Danh sách đế quốc có diện tích lớn nhất

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách đế quốc có diện tích lớn nhất trong lịch sử nhân loại, tuy vậy, danh sách này không thể bao quát toàn diện bởi việc định nghĩa một thể chế đế quốc vẫn đầy khó khăn và chủ quyền quốc gia đến các lãnh thổ ngoại vi và các nhóm sắc tộc khác. Khái niệm "đế quốc" trong ngữ cảnh này (không nhất thiết là một nhà nước do hoàng đế cai trị) không được định nghĩa rõ ràng, nhưng về mặt tổng thể, được hiểu là những thể chế đặc biệt rộng lớn theo các tiêu chuẩn đương thời, và như thế, lãnh thổ của chúng bao gộp đáng kể những vùng đất đã bị chinh phạt(không có một đế quốc nào được thành lập thêm từ sau Chiến Tranh Thế Giới lần thứ nhất).

Đây là danh sách các đế quốc lớn nhất theo diện tích. Ghi chú là tổng diện tích đất đai trên Trái Đất là 148.940.000 km2 (57.500.000 dặm vuông Anh).[1] Còn tổng diện tích toàn Trái Đất là 510.100.000 km², và sau đây là danh sách.

Phương pháp xác định sửa

Tất cả những gì tạo thành một đế chế và việc tính toán diện tích đất đai của một đế chế cụ thể là những chủ đề gây tranh cãi. Rein Taagepera đã định nghĩa một đế chế là "bất kỳ thực thể chính trị chủ quyền tương đối lớn nào sở hữu các bộ phận không có chủ quyền" và quy mô của nó là một khu vực mà ở đó đế chế có đặc quyền quân sự và thuế quan không thể tranh cãi [2]

