Danh sách đĩa nhạc của Iggy Azalea

Nữ rapper, nhạc sĩ và người mẫu người Úc Iggy Azalea đã phát hành 1 album phòng thu, 3 đĩa mở rộng, 12 đĩa đơn, 18 video ca nhạc, 1 album phát hành lại và hai bản mixtape. Vào tháng 9 năm 2011, Azalea phát hành bản mixtape đầu tiên, Ignorant Art. Sau khi phát hành, Azalea đã ký hợp đồng thu âm với rapper T.I. qua hãng thu âm Grand Hustle.[1] Vào tháng 7 năm 2012, cô phát hành 1 đĩa đơn mở rộng miễn phí mang tên Glory, cũng trong tháng 11 năm đó, Azalea phát hành tiếp bản mixtape thứ hai của cô, TrapGold.

Danh sách đĩa nhạc của Iggy Azalea
Iggy Azalea tại lễ hội ACL Music Festival năm 2014
Album phòng thu1
Video âm nhạc18
EP3
Đĩa đơn12
Album phát hành lại1
Mixtape2

Vào tháng 4 năm 2014, Azalea phát hành album đầu tay, The New Classic, đứng đầu trong top 5 các bảng xếp hạng album tại các nước Mỹ, ÚcAnh. Ba đĩa đơn đầu tiên nằm trong album, "Work", "Bounce" và "Change Your Life" là những thành công ban đầu đầy kinh nghiệm trong sự nghiệp âm nhạc của cô. Đĩa đơn thứ tư, "Fancy" hợp tác với nữ ca sĩ người Anh Charli XCX, đứng đầu trong bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và cũng là ca khúc nằm trong bảng xếp hạng của Úc và Anh. "Black Widow" hợp tác với ca sĩ Rita Ora là đĩa đơn thứ năm nằm trong album, và nó đã lọt vào trong top 5 tại MỹAnh. Trong thời gian đó, Azalea hợp tác với Ariana Grande cho ra mắt đĩa đơn Problem, đạt đến vị trí thứ hai trên Billboard Hot 100. Vao tháng 11 năm 2014, Azalea phát hành album làm lại mang tên Reclassified, trong đó bao gồm các ca khúc "Beg for It" và "Trouble".[2]

Album sửa

Album phòng thu sửa

Danh sách album phòng thu, với thông tin, vị trí xếp hạng cao nhất, doanh số và chứng nhận
Album Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
 
Úc
[3]
 
Canada
[4]
 
Ireland
[5]
 
Hà Lan
[6]
 
New Zealand
[7]
 
Thụy Điển
[8]
 
Anh
[9]
 
Mỹ
[10]
US R&B/HH
[11]
US Rap
[12]
The New Classic
  • Ngày phát hành: 21 tháng 4 năm 2014[13]
  • Hãng đĩa: Virgin EMI, Island
  • Dạng đĩa: CD, tải kỹ thuật số
2 2 13 58 3 12 5 3 1 1

Album phát hành lại sửa

Danh sách album phát hành lại với thông tin và vị trí xếp hạng cao nhất
Album Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất
 
Úc
[3]
 
AUS URB
[18]
 
Đan Mạch
[19]
 
Thụy Điển
[8]
 
Anh
[9]
 
UK R&B
[20]
 
Mỹ
[10]
 
US HH
[11]
 
US Rap
[12]
Reclassified
  • Ngày phát hành: 21 tháng 11 năm 2014[21]
  • Hãng đĩa: Virgin EMI
  • Dạng đĩa: CD, tải kỹ thuật số
32 3 31 32 38 4 16 6 5

Đĩa mở rộng sửa

Danh sách đĩa mở rộng với thông tin và vị trí xếp hạng cao nhất
Tiêu đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất
 
US Heat
[22]
 
US R&B/HH
[11]
Glory
  • Ngày phát hành: 30 tháng 7 năm 2012[23]
  • Hãng đĩa: Grand Hustle
  • Dạng đĩa: tải kỹ thuật số
Change Your Life
  • Ngày phát hành: 8 tháng 10 năm 2013[24]
  • Hãng đĩa: Def Jam
  • Dạng đĩa: CD, tải kỹ thuật số
33 66
iTunes Festival:
London 2013
  • Ngày phát hành: 25 tháng 10 năm 2013 (tại Anh)[25]
  • Hãng đĩa: Virgin EMI
  • Dạng đĩa: tải kỹ thuật số
"—" biểu thị đĩa không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Mixtape sửa

Danh sách bản mixtape với thông tin
Tiêu đề Thông tin
Ignorant Art
  • Ngày phát hành: 27 tháng 9 năm 2011[26]
  • Dạng đĩa: tải kỹ thuật số
TrapGold
  • Ngày phát hành: 11 tháng 10 năm 2012[27]
  • Dạng đĩa: tải kỹ thuật số

Đĩa đơn sửa

Hát chính sửa

Danh sách đĩa đơn với vai trò là ca sĩ hát chính, với năm, vị trí xếp hạng cao nhất, chứng nhận và album.
Đĩa đơn Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
 
Úc
[3]
 
Canada
[28]
 
Đan Mạch
[19]
 
Pháp
[29]
 Ireland
[30]
 
Hà Lan
[6]
 
New Zealand
[7]
 
Thụy Điển
[8]
 
Anh
[9]
 
Mỹ
[31]
"Work" 2013 79 87 42 17 54 The New Classic
"Bounce" [b] 34 13
"Change Your Life"
(hợp tác với T.I.)
44 28 38 10 [c]
"Fancy"
(hợp tác với Charli XCX)
2014 5 1 36 21 12 29 1 23 5 1
"Black Widow"
(hợp tác với Rita Ora)
15 6 19 9 9 13 11 23 4 3
  • ARIA:   Bạch kim[32]
  • BPI:   Vàng[33]
  • IFPI DEN:   Bạch kim[41]
  • IFPI SWE:   Bạch kim[39]
  • MC:   2× Bạch kim[16]
  • RIAA:   3× Bạch kim[17]
  • RMNZ:   Vàng[42]
"Beg for It"
(hợp tác với )
29 44 111 27
  • RIAA:   Bạch kim[17]
Reclassified
"Trouble"
(hợp tác với Jennifer Hudson)
2015 10 73 20 7 67
"Pretty Girls"
(với Britney Spears)
27 16 25 60 16 29 Đĩa đơn không có album
"—" đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó

Hát phụ sửa

Danh sách đĩa đơn với vai trò là ca sĩ hát phụ, với năm, vị trí xếp hạng cao nhất, chứng nhận và album
Đĩa đơn Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
AUS
[3]
CAN
[44]
DEN
[19]
FRA
[29]
IRE
[30]
NLD
[6]
NZ
[7]
SWE
[8]
UK
[45]
US
[46]
"Beat Down"
(Steve AokiAngger Dimas hợp tác với Iggy Azalea)
2012 59 44 Wonderland (Remixed)
"Problem"
(Ariana Grande hợp tác với Iggy Azalea)
2014 2 3 5 14 1 10 1 5 1 2
  • ARIA:   3× Bạch kim[32]
  • BPI:   Bạch kim[33]
  • IFPI DEN:   2× Bạch kim[47]
  • IFPI SWE:   3× Bạch kim[48]
  • MC:   3× Bạch kim[16]
  • RIAA: 6×   Bạch kim[49]
  • RMNZ:   Bạch kim[50]
My Everything
"No Mediocre"
(T.I. hợp tác với Iggy Azalea)
36 59 35 34 49 33
  • ARIA:   Vàng[32]
  • MC:   Vàng[16]
  • RIAA:   Bạch kim[51]
Paperwork
"Booty"
(Jennifer Lopez hợp tác với Iggy Azalea)
27 11 93 30 137 18 Đĩa đơn không có album
"—" đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá sửa

Danh sách đĩa đơn quảng bá, với năm phát hành, vị trí xếp hạng cao nhất và album
Đĩa đơn Năm phát hành Vị trí xếp hạng cao nhất Album
AUS
[53]
AUS URB
[54]
CAN
[55]
FRA
[56]
GER
[57]
SWI
[58]
UK
[59]
UK
R&B

[60]
US
[61]
US R&B/HH
[62]
"Know About Me" (Remix)[63]
(DJ Green Lantern và Valentino Khan hợp tác với Iggy Azalea)
2014 Đĩa đơn không album
"Impossible Is Nothing" 168 30 The New Classic
"Iggy SZN" 95 11 [d] 48 Reclassified
"Go Hard or Go Home"
(với Wiz Khalifa)
2015 60 12 65 77 47 55 110 19 86 29 Furious 7
"All Hands on Deck" (Remix)
(Tinashe hợp tác với Iggy Azalea)
45 156 34 [e] 33 Đĩa đơn không album
"—" đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó.

