Trong khoa học máy tính, che giấu thông tin (tiếng Anh: information hiding) là nguyên tắc tách biệt, của những quyết định thiết kế trong một chương trình máy tính thường xuyên thay đổi, do đó bảo vệ các phần khác của chương trình khỏi sự sửa đổi rộng rãi nếu quyết định thiết kế bị thay đổi. Sự bảo vệ liên quan đến việc cung cấp một giao diện ổn định để bảo vệ phần còn lại của chương trình khỏi sự hiện thực (là những chi tiết có nhiều khả năng bị thay đổi).

Viết theo một cách khác, che giấu thông tin là khả năng ngăn chặn các khía cạnh nhất định của một lớp hay thành phần phần mềm khỏi sự truy xuất từ máy khách, sử dụng các tính năng ngôn ngữ lập trình (như biến private) hay chính sách xuất khẩu rõ ràng.

Tổng quan sửa

Thuật ngữ đóng gói (encapsulation) thường được sử dụng thay thế cho nhau với che giấu thông tin.

Lịch sử sửa

Khái niệm về che giấu thông tin lần đầu được mô tả bởi David Parnas trong Parnas (1972).[1]

Tham khảo sửa

  1. ^ Scott 2009, tr. 173.

Liên kết ngoài sửa

  • Parnas, D.L. (tháng 12 năm 1972). “On the Criteria To Be Used in Decomposing Systems into Modules” (PDF). Communications of the ACM. 15 (12): 1053–58. doi:10.1145/361598.361623.
  • Scott, Michael L. (2009) [2000]. Programming Language Pragmatics . Morgan Kaufmann Publishers. ISBN 978-0-12-374514-9.