ trưởng khác đang được tiếp tục công bố trong tuần.

Nội các sửa

Nội các Vương quốc Liên hiệp[2][3] [sửa]
Chức vụ Bộ trưởng
Bộ trưởng Nội các
Thủ tướng
Quan Tài chính thứ nhất
Bộ trưởng ngành công vụ
The Right HonourableThe Rt Hon. David Cameron Thành viên Nghị việnMP
Bộ trưởng Tài chính
Quan Tài chính thứ 2
Quốc vụ khanh thứ nhất
The Rt Hon. George Osborne MP
Bộ trưởng Ngoại giao
Thư ký Nhà nước vấn đề đối ngoại và khối thịnh vượng chung
The Rt Hon. Philip Hammond MP
Bộ trưởng Nội vụ
Thư ký Nhà nước Nội vụ
The Rt Hon. Theresa May MP
Bộ trưởng Tư pháp
Thư ký Nhà nước Tư pháp

Đại Chưởng ấn
The Rt Hon. Michael Gove MP
Bộ trưởng Quốc phòng
Thư ký Nhà nước Quốc phòng
The Rt Hon. Michael Fallon MP
Bộ trưởng Kinh doanh, Đổi mới và kỹ năng
Chủ tịch Hội đồng Thương mại
The Rt Hon. Sajid Javid MP
Bộ trưởng Lao động và hưu trí The Rt Hon. Iain Duncan Smith MP
Bộ trưởng Y tế The Rt Hon. Jeremy Hunt MP
Bộ trưởng Cộng đồng và chính quyền địa phương The Rt Hon. Greg Clark MP
Bộ trưởng Giáo dục
Bộ trưởng Nữ giới và bình đẳng
The Rt Hon. Nicky Morgan MP
Bộ trưởng Phát triển Quốc tế The Rt Hon. Justine Greening MP
Bộ trưởng Năng lượng và biến đổi khí hậu The Rt Hon. Amber Rudd MP
Bộ trưởng Giao thông The Rt Hon. Patrick McLoughlin MP
Bộ trưởng Scotland The Rt Hon. David Mundell MP
Bộ trưởng Bắc Ireland The Rt Hon. Theresa Villiers MP
Bộ trưởng xứ Wales The Rt Hon. Stephen Crabb MP
Bộ trưởng Văn hóa, truyền thông và thể thao The Rt Hon. John Whittingdale OBE MPOBE
Bộ trưởng Môi trường, thực phẩm và Nông thôn The Rt Hon. Liz Truss MP
Lãnh đạo Viện Thứ Dân
Chủ tịch Hội đồng Cơ mật
The Rt Hon. Chris Grayling MP
Lãnh đạo Viện Quý tộc
Quan giữ ấn
The Rt Hon. Nữ nam tước Stowell của Beeston MBE PCPC
Thủ tướng Công quốc Lancaster The Rt Hon. Oliver Letwin MP
Cùng tham dự cuộc họp Nội các
Trưởng Ngân khố The Rt Hon. Greg Hands MP
Phụ trách tổ chức Viện Thứ Dân
Trưởng Ngân khố Nghị viện
The Rt Hon. Mark Harper MP
Bộ trưởng Văn phòng Nội các
Kiểm soát viên trưởng Tài chính Hoàng gia
The Rt Hon. Matthew Hancock MP
Tổng trưởng Kiểm sát The Rt Hon. Jeremy Wright QCQC MP
Bộ trưởng Nhà nước về việc làm The Rt Hon. Priti Patel MP
Bộ trưởng Nhà nước về vấn đề đối ngoại và thịnh vượng chung The Rt Hon. Nữ bá tước Anelay của St John DBEDBE PCPC
Bộ trưởng không chức danh The Rt Hon. Robert Halfon MP
Bộ trưởng Nhà nước Kinh doanh và cải tiến The Rt Hon. Anna Soubry MP

Ghi chú

The Rt. Hon. ngài, ngài tôn kính (danh hiệu dành cho Bộ trưởng Nội các và các huân tước)
MP viết tắt của từ Member of parliament (tức thành viên Nghị viện)
OBE Huân chương Đế quốc Anh hạng 4 (Huân chương có 5 hạng:GBE là hạng nhất, DBE hạng 2, CBE hạng 3, OBE hạng 4, và MBE hạng 5)
QC Luật sư của Nữ hoàng
PC Hội đồng Cơ mật Anh
DBE Huân chương Đế quốc Anh hạng 2