Bài hát được xếp hạng khác sửa

Danh sách bài hát, với năm phát hành, vị trí xếp hạng cao nhất và album
Bài hát Năm phát hành Vị trí xếp hạng cao nhát Album
US
R&B/HH
Bub.

[66]
US
R&B/HH
Dig.

[67]
US
Rap
Dig.

[68]
"Heavy Crown"
(hợp tác với Ellie Goulding)
2014 9 37 23 Reclassified

Khách mời sửa

Danh sách bài hát xuất hiện với vai trò là khách mời, với năm, nghệ sĩ biểu diễn khác và album.
Tiêu đề Năm Nghệ sĩ khác Album
"Raise Your Weapon"[69] 2012 Stix, deadmau5 I Told U So
"I Think She Ready"[70] FKi, Diplo Transformers n the Hood
"Mo Flow"[71] Skeme Alive & Living
"Best Friend"[72] B.o.B, Mac Miller Fuck 'Em We Ball
"Light as a Feather"[73] Katy B, Diplo Danger EP
"Boss Lady"[74] None Woman On Top
"Hustle Gang"[75] Chip, T.I. London Boy
"Chasin Me"[76] 2013 T.I., Young Dro, Kris Stephens G.D.O.D. (Get Dough or Die)
"High Level"[77] Skeme Ingleworld
"Wickedest Style"[78] Sean Paul Full Frequency
"Hell You Sayin'"[79] 2014 T.I., Young Dro, Travi$ Scott SXEW (South by East West)
"I'm Coming Out" (The Other Woman Remix)[80] Keyshia Cole Không album
"Million Dollar Dream"[81] A. R. Rahman Million Dollar Arm
"Acting Like That"[82] Jennifer Lopez A.K.A.
"He Ain't Goin' Nowhere"[83] Jennifer Hudson JHUD
"We Go Hard"[84] T.I., Spodee G.D.O.D. II

Video ca nhạc sửa

Danh sách video ca nhạc, với năn phát hành và đạo diễn
Video ca nhạc Năm phát hành Đạo diễn
"Pu$$y"[85] 2011 Falkon
"My World"[86] Alex / 2Tone
"The Last Song"[87] 2012 Bell Soto
"I Think She Ready"[70]
(FKi hợp tác với Iggy Azalea và Diplo)
Alex / 2Tone
"Beat Down"[88]
(Steve Aoki và Angger Dimas hợp tác với Iggy Azalea)
"Murda Bizness"[89]
(hợp tác với T.I.)
"Bac 2 tha Future (My Time)"[90] Bell Soto
"Work"[91] 2013 Jonas & François
"Slo."[92] Rankin
"Bounce"[93] BRTHR
"Change Your Life"[94]
(hợp tác với T.I.)
Jonas & François
"Fancy"[95]
(hợp tác với Charli XCX)
2014 Director X
"Problem"[96]
(Ariana Grande hợp tác với Iggy Azalea)
Nev Todorovic
"No Mediocre"[97]
(T.I. hợp tác với Iggy Azalea)
Director X
"Black Widow"[98]
(hợp tác với Rita Ora)
Director X
Iggy Azalea
"Booty"[99]
(Jennifer Lopez hợp tác với Iggy Azalea)
Hype Williams
"Trouble"[100]
(hợp tác với Jennifer Hudson)
2015 Iggy Azalea
Director X
"Pretty Girls"[101]
(với Britney Spears)
Iggy Azalea
Cameron Duddy

Ghi chú sửa

  1. ^ Sales of The New Classic in the United States as of April 2015.[14]
  2. ^ "Bounce" did not enter the Australian Singles Chart, but peaked at number 18 on the Australian Urban Singles Chart.[34]
  3. ^ "Change Your Life" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number 22 on the Bubbling Under Hot 100 Singles.[35]
  4. ^ "Iggy SZN" did not enter the Canadian Hot 100, but peaked at number 63 on the Hot Canadian Digital Songs.[64]
  5. ^ "All Hands on Deck" (Remix) did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number one on the Bubbling Under Hot 100 Singles.[65]

