Danh sách Thủ tướng Thái Lan

bài viết danh sách Wikimedia

Chức vụ Thủ tướng Thái Lan bắt đầu có từ năm 1932 với vị Thủ tướng đầu tiên là Phraya Manopakorn Nititada, người đã lãnh đạo một cuộc đảo chính chấm dứt đặc quyền quân chủ tuyệt đối của Vương triều Chakri và biến vương triều này thành đại diện cho một chế độ quân chủ hiến pháp. Kể từ đó, đến nay, đã có 36 đời Thủ tướng, trong đó có 2 vị làm Thủ tướng 3 lần (không liên tục), và một vài vị nữa làm Thủ tướng 2 lần (không liên tục). Gần một nửa số người đã giữ chức vụ Thủ tướng Thái Lan nhận chức này khi đang là quân nhân.

Hiệu kỳ Thủ tướng Thái Lan.

Danh sách sửa

Thứ tự Chân dung Thủ tướng

(sinh–mất)

Nhiệm kỳ Tổng tuyển cử Đảng phái Nội các Quân chủ(Trị vì)
Bắt đầu Kết thúc Thời gian
1   Phraya
Manopakorn Nitithada
[a]
พระยามโนปกรณ์นิติธาดา
(1884–1948)
28 tháng 6 năm 1932 20 tháng 6 năm 1933[1] 358 ngày Độc lập Manopakorn I  Prajadhipok(1925–1935)
Manopakorn II
Manopakorn III
2   Phraya
Phraya Phaholpholphayuhasena
พระยาพหลพลพยุหเสนา
(1887–1947)
21 tháng 6 năm 1933 16 tháng 12 năm 1938 5 năm, 178 ngày Đảng Nhân dân Phahon I
1933 Phahon II
Phahon III
 Ananda Mahidol(1935–1946)
1937 Phahon IV
Phahon V
3   Plaek Phibunsongkhram
แปลก พิบูลสงคราม
(1897–1964)
16 tháng 12 năm 1938 1 tháng 8 năm 1944 5 năm, 229 ngày 1938 Plaek I
Plaek II
4   Khuang Aphaiwong
ควง อภัยวงศ์
(1902–1968)
1 tháng 8 năm 1944 31 tháng 8 năm 1945 1 năm, 30 ngày Khuang I
5   Thawi Bunyaket
ทวี บุณยเกตุ
(1904–1971)
31 tháng 8 năm 1945 17 tháng 9 năm 1945 17 ngày Thawi
6   Mom Rajawongse
Seni Pramoj
หม่อมราชวงศ์เสนีย์ ปราโมช
(1905–1997)
17 tháng 9 năm 1945 31 tháng 1 năm 1946 136 ngày Free Thai Seni I
(4)   Khuang Aphaiwong
ควง อภัยวงศ์
(1902–1968)
31 tháng 1 năm 1946 24 tháng 3 năm 1946 52 ngày Jan1946 Đảng Nhân dân Khuang II
7   Pridi Banomyong
ปรีดี พนมยงค์
(1900–1983)
24 tháng 3 năm 1946 23 tháng 8 năm 1946 152 ngày Pridi I
Tập tin:รัชกาลที่ 9 ฉลองพระองค์บรมขัตติยราชภูษิตาภรณ์.jpgBhumibol Adulyadej(1946–2016)
Pridi II
8   Thawan Thamrongnawasawat
ถวัลย์ ธำรงนาวาสวัสดิ์
(1901–1988)
23 tháng 8 năm 1946 8 tháng 11 năm 1947[1] 1 năm, 79 ngày Aug1946 Mặt trận Lập hiến Thawan I
Thawan II
  Phin Choonhavan
ผิน ชุณหะวัณ
(1891–1973)
8 tháng 11 năm 1947 10 tháng 11 năm 1947 2 ngày Quân đội Hội đồng Quân sự Quốc gia Thái Lan
(4)   Khuang Aphaiwong
ควง อภัยวงศ์
(1902–1968)
10 tháng 11 năm 1947 8 tháng 4 năm 1948[1] 150 ngày Đảng Dân chủ Khuang III
1948 Khuang IV
(3)   Plaek Phibunsongkhram
แปลก พิบูลสงคราม
(1897–1964)
8 tháng 4 năm 1948 16 tháng 9 năm 1957

[1]

9 năm, 161 ngày Đảng Bảo thủ

(đến năm 1955)