Danh sách Bộ trưởng sửa

Thủ tướng và Nội các sửa

Bộ trưởng Viện Thứ Dân Bộ trưởng Viện Quý tộc
Bảo thủ
Bộ trưởng trong, hoặc dự, Nội các in đậm
Thủ tướng và Văn phòng Nội các
Chức danh Bộ trưởng Nhiệm kỳ
Thủ tướng Chính phủ
Quan Tài chính thứ nhất
Bộ trưởng ngành công vụ
The Rt Hon. David Cameron MP 2015-
Chủ tịch Hội đồng Cơ mật
(với trách nhiệm đặc biệt đối với việc cải cách chính trị và hiến pháp)
The Rt Hon. Chris Grayling MP 2015-
Bộ trưởng Văn phòng Nội các
Kiểm soát viên trưởng Tài chính Hoàng gia
The Rt Hon. Matthew Hancock MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước về chính sách chính phủ
Thủ tướng công quốc Lancaster
(tư vấn chính sách cho Thủ tướng)
The Rt Hon. Oliver Letwin MP 2015-
Thư ký riêng của Nghị viện tới Thủ tướng The Rt Hon. Gavin Williamson MP 2015-
Dưới Nghị viện-Thư ký Nhà nước các vấn đề dân sự xã hội Rob Wilson MP 2015-
Thư ký Nghị viện cho Văn phòng Nội các (không lương) John Penrose MP 2015-
Bộ trưởng không chức danh (kiêm Đồng chủ tịch Đảng Bảo thủ, chức vụ trong đảng chính trị) The Rt Hon. Robert Halfon MP 2015-

Ban Nhà nước sửa

Kinh doanh, Đổi mới và kỹ năng
Bộ trưởng Kinh doanh, Đổi mới và kỹ năng, Chủ tịch Hội đồng Thương mại The Rt Hon. Sajid Javid MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước Kinh doanh và cải tiến The Rt Hon. Anna Soubry MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước về Đại học và khoa học Jo Johnson MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước về kỹ năng (cùng với Giáo dục) Nick Boles MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước Văn hóa và công nghiệp kỹ thuật số (cùng với văn hóa) The Hon. Ed Vaizey MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước đầu tư và thương mại (cùng với văn phòng đối ngoại) The Rt Hon. Huân tước Maude PC 2015-
Dưới Nghị viện-Thư ký Nhà nước về Khoa học cuộc sống (cùng với y tế) George Freeman MP 2015-
Dưới Nghị viện-Thư ký Nhà nước sở hữu trí tuệ The Rt Hon. Nữ bá tước Neville-Rolfe Huân chương Đế quốc Anh (DBE) Huân chương St Michael và St George (CMG) 2015
Quốc phòng[4]
Bộ trưởng Quốc phòng The Rt Hon. Michael Fallon MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước mua sắm Quốc phòng Philip Dunne MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước các lực lượng vũ trang Penny Mordaunt MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước Quốc phòng The Rt Hon. Bá tước Howe PC 2015-
Dưới Nghị viện- Thư ký Nhà nước về nhân viên Quốc phòng, phúc lợi và cựu chiến binh Trung tá Mark Lancaster Huy chương quân địa phương (TD) Huy chương ngành dự bị tình nguyện (VRSM) MP 2015-
Dưới Nghị viện-Thư ký Nhà nước quân dự bị Đại úy Julian Brazier TD MP 2015-
Ban Quốc tế[5]
Bộ trưởng phát triển Quốc tế The Rt Hon. Justine Greening MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước phát triển quốc tế Thiếu tá The Rt Hon. Desmond Swayne TD MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước phát triển quốc tế The Rt Hon. Grant Shapps MP 2015-
Dưới Nghị viện-Thư ký Nhà nước phát triển quốc tế The Rt Hon. Nữ bá tước Verma PC 2015-
Lao động và hưu trí[6]
Bộ trưởng Lao động và hưu trí The Rt Hon. Iain Duncan Smith MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước về việc làm The Rt Hon. Priti Patel MP 2015-
Bộ trưởng Nhà nước cải thiện phúc lợi The Rt Hon. Huân tước Freud PC 2015-
Bộ trường Nhà nước về hưu trí và bảo dưỡng trẻ em The Rt Hon. Nữ bá tước Altmann 2015-
Dưới Nghị viện-Thư ký Nhà nước về người tàn tật Justin Tomlinson MP 2015-

Tham khảo sửa

  1. ^ “Thủ tướng Anh David Cameron công bố danh sách nội các mới”. Thông tấn xã Việt Nam. 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập 23 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “Election 2015: Prime Minister and ministerial appointments (Updated 12 May)” (Thông cáo báo chí). ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ Tilbrook, Richard (ngày 14 tháng 5 năm 2015). “Business transacted and order approved at the Privy Council held by The Queen at Buckingham Palace on 14th May 2015” (PDF). Privy Council Office (United Kingdom). tr. 1. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “Ministry of Defence Ministerial appointments finalised - News stories - GOV.UK”. www.gov.uk. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ “DFID welcomes new ministerial team - Press releases - GOV.UK”. www.gov.uk. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ “New ministerial team welcomed to the Department for Work and Pensions - Press releases - GOV.UK”. www.gov.uk. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.