Danh sách kỷ lục điền kinh thế giới

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách kỷ lục thế giới trong điền kinh hay Danh sách kỷ lục điền kinh thế giới là danh sách các thành tích tốt nhất của các vận động viên ở các nội dung thi đấu trong môn điền kinh. Danh sách được phê chuẩn bởi Liên đoàn điền kinh thế giới (International Association of Athletics Federations - IAAF).

Usain Bolt vượt qua Tyson Gay và lập kỷ lục ở nội dung 100 m tại giải Điền kinh vô địch thế giới ở Berlin năm 2009.
Jürgen Schult đang ngồi bên cạnh bảng thành tích kỉ lục thế giới mà ông mới lập được ở nội dung ném đĩa năm 1986, kỉ lục này của ông từ đó đến nay vẫn chưa bị ai phá vỡ.

Các tiêu chuẩn sửa

Kỷ lục thế giới sửa

IAAF bắt đầu công nhận các kỷ lục thế giới từ năm 1912.

Ký hiệu sửa

      Đang đợi IAAF công nhận chính thức

ht = hand timing: tính thời gian bằng đồng hồ bấm giây
+ = en route to a longer distance: là một phần của cự ly dài hơn
A = affected by altitude
OT = oversized track: quá thời gian
X = annulled due to doping violations: thành tích có liên quan đến doping
# = not officially ratified by IAAF: không được công nhận chính thức bởi IAAF
a = aided road course according to IAAF rule 260.28: kích thước đường đua không theo quy tắc số 260.28 của IAAF
est = estimate: ước tính
i = set indoors: trong nhà

Nam sửa

Nội dung Thành tích Vận động viên Quốc tịch Thời gian Giải đấu Địa điểm Ref(s)
100 m (sự tiến triển) 9.58 (+0.9 m/s) Usain Bolt   Jamaica 16 tháng 8 năm 2009 IAAF World Championships in Athletics 2009   Berlin, Đức [1]Video trên YouTube
200 m (sự tiến triển)

19.19 (−0.3 m/s) Usain Bolt   Jamaica 20 tháng 8 năm 2009 IAAF World Championships in Athletics 2009   Berlin, Đức [1]Video trên YouTube
400 m (sự tiến triển) 43.03 Wayde van Niekerk   Nam Phi 14 tháng 8 năm 2016 Olympic Rio 2016   Rio de Janeiro, Brazil [2]Video trên YouTube
800 m (sự tiến triển) 1:40.91 David Rudisha   Kenya 9 tháng 8 năm 2012 Olympic London 2012   London, Vương quốc Anh [3]Video trên YouTube
1000 m (sự tiến triển) 2:11.96 Noah Ngeny   Kenya 5 tháng 9 năm 1999 Rieti Meeting   Rieti, Ý Video trên YouTube
1500 m (sự tiến triển) 3:26.00 Hicham El Guerrouj   Maroc 14 tháng 7 năm 1998 Golden Gala   Rome, Ý Video trên YouTube
Dặm (khoảng 1.609 m) (sự tiến triển) 3:43.13 Hicham El Guerrouj   Maroc 7 tháng 7 năm 1999 Golden Gala   Rome, Ý Video trên YouTube
2000 m (sự tiến triển) 4:44.79 Hicham El Guerrouj   Maroc 7 tháng 9 năm 1999 Internationales Stadionfest (ISTAF)   Berlin, Đức Video trên YouTube
3000 m (sự tiến triển) 7:20.67 Daniel Komen   Kenya 1 tháng 9 năm 1996 Rieti Meeting   Rieti, Ý Video trên YouTube
5000 m (sự tiến triển) 12:37.35 Kenenisa Bekele   Ethiopia 31 tháng 5 năm 2004 Fanny Blankers-Koen Games   Hengelo, Hà Lan Video trên YouTube
10.000 m (sự tiến triển) 26:17.53 Kenenisa Bekele   Ethiopia 26 tháng 8 năm 2005 Memorial Van Damme   Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
10 km (đường phố) 26:44 Leonard Patrick Komon   Kenya 26 tháng 9 năm 2010 Singelloop   Utrecht, Hà Lan [4]
15 km (đường phố) 41:13 Leonard Patrick Komon   Kenya 21 tháng 11 năm 2010 Zevenheuvelenloop   Nijmegen, Hà Lan [5]
20.000 m (sân vận động) 56:25.98+ Haile Gebrselassie   Ethiopia 27 tháng 6 năm 2007 Golden Spike Ostrava   Ostrava, Cộng hòa Czech [6]
20 km (đường phố) 55:21+ Zersenay Tadese   Eritrea 21 tháng 3 năm 2010 Giải bán marathon Lisbon   Lisbon, Bồ Đào Nha [7]
Bán marathon (sự tiến triển) 58:23 Zersenay Tadese   Eritrea 21 tháng 3 năm 2010 Giải bán marathon Lisbon   Lisbon, Bồ Đào Nha [7]
Một giờ (sự tiến triển) 21.285 m Haile Gebrselassie   Ethiopia 27 tháng 6 năm 2007 Golden Spike Ostrava   Ostrava, Cộng hòa Czech [8]
25.000 m (sân vận động) 1:12:25.4+ Moses Mosop   Kenya 3 tháng 6 năm 2011 Prefontaine Classic   Eugene, Hoa Kỳ [9]
25 km (đường phố) 1:11:18 Dennis Kipruto Kimetto   Kenya 6 tháng 5 năm 2012 BIG 25   Berlin, Đức [10][11]
30.000 m (sân vận động) 1:26:47.4 Moses Mosop   Kenya 3 tháng 6 năm 2011 Prefontaine Classic   Eugene, Hoa Kỳ [9][12]
30 km (đường phố) 1:27:13+ Stanley Biwott   Kenya 24 tháng 4 năm 2016 London Marathon   London, Vương quốc Anh [13]
1:27:13+ Eliud Kipchoge   Kenya 24 tháng 4 năm 2016 London Marathon   London, Vương quốc Anh [14]
Marathon (sự tiến triển) 2:02:57[Note 1] Dennis Kipruto Kimetto   Kenya 28 tháng 9 năm 2014 Berlin Marathon   Berlin, Đức [15]Video trên YouTube
100 km (đường phố) 6:13:33 Takahiro Sunada   Nhật Bản 21 tháng 6 năm 1998   Yūbetsu, Nhật Bản
3000 m chạy việt dã (sự tiến triển) 7:53.63 Saif Saaeed Shaheen   Qatar 3 tháng 9 năm 2004 Memorial Van Damme   Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
110 m vượt rào (sự tiến triển) 12.80 (+0.3 m/s) Aries Merritt   Hoa Kỳ 7 tháng 9 năm 2012 Memorial Van Damme   Brussels, Vương quốc Bỉ [16]Video trên YouTube
400 m vượt rào (sự tiến triển) 45.94 [2] Bản mẫu:Norway 3 tháng 8 năm 2021 Olympic Tokyo 2020   Tokyo, Nhật Bản
Nhảy cao (sự tiến triển) 2.45 m Javier Sotomayor   Cuba 27 tháng 7 năm 1993   Salamanca, Tây Ban Nha Video trên YouTube
Nhảy sào (sự tiến triển) 6.22 m (i) Armand Duplantis   Thụy Điển 25 tháng 2 năm 2023 All Star Perche   Clermont-Ferrand, Pháp Video trên YouTube