Plaek III
Plaek IV
Plaek V
Plaek VI
1952 Plaek VII
Đảng Seri Manangkhasila(từ năm 1955)
Feb1957 Plaek VIII
  Sarit Thanarat
สฤษดิ์ ธนะรัชต์
(1908–1963)
16 tháng 9 năm 1957 21 tháng 9 năm 1957 5 ngày Quân đội Hội đồng Cách mạng
9   Pote Sarasin
พจน์ สารสิน
(1905–2000)
21 tháng 9 năm 1957 1 tháng 1 năm 1958 102 ngày Độc lập Pote
10   Thanom Kittikachorn
ถนอม กิตติขจร
(1911–2004)
1 tháng 1 năm 1958 20 tháng 10 năm 1958 292 ngày Dec1957 Đảng Xã hội Quốc gia[2] Thanom I
11   Sarit Thanarat
[b]
สฤษดิ์ ธนะรัชต์
(1908–1963)
20 tháng 10 năm 1958 8 tháng 12 năm 1963 4 năm, 302 ngày Quân đội Hội đồng Cách mạng
Sarit
(10)   Thanom Kittikachorn
[c]
ถนอม กิตติขจร
(1911–2004)
9 tháng 12 năm 1963 14 tháng 10 năm 1973[1] 9 năm, 309 ngày Quân đội(đến năm 1968) Thanom II
Đảng Nhân dân Thái Lan Thống nhất(1968–1971)
1969 Thanom III
Quân đội(từ năm 1971) Hội đồng Cách mạng
Thanom IV
12   Sanya Dharmasakti
สัญญา ธรรมศักดิ์
(1907–2002)
14 tháng 10 năm 1973 15 tháng 2 năm 1975 1 năm, 124 ngày Độc lập Sanya I
Sanya II
(6)   Mom Rajawongse
Seni Pramoj
หม่อมราชวงศ์เสนีย์ ปราโมช
(1905–1997)
15 tháng 2 năm 1975 14 tháng 3 năm 1975 27 ngày 1975 Đảng Dân chủ Seni II
13   Mom Rajawongse
Kukrit Pramoj
หม่อมราชวงศ์คึกฤทธิ์ ปราโมช
(1911–1995)
14 tháng 3 năm 1975 20 tháng 4 năm 1976 1 năm, 37 ngày Đảng Hành động xã hội Kukrit
(6)   Mom Rajawongse
Seni Pramoj
หม่อมราชวงศ์เสนีย์ ปราโมช
(1905–1997)
20 tháng 4 năm 1976 6 tháng 10 năm 1976[1] 169 ngày 1976 Đảng Dân chủ Seni III
Seni IV
  Sangad Chaloryu
สงัด ชลออยู่
(1915–1980)
6 tháng 10 năm 1976 8 tháng 10 năm 1976 2 ngày Quân đội Hội đồng cải cách hành chính
14   Thanin Kraivichien
ธานินทร์ กรัยวิเชียร
(born 1927)
8 tháng 10 năm 1976 20 tháng 10 năm 1977[1] 1 năm, 34 ngày Độc lập Thanin
  Sangad Chaloryu
สงัด ชลออยู่
(1915–1980)
20 tháng 10 năm 1977 10 tháng 11 năm 1977 21 ngày Quân đội Hội đồng Cách mạng
15   Kriangsak Chamanan
เกรียงศักดิ์ ชมะนันทน์
(1917–2003)
11 tháng 10 năm 1977 3 tháng 3 năm 1980 2 năm, 113 ngày Quân đội(đến năm 1978) Kriangsak I
1979 Độc lập(từ năm 1978) Kriangsak II
16   Prem Tinsulanonda
เปรม ติณสูลานนท์
(1920–2019)
3 tháng 3 năm 1980 4 tháng 8 năm 1988 8 năm, 154 ngày Quân đội(đến năm 1982) Prem I
1983 Độc lập(từ năm 1982) Prem II
1986 Prem III
17   Chatichai Choonhavan
ชาติชาย ชุณหะวัณ
(1920–1998)
4 tháng 8 năm 1988 23 tháng 2 năm 1991[1] 2 năm, 204 ngày 1988 Thái Lan Quốc dân Đảng Chatichai I
Chatichai II
  Sunthorn Kongsompong
สุนทร คงสมพงษ์
(1931–1999)
24 tháng 2 năm 1991 2 tháng 3 năm 1991 7 ngày Quân đội Hội đồng Gìn giữ Hòa bình Quốc gia
18   Anand Panyarachun
อานันท์ ปันยารชุน
(sinh năm 1932)
2 tháng 3 năm 1991 7 tháng 4 năm 1992 1 năm, 36 ngày Độc lập Anand I
19   Suchinda Kraprayoon
สุจินดา คราประยูร
(sinh năm 1933)
7 tháng 4 năm 1992 24 tháng 5 năm 1992[1] 47 ngày Mar1992 Suchinda
  Meechai Ruchuphan
มีชัย ฤชุพันธุ์
(sinh năm 1938)
Quyền Thủ tướng
24 tháng 5 năm 1992 10 tháng 6 năm 1992 17 ngày
(18)   Anand Panyarachun
อานันท์ ปันยารชุน
(sinh năm 1932)
10 tháng 6 năm 1992 23 tháng 9 năm 1992 105 ngày Anand II
20   Chuan Leekpai
ชวน หลีกภัย
(sinh năm 1938)
23 tháng 9 năm 1992 13 tháng 7 năm 1995 2 năm, 293 ngày Sep1992 Đảng Dân chủ Chuan I
21   Banharn Silpa-archa
บรรหาร ศิลปอาชา
(1932–2016)
13 tháng 7 năm 1995 25 tháng 11 năm 1996 1 năm, 135 ngày 1995 Thái Lan Quốc dân Đảng Banharn
22   Chavalit Yongchaiyudh
ชวลิต ยงใจยุทธ
(sinh năm 1932)
25 tháng 11 năm 1996 9 tháng 11 năm 1997 349 ngày 1996 Đảng Khát vọng mới Chavalit
(20)   Chuan Leekpai
ชวน หลีกภัย
(sinh năm 1938)
9 tháng 11 năm 1997 9 tháng 2 năm 2001 3 năm, 92 ngày Đảng Dân chủ Chuan II
23   Thaksin Shinawatra
ทักษิณ ชินวัตร
(sinh năm 1949)
9 tháng 2 năm 2001 19 tháng 9 năm 2006 5 năm, 222 ngày 2001 Đảng Người Thái yêu người Thái (Thai Rak Thai) Thaksin I
2005 Thaksin II
  Sonthi Boonyaratglin
สนธิ บุญยรัตกลิน
(sinh năm 1946)
19 tháng 9 năm 2006 1 tháng 10 năm 2006 12 ngày Quân đội Hội đồng An ninh Quốc gia
24   Surayud Chulanont
สุรยุทธ์ จุลานนท์
(sinh năm 1943)
1 tháng 10 năm 2006 29 tháng 1 năm 2008 1 năm, 120 ngày Độc lập Surayud
25   Samak Sundaravej
สมัคร สุนทรเวช
(1935–2009)
29 tháng 1 năm 2008 9 tháng 9 năm 2008 224 ngày 2007 Đảng Sức mạnh Nhân dân Samak
26   Somchai Wongsawat
[d]
สมชาย วงศ์สวัสดิ์
(sinh năm 1947)
18 tháng 9 năm 2008 2 December2008 75 ngày
Somchai
  Chavarat Charnvirakul
ชวรัตน์ ชาญวีรกูล
(sinh năm 1936)
Quyền Thủ tướng
2 tháng 12 năm 2008 17 tháng 12 năm 2008 15 ngày Độc lập
27   Abhisit Vejjajiva
อภิสิทธิ์ เวชชาชีวะ
(sinh năm 1964)
17 tháng 12 năm 2008 5 tháng 8 năm 2011 2 năm, 231 ngày Đảng Dân chủ Abhisit
28   Yingluck Shinawatra
ยิ่งลักษณ์ ชินวัตร
(sinh năm 1967)
5 tháng 8 năm 2011 7 tháng 5 năm 2014 2 năm, 275 ngày 2011 Đảng Vì nước Thái (Pheu Thai) Yingluck
  Niwatthamrong Boonsongpaisan
นิวัฒน์ธำรง บุญทรงไพศาล
(sinh năm 1948)
Quyền Thủ tướng
7 tháng 5 năm 2014 22 tháng 5 năm 2014 15 ngày
29   Prayut Chan-o-cha
ประยุทธ์ จันทร์โอชา[3]
(sinh năm 1954)
24 tháng 8 năm 2014[e] 5 tháng 9 năm 2023 9 năm, 12 ngày Quân đội(đến năm 2014) Hội đồng Hòa bình và Trật tự Quốc gia
Prayut I
Độc lập[f](2014–2023)
 Vajiralongkorn(từ năm 2016)
2019 Prayut II
Đảng Liên hiệp quốc gia Thái(2023)
30   Srettha Thavisin
เศรษฐา ทวีสิน
(sinh năm 1963)
5 tháng 9 năm 2023 Đương nhiệm 227 ngày 2023 Đảng Vì nước Thái (Pheu Thai) Srettha

Dòng thời gian sửa

Srettha ThavisinPrayut Chan-o-chaYingluck ShinawatraAbhisit VejjajivaSomchai WongsawatSamak SundaravejSurayud ChulanontThaksin ShinawatraChuan LeekpaiChavalit YongchaiyudhBanharn Silpa-archaChuan LeekpaiAnand PanyarachunSuchinda KraprayoonAnand PanyarachunChatichai ChoonhavanPrem TinsulanondaKriangsak ChomananThanin KraivichienSeni PramojKukrit PramojSeni PramojSanya DharmasaktiThanom KittikachornSarit ThanaratThanom KittikachornPote SarasinPlaek PhibunsongkhramKhuang AphaiwongThawan ThamrongnawasawatPridi BanomyongKhuang AphaiwongSeni PramojTawee BoonyaketKhuang AphaiwongPlaek PhibunsongkhramPhraya Phahon PhonphayuhasenaPhraya Manopakorn Nititada

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f g h i Đảo chính
  2. ^ Thak Chaloemtiarana (2007), Thailand: The Politics of Despotic Paternalism, Ithaca NY: Cornell Southeast Asia Program, tr. 88, ISBN 978-0-8772-7742-2
  3. ^ ประกาศแต่งตั้งนายกรัฐมนตรี ลงวันที่ 24 สิงหาคม 2557 [Proclamation on Appointment of Prime Minister dated 24 August 2014] (PDF). Royal Thai Government Gazette (bằng tiếng Thái). Bangkok: Cabinet Secretariat. 131, Special Part 159 D: 1. 25 tháng 8 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài sửa


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu