Choi Daniel

nam diễn viên người Hàn Quốc
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Choi.

Choi Daniel (sinh ngày 22 tháng 2 năm 1986) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến với vai diễn trong các bộ phim Gia đình là số một (phần 2), "Trung tâm mai mối", "Vẻ đẹp trẻ thơ" và "School 2013"[1][2][3][4][5].

Choi Daniel
Choi Daniel vào năm 2018
Sinh22 tháng 2, 1986 (38 tuổi)
Seoul,  Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên, Dẫn chương trình
Năm hoạt động2005 - nay
Chiều cao1,86 m (6 ft 1 in)
Tôn giáoKitô giáo
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữChoe Daniel
McCune–ReischauerCh'oe Taniel

Choi Daniel khởi nghiệp với nghề người mẫu. Anh cũng là người dẫn chương trình cho đài "SBS World Radio" từ năm 2011, đồng thời cũng là một DJ cho đài "KBS 2 FM" từ năm 2013. Daniel tham gia nghĩa vụ quân sự và hoàn thành ngày 29/09/2017.

Danh sách phim sửa

Truyền hình sửa

  • Today's Webtoon (SBS, 2022) vai Seok Ji Hyung
  • It's Okay To Not Be Okay (tvN, Netflix 2020) - cameo (tập 8)
  • The Ghost Detective (KBS 2, 2018) vai Lee Da Il
  • Jugglers (KBS 2, 2017) vai Nam Chi Won
  • Heart to Heart (tvN, 2015) - cameo
  • Big Man (KBS 2, 2014) vai Kang Dong Suk
  • Special Drama: Waiting for love (KBS 2, 2013)[6] vai Cha Gi Dae
  • School 2013 (KBS 2, 2013) vai Kang Se Chan
  • Giấu mặt (SBS, 2012) - vai diễn khách mời, tập 1, 2, 6
  • Ji Woon-soo's Stroke of Luck (TV Chosun, 2012) - khách mời
  • Gia đình là số một (phần 3) (MBC, 2011) - khách mời, tập 95
  • The Musical (SBS, 2011) vai Hong Jae Yi
  • Baby Faced Beauty (KBS 2, 2011) vai Choi Jin Wook
  • Once Upon a Time in Saengchori (tvN, 2010) - khách mời
  • Gia đình là số một (phần 2) (High Kick Through The Roof) (MBC, 2009) vai Lee Ji Hoon
  • Good Job, Good Job (MBC, 2009) vai Lee Eun Hyuk
  • General Hospital 2 (MBC, 2008)
  • The World That They Live In (KBS 2, 2008) vai Yang Soo Kyung
  • Golden Apple (KBS 2, 2005)
  • School Stories (EBS, 2000)

Điện ảnh sửa

  • The Beast (2019)
  • Untouchable Lawman (2015)
  • The Chronicles of Evil (2014)
  • AM 11:00 (2013)
  • The Peach Tree (2012) - khách mời
  • The Traffickers (2012)
  • Age of Milk (phim ngắn, 2011)
  • Cyrano Agency (2010)
  • Yoga Hakwon (2009)

MV sửa

  • " Coin laundry" (Wax, 2014)
  • "Love Ballad" (Browneyed Soul, 2010)
  • " Open the door" (Im Chang Jung, 2013)

Phát thanh sửa

  • KBS World Radio - News Plus (2011 tới nay)
  • KBS 2FM - More closer Radio (2013 tới nay)

Đĩa hát sửa

  • "I went to Cheonggyesan Mt." - song ca với "Uhm Tae-woong" (nhạc phim "Trung tâm mai mối")

Giải thưởng sửa

  • 2011 Giải thưởng truyền hình KBS: "Nam diễn viên chính xuất sắc nhất" cho vai diễn trong bộ phim (Vẻ đẹp trẻ thơ)
  • 2011 Liên hoan phim quốc tế Puchon: "Vai diễn ấn tượng nhất" (Gia đình là số một (phần 2))
  • 2009 Giải thưởng giải trí MBC: "Diễn viên mới xuất sắc nhất thể loại phim hài" (Gia đình là số một (phần 2))

Tham khảo sửa

  1. ^ Choi Ji-eun, Wee Geun-woo (ngày 7 tháng 1 năm 2010). “INTERVIEW: Choi Daniel - Part 1”. 10Asia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Choi Ji-eun, Wee Geun-woo (ngày 7 tháng 1 năm 2010). “INTERVIEW: Choi Daniel - Part 2”. 10Asia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Choi Ji-eun, Wee Geun-woo (ngày 7 tháng 1 năm 2010). “INTERVIEW: Choi Daniel - Part 3”. 10Asia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Wee, Geun-woo (ngày 18 tháng 2 năm 2010). “Choi Daniel's Song Picks”. 10Asia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ Lee, Tae-ho (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Actor Choi Daniel to Hold 1st Japan Fan Meeting”. 10Asia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  6. ^ Lee, Hye-ji (ngày 19 tháng 7 năm 2013). “BoA Confirms Small Screen Romance with Choi Daniel”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài sửa