Nhảy xa (sự tiến triển) 8.95 m (+0.3 m/s) Mike Powell   Hoa Kỳ 30 tháng 8 năm 1991 IAAF World Championships in Athletics 1991   Tokyo, Nhật Bản Video trên YouTube
Nhảy ba bước (sự tiến triển) 18.29 m (+1.3 m/s) Jonathan Edwards   Anh 7 tháng 8 năm 1995 IAAF World Championships in Athletics 1995   Gothenburg, Thụy Điển [17]Video trên YouTube
Đẩy tạ (sự tiến triển) 23.12 m Randy Barnes   Hoa Kỳ 20 tháng 5 năm 1990 Jack in the Box Invitational   Westwood, Hoa Kỳ [18]
Ném đĩa (sự tiến triển) 74.08 m Jürgen Schult   Đông Đức 6 tháng 6 năm 1986   Neubrandenburg, Đông Đức
Ném tạ xích (sự tiến triển) 86.74 m Yuriy Sedykh   Liên Xô 30 tháng 8 năm 1986 European Athletics Championships 1986   Stuttgart, Tây Đức
Ném lao (sự tiến triển) 98.48 m Jan Železný   Cộng hòa Séc 25 tháng 5 năm 1996   Jena, Đức
Mười môn phối hợp (sự tiến triển) 9045 điểm (Xem ở dưới) Ashton Eaton   Hoa Kỳ 28 – 29 tháng 8 năm 2015 IAAF World Championships in Athletics 2015   Beijing, PR China [19]
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m (gió) Nhảy xa (gió) Đẩy tạ Nhảy cao 400 m 110 m vượt rào (gió) Ném đĩa Nhảy sào Ném lao 1500 m
10.23 (−0.4 m/s) 7.88 m (0.0 m/s) 14.52 m 2.01 m 45.00 13.69 (−0.2 m/s) 43.34 m 5.20 m 63.63 m 4:17.52
Đi bộ 10.000 m (sân vận động) 37:53.09 Paquillo Fernández   Tây Ban Nha 27 tháng 7 năm 2008 Spanish Championships   Santa Cruz de Tenerife, Tây Ban Nha
Đi bộ 10 km (đường phố) 37:11 Roman Rasskazov   Nga 28 tháng 5 năm 2000   Saransk, Liên bang Nga [20]
Đi bộ 20.000 m (sân vận động) 1:17:25.6[Note 2] Bernardo Segura   México 7 tháng 5 năm 1994   Bergen, Na Uy
Đi bộ 20 km (đường phố) 1:16:36 Yusuke Suzuki   Nhật Bản 15 tháng 3 năm 2015 Asian Race Walking Championships   Nomi, Nhật Bản [21]
Đi bộ 2 giờ (sân vận động) 29.572 m + Maurizio Damilano   Ý 3 tháng 10 năm 1992   Cuneo, Ý
Đi bộ 30.000 m (sân vận động) 2:01:44.1 Maurizio Damilano   Ý 3 tháng 10 năm 1992   Cuneo, Ý
Đi bộ 50.000 m (sân vận động) 3:35:27.20 Yohann Diniz   Pháp 12 tháng 3 năm 2011   Reims, Cộng hòa Pháp [22]
Đi bộ 50 km (đường phố) 3:32:33 Yohann Diniz   Pháp 15 tháng 8 năm 2014 European Athletics Championships 2014   Zürich, Thụy Sĩ [23]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×100 m (sự tiến triển) 36.84 Nesta Carter
Michael Frater
Yohan Blake
Usain Bolt
  Jamaica 11 tháng 8 năm 2012 Olympic London 2012   London, Vương quốc Anh [24]
Tiếp sức 4×200 m (sự tiến triển) 1:18.63 Nickel Ashmeade
Warren Weir
Jermaine Brown
Yohan Blake
  Jamaica 24 tháng 5 năm 2014 IAAF World Relays 2014   Nassau, Bahamas [25]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×400 m (sự tiến triển) 2:54.29 Andrew Valmon
Quincy Watts
Butch Reynolds
Michael Johnson
  Hoa Kỳ 22 tháng 8 năm 1993 IAAF World Championships in Athletics 1993   Stuttgart, Đức [Note 3]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×800 m 7:02.43 Joseph Mutua
William Yiampoy
Ismael Kombich
Wilfred Bungei
  Kenya 25 tháng 8 năm 2006 Memorial Van Damme   Brussels, Vương quốc Bỉ
Tiếp sức hỗn hợp cự ly 9:15.50 Kyle Merber 2:53.56 (1200 m)
Brycen Spratling 45.95 (400 m)
Brandon Johnson 1:44.75 (800 m)
Ben Blankenship 3:51.24 (1600 m)
  Hoa Kỳ 3 tháng 5 năm 2015 IAAF World Relays 2015   Nassau, Bahamas [26]
Tiếp sức 4×1500 m 14:22.22 Collins Cheboi
Silas Kiplagat
James Kiplagat Magut
Asbel Kiprop
  Kenya 25 tháng 5 năm 2014 IAAF World Relays 2014   Nassau, Bahamas [27]Video trên YouTube
Tiếp sức marathon (Ekiden) 1:57:06 Josephat Ndambiri 13:24 (5 km)
Martin Mathathi 27:12 (10 km)
Daniel Muchunu Mwangi 13:59 (5 km)
Mekubo Mogusu 27:56 (10 km)
Onesmus Nyerre 14:36 (5 km)
John Kariuki 19:59 (7.195 km)
  Kenya 23 tháng 11 năm 2005 Chiba Ekiden   Chiba, Nhật Bản