Danh sách các đế quốc có diện tích lớn nhất sửa

Xếp Hạng Đế quốc Diện tích tối đa (triệu km vuông) Diện tích tối đa (triệu dặm vuông) Nhà Lãnh Đạo (Nhà Vua,Hoàng Đế,Thủ Tướng,Kẻ Độc Tài) % tổng diện tích thế giới Thời Gian Tồn Tại Năm đỉnh cao Tiền thân
1 Đế Quốc Anh 35,5[3] 13,90 Vua George V 23,85% 1640-1967 1922[3] Vương Quốc Anh
2 Đế quốc Mông Cổ 24,0[3][4] 9,27 Thành Cát Tư Hãn 16,11% 1206-1368 1279 Hung
3 Đế quốc Nga 22,8[3][4] 8,79 Sa Hoàng Alexander I 15,31% 1721-1917 1863[3][4] Sa Quốc Nga
4 Đế quốc Tây Ban Nha 19,4[3][4] 7,49 Felipe II 13,03% 1502-1956 1780[3] Vương quốc Castila
5 Sa quốc Nga 16,7[3] 7,14 Ivan IV 11,03% 1547-1721 1721[3] Thành Moskvi
6 Umayyad 15,0 6,00 Muawiya I 10,07% 661-750 720
7 Nhà Thanh 14,7[3][4] 5,71 Càn Long 9,88% 1636-1911 1790[3][4] Nhà Minh
8 Nhà Nguyên 14,0[3] 5,41 Hốt Tất Liệt 9,40% 1271-1368 1310[3] Đế quốc Mông Cổ
9 Đệ Tam Đế quốc Pháp 13,5[3] 5,21 Albert Lebrun 9,06% 1872-1940 1920[3] Đệ Nhị Đế Chế Pháp
10 Nhà Abbas 11,1[3][4] 4,29 Al-Musta'sim 7,45% 750-1517 750[3][4] Nhà Umayyad
11 Nhà Đường 10,7[3][4] 4,15 Đường Cao Tổ 7.22% 618-907 669[3][4] Nhà Tùy
12 Hợp chúng quốc Hoa Kỳ 10,5 4,05 Franklin D.Roosevelt 7,05% 1776-hiện tại 1945 Mười Ba Thuộc Địa
13 Đệ nhất Đế quốc Pháp 10,0[3] 3,86 Louis XVI 6,71% 1534-1980 1680[3] Vương Quốc Pháp
14 Đế quốc Hung Nô 9,0[4][5] 3,47 — — — — — 6,04% ~300TCN-430 176 TCN[4][5] __ __ __ __
15 Đế quốc Brazil 8,4[6] 3,22 Pedro I 5,60% 1822-1889 1889[6] Thuộc địa Brasil
16 Đế Quốc Nhật Bản 8,0[5] 3,09 Nhật Hoàng Hirohito 5,37% 1868-1947 1942[5] Mạc phủ Tokugawa
17 Nhà Đông Hán 6,5[5] 2,51 Quang Đế 4,36% 202TCN-9 100[5] Nhà Tần
18 Nhà Minh 6,5[3][4] 2,51 Minh Thành Tổ 4,36% 1368-1644 1450[3][4] Nhà Nguyên
19 Nhà Rashidun 6,4[3] 2,47 Uthman 4,30% 632-661 655[3] Đế quốc Sasania
20 Hãn quốc Đột Quyết 6,0[4][5] 2,32 Bumin Qaghan 4,03% 552–603 557[4][5] Đế quốc Hephthalite
21 Hãn quốc Kim Trướng 6,0[3][4] 2,32 Bạt Đô 4,03% 1240–1502 1310[3][4] Đế Quốc Mông Cổ
22 Nhà Tây Hán 6,0[4][5] 2,32 Vũ Đế 4,03% 9-220 50 TCN[4][5] Nhà Tần
23 Nhà Achaemenes 5,5[4][5] 2,12 Darius I 3,69% 550TCN-468TCN 500 TCN[4][5] Đế quốc Media
24 Đế quốc Bồ Đào Nha 5,5[3] 2,12 João I 3,69% 1415-1999 1820[3] Vương Quốc Bồ Đào Nha
25 Đế quốc Macedonia 5,2[4][5] 2,01 Alexsandros Đại Đế 3,49% 808TCN-168TCN 323 TCN[4][5] Thời kỳ Homeros
26 Đế quốc Ottoman 5,2[3][4] 2,01 Suleiman I 3,49% 1299-1923 1683[3][4] Người Turk
27 Đế quốc Maurya 5,0[4] 1,93 Chandragupta Maurya 3,36% 321-185 250 TCN[4] Ashoka
28 Đế quốc La Mã 5,0[4][5] 1,93 Julius Caesar 3,36% 27TCN-1453 117[4][5] Cộng hòa La Mã
29 Đệ Nhất Đế chế México 4,6[3][4] 1,78 Santa Anna 3,10% 1821-1848 1821[3][4] Đế quốc Tây Ban Nha
30 Thổ Phồn 4,6[3][4] 1,78 Langdarma 3,09% 618-842 800[3][4] Songtsen Gampo
31 Nhà Timur 4,4[3][4] 1,70 Timur 2,95% 1370-1526 1405[3][4] Hãn quốc Kim Trướng
32 Nhà Fatima 4,1[3][4] 1,58 al-Mahdi Billah 2,75% 909-1171 969[3][4] Nhà Abbas
33 Nhà Tùy 4,1[5] 1,16 Tuỳ Dạng Đế 2,01% 581-618 612[5] Nhà Hán
34 Hãn quốc Đông Đột Quyết 4,0[5] 1,54 Yami Qaghan 2,69% 581-645 624[5] Hãn quốc Đột Quyết
35 Đế quốc Hephthalite 4,0[5] 1,54 ēbodā 2,69% 440–560 470[5] Đế quốc Sasania
36 Đế quốc Hung 4,0[4][5] 1,54 Attila 2,69% 370-469 441[4][5] Hung
37 Đế quốc Mogul 4,0[3][4] 1,54 Babur 2,69% 1526–1857 1690[3][4] Hồi quốc Delhi
38 Đế quốc Seljuk 3,9[3][4] 1,51 Toghrul I 2,62% 1037–1194 1080[3][4] Nhà Ghaznavi
39 Nhà Selekos 3,9[4][5] 1,51 Seleukos I 2,62% 312 TCN – 63 TCN 301 TCN[4][5] Đế quốc Macedonia
40 Đế quốc Ý 3,798[7] 1,47 Benito Mussolini 2,55% 1861-1946 1938[7] Vương Quốc Napoli
41 Hãn quốc Y Nhi 3,75[3][4] 1,45 2,52% 1310[3][4] Đế Quốc Mông Cổ
42 Đế quốc Khwarezm 3,6[3] 1,39 2,42% 1218[3] Đế Quốc Ba Tư
43 Hãn quốc Sát Hợp Đài 3,5[3][4] 1,35 Sát Hợp Đài 2,35% 1225–1687 1310[3] hoặc 1350[3][4] Đế Quốc Mông Cổ
44 Đế quốc Gupta 3,5[4] 1,35 Gupta 2,35% ~300-~500 400[4] Đế Chế Kushan
45 Đế quốc Sassanid 3,5[4][5] 1,35 Ardashir I 2,35% 224–651 550[4][5] Đế quốc Parthia
46 Hãn quốc Tây Đột Quyết 3,5[5] 1,35 Tardu 2,35% 581-742 630[5] Hãn quốc Đột Quyết
47 Đế quốc Ghaznavid 3,4[3][4] 1,31 Sabuktigin 2,28% 977–1186 1029[3][4] Đế quốc Samanid
48 Hồi quốc Delhi 3,2[3][4] 1,24 Ibrahim Lodi 2,15% 1206–1526 1312[3][4] Nhà Ghurid
49 Đế Quốc Đức 3,2[8][9] 1,24 Otto von Bismarck 2,15% 1871-1918 1912[9] Vương Quốc Phổ
50 Nhà Tống 3,1[3][4] 1,20 Tống Thái Tông 2,08% 960-1279 980[3][4] Nhà Đường

Tham khảo sửa

  1. ^ “The World Factbook”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ Taagepera, Rein (1979). “Size and Duration of Empires: Growth-Decline Curves, 600 B.C. to 600 A.D.”. Social Science History. 3 (3/4): 117. doi:10.2307/1170959. JSTOR 1170959.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd Rein Taagepera (tháng 9 năm 1997). “Expansion and Contraction Patterns of Large Polities: Context for Russia”. International Studies Quarterly. 41 (3): 492–502. doi:10.1111/0020-8833.00053. JSTOR 2600793.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh Turchin, Peter; Adams, Jonathan M.; Hall, Thomas D. (tháng 12 năm 2006). “East-West Orientation of Historical Empires”. Journal of world-systems research. 12 (2): 222–223. ISSN 1076-156X. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad Taagepera, Rein (1979). “Size and Duration of Empires: Growth-Decline Curves, 600 B.C. to 600 A.D.”. Social Science History. 3 (3/4): 121–122, 124–125, 127–129, 132–133. doi:10.2307/1170959. JSTOR 1170959.
  6. ^ a b “Área Territorial Brasileira”. www.ibge.gov.br (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brazilian Institute of Geography and Statistics. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016. A primeira estimativa oficial para a extensão superficial do território brasileiro data de 1889. O valor de 8.337.218 km² foi obtido a partir de medições e cálculos efetuados sobre as folhas básicas da Carta do Império do Brasil, publicada em 1883. [The first official estimate of the surface area of the Brazilian territory dates from 1889. A value of 8,337,218 km² was obtained from measurements and calculations made on drafts of the Map of the Empire of Brazil, published in 1883.]
  7. ^ a b Harrison, Mark (2000). The Economics of World War II: Six Great Powers in International Comparison. Cambridge University Press. tr. 3. ISBN 9780521785037. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ “Encyclopædia Britannica: Germany from 1871 to 1918”. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016. At its birth Germany occupied an area of 208,825 square miles (540,854 square km) and had a population of more than 41 million, which was to grow to 67 million by 1914.
  9. ^ a b Statistische Angaben zu den deutschen Kolonien. www.dhm.de (bằng tiếng Đức). Deutsches Historisches Museum. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016. Sofern nicht anders vermerkt, beziehen sich alle Angaben auf das Jahr 1912. [Except where otherwise noted, all figures relate to the year 1912.]