Chú thích sửa

  1. ^ Alexis, Nadeska (ngày 2 tháng 2 năm 2012). “T.I. Will Executive Produce Iggy Azalea's Debut Album”. MTV News. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 20 tháng 8 năm 2014). “Ariana Grande, Iggy Azalea Triple Up In Hot 100's Top 10, MAGIC! Still No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ a b c d Peak positions for Iggy Azalea releases in Australia:
  4. ^ “Chart history for Iggy Azalea: Canadian Albums Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Iggy Azalea” (Enter "Iggy Azalea" into the "Search by Artist" parameter). Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  6. ^ a b c “Discografie Iggy Azalea” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ a b c “Discography Iggy Azalea”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ a b c d “Discography Iggy Azalea”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  9. ^ a b c Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom:
  10. ^ a b “Chart history for Iggy Azalea: The Billboard 200”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  11. ^ a b c “Chart history for Iggy Azalea: R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ a b “Chart history for Iggy Azalea: Rap Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ “The New Classic (Deluxe Version) by Iggy Azalea”. United Kingdom: iTunes Store. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  14. ^ “Iggy Azalea's 'The New Classic' Hits Hits 500,000 Sold And Reaches 'Certified Gold' Status By RIAA - Def Jam”. Def Jam. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  15. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Albums”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2014.
  16. ^ a b c d e f “Gold/Platinum Database - Music Canada” (To access certifications, enter the artist/title or search by date of the item you are looking for into one of the search parameters.). Canadian Recording Industry Association. ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  17. ^ a b c d e f “Gold & Platinum: Azalea, Iggy”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  18. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Australian Urban:
  19. ^ a b c “Discography Iggy Azalea”. danishcharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom R&B:
  21. ^ “Reclassified by Iggy Azalea”. Australia: iTunes Store. ngày 24 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ “Chart history for Iggy Azalea: Top Heatseeker Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ “New Music: Iggy Azalea – 'Glory' EP”. Rap-Up. ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  24. ^ “Change Your Life [Explicit]”. Amazon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  25. ^ “iTunes Festival: London 2013 – EP”. United Kingdom: iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  26. ^ “Iggy Azalea Paints a New Face on Hip-Hop with 'Ignorant Art'. Rap-Up. ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  27. ^ Diep, Eric (ngày 11 tháng 10 năm 2012). “Mixtape: Iggy Azalea 'TrapGold'. Complex. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  28. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Canada:
  29. ^ a b “Iggy Azalea Discography” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  30. ^ a b “Discography Iggy Azalea”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  31. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States:
  32. ^ a b c d “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.
  33. ^ a b c d e “Certified Awards Search: Iggy Azalea”. British Phonographic Industry. Bản gốc (Enter "Iggy Azalea" into the search parameter) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  34. ^ “Australian Top 40 Urban Singles”. ARIA Charts. ngày 10 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.
  35. ^ “Bubbling Under Hot 100 – ngày 21 tháng 6 năm 2014”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  36. ^ “Iggy Azalea's album released on Friday”. SBS Australia (AAP / ARIA). ngày 23 tháng 4 năm 2014.
  37. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ “IGGY AZALEA FEAT. CHARLI XCX "FANCY". IFPI Denmark. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
  39. ^ a b “Sverige Topplistan” (Enter "Iggy Azalea" into the search parameter). Sverigetopplistan. ngày 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  40. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  41. ^ “IGGY AZALEA FEAT. RITA ORA "BLACK WIDOW". IFPI Denmark. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  42. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  43. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in Canada:
  45. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in the United Kingdom:
  46. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in the United States:
  47. ^ “Ariana Grande Feat. Iggy Azalea - Problem” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  48. ^ “Ariana Grande / Iggy Azalea – Problem” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  49. ^ “Gold & Platinum: Grande, Ariana”. Recording Industry Association of America. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  50. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2014.
  51. ^ “Gold & Platinum: T.I.”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  52. ^ “RIAA – Gold & Platinum: Jennifer Lopez”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  53. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Australia:
  54. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases on the Australian Urban chart:
  55. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Canada:
  56. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in France:
  57. ^ “Charterfolge von Iggy Azalea”. officialcharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  58. ^ “Iggy Azalea - swisscharts.com”. swisscharts.com. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  59. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom:
  60. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom R&B:
  61. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States:
  62. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States R&B/Hip-Hop Songs:
  63. ^ “Know About Me (feat. Iggy Azalea) [Remix] – Single”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2014.
  64. ^ “ngày 29 tháng 11 năm 2014 - Hot Canadian Digital Songs - Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  65. ^ “Bubbling Under Hot 100: ngày 27 tháng 6 năm 2015”. Billboard (Prometheus Global Media). ngày 27 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.(cần đăng ký mua)
  66. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – Bubbling Under R&B/Hip-Hop – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  67. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – R&B/HH Digital Songs – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  68. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – Rap Digital Songs – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  69. ^ “Stix Ft. Iggy Azalea – Raise Your Weapon”. The Source. ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  70. ^ a b “Video: FKi f/ Iggy Azalea & Diplo – 'I Think She Ready'. Rap-Up. ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  71. ^ “Alive & Living – Album”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  72. ^ J. Horowitz, Steven (ngày 14 tháng 11 năm 2012). “B.o.B 'Fuck Em We Ball' Mixtape Tracklist & Cover Art”. HipHopDX. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  73. ^ Battan, Carrie (ngày 13 tháng 12 năm 2012). “Katy B: Danger EP”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  74. ^ “Iggy Azalea 'Boss Lady'. HipHopDX. ngày 17 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  75. ^ J. Horowitz, Steven (ngày 25 tháng 12 năm 2012). “Chip 'London Boy' Mixtape Download & Stream”. HipHopDX. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.
  76. ^ “Mixtape: Hustle Gang - 'G.D.O.D.'. Rap-Up.com. ngày 7 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  77. ^ Wass, Mike (ngày 21 tháng 12 năm 2013). “Skeme Taps Iggy Azalea For Furious 'Ingleworld' Cut 'High Level'. Idolator. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  78. ^ “New Music: Sean Paul f/ Iggy Azalea - 'Wickedest Style' [Snippet]”. Rap-Up. ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  79. ^ Ramirez, Erika (ngày 6 tháng 2 năm 2014). “T.I., 'Hell You Sayin' Feat. Iggy Azalea, Young Dro & Travi$ Scott: Exclusive Song Premiere”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  80. ^
  81. ^ 'Million Dollar Arm' [Original Soundtrack]”. AllMusic. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  82. ^ “Jennifer Lopez 'A.K.A.' Tracklist Unveiled”. Music Times. ngày 19 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  83. ^ “iTunes Music – JHUD by Jennifer Hudson”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  84. ^ “New Mixtape: Hustle Gang – 'G.D.O.D. 2'. Rap-Up. ngày 19 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  85. ^ “Iggy Azalea 'PU$$Y' Music Video”. IMVDb. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  86. ^ “Iggy Azalea 'My World' Music Video”. IMVDb. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  87. ^ Osei, Anthony (ngày 11 tháng 1 năm 2012). “Video: Iggy Azalea 'The Last Song'. Complex. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  88. ^ “Beat Down featuring Angger Dimas and Iggy Azalea”. MTV. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  89. ^ Stillman, Josh (ngày 9 tháng 12 năm 2012). “Iggy Azalea's 'Murda Bizness' video explained”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  90. ^ “Iggy Azalea: 'Bac 2 Tha Future (My Time)' Video”. Vice. ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  91. ^ Rifkin, Julian (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Watch: 'Work' by Iggy Azalea”. Oyster. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  92. ^ Ahmed, Insanul (ngày 3 tháng 4 năm 2013). “Watch: Iggy Azalea 'Slo.'. Complex. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  93. ^ Darwin, Liza (ngày 7 tháng 5 năm 2014). “Iggy Azalea's Stylist Talks Bollywood-Themed 'Bounce' Music Video [Interview]”. MTV Style. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  94. ^ “Iggy Azalea – Change Your Life feat. T.I. [Explicit]”. MTV UK & Ireland. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  95. ^ Goble, Corban (ngày 4 tháng 3 năm 2014). “Watch Charli XCX and Iggy Azeala Re-Enact Clueless in 'Fancy' Video”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  96. ^ Lipshutz, Jason (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Ariana Grande's 'Problem' Video: Watch Ariana & Iggy Azalea Turn Back Time”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  97. ^ Markman, Rob (ngày 17 tháng 6 năm 2014). “T.I. And Iggy Azalea Go To Brazil For The 'No Mediocre' Video: Watch The Online Premiere”. MTV News. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  98. ^ “Iggy Azalea And Rita Ora Tease Video For New Song 'Black Widow'. Capital Xtra. ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  99. ^ Blistein, Jon (ngày 26 tháng 8 năm 2014). “Jennifer Lopez and Iggy Azalea Team for Cheeky 'Booty' Remix”. Rolling Stone. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
  100. ^ Dionne, Zach (ngày 27 tháng 2 năm 2015). “Iggy Azalea and Jennifer Hudson Face Off in the 'Trouble' Video”. Fuse. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  101. ^ “Britney, Iggy team up for 'Pretty' duet”. usatoday.com. ngày 26 tháng 4 năm 2015.