Nữ sửa

Nội dung Thành tích Vận động viên Quốc tịch Thời gian Giải đấu Địa điểm Ref(s)
100 m (sự tiến triển) 10.49 (0.0 m/s)
[Note 4]
Florence Griffith Joyner   Hoa Kỳ 16 tháng 7 năm 1988 US Olympic Trials   Indianapolis, Hoa Kỳ
200 m (sự tiến triển) 21.34 (+1.3 m/s) Florence Griffith Joyner   Hoa Kỳ 29 tháng 9 năm 1988 Olympic Seoul 1988   Seoul, Hàn Quốc Video trên YouTube
400 m (sự tiến triển) 47.60 Marita Koch   Đông Đức 6 tháng 10 năm 1985 IAAF World Cup 1985   Canberra, Australia Video trên YouTube
800 m (sự tiến triển) 1:53.28 Jarmila Kratochvílová   Tiệp Khắc 26 tháng 7 năm 1983   Munich, Tây Đức
1000 m (sự tiến triển) 2:28.98 Svetlana Masterkova   Nga 23 tháng 8 năm 1996 Memorial Van Damme   Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
1500m (sự tiến triển) 3:50.07 Genzebe Dibaba   Ethiopia 17 tháng 7 năm 2015 Herculis   Fontvieille, Monaco [30]
Dặm (khoảng 1.609 m) (sự tiến triển) 4:12.56 Svetlana Masterkova   Nga 14 tháng 8 năm 1996 Weltklasse Zürich   Zürich, Thụy Sĩ
2000 m (sự tiến triển) 5:25.36 Sonia O'Sullivan   Ireland 8 tháng 7 năm 1994   Edinburgh, Vương quốc Anh
3000 m (sự tiến triển) 8:06.11 Wang Junxia   Trung Quốc 13 tháng 9 năm 1993 Chinese National Games   Beijing, PR China
5000 m (sự tiến triển) 14:11.15 Tirunesh Dibaba   Ethiopia 6 tháng 6 năm 2008 Bislett Games   Oslo, Na Uy
10.000 m (sự tiến triển) 29:17.45 Almaz Ayana   Ethiopia 12 tháng 8 năm 2016 Olympic Rio 2016   Rio de Janeiro, Brasil [31]
10 km (đường phố) 30:21 Paula Radcliffe   Anh 23 tháng 2 năm 2003 World's Best 10K   San Juan, Puerto Rico
15 km (đường phố) 46:14+ Florence Kiplagat   Kenya 15 tháng 2 năm 2015 Giải bán marathon Barcelona   Barcelona, Tây Ban Nha [32]
Một giờ (sự tiến triển) 18.517 m Dire Tune   Ethiopia 12 tháng 6 năm 2008 Golden Spike Ostrava   Ostrava, Cộng hòa Czech Video trên YouTube
20.000 m (sân vận động) 1:05:26.6 Tegla Loroupe   Kenya 3 tháng 9 năm 2000   Borgholzhausen, Đức
20 km (đường phố) 1:01:54+ Florence Kiplagat   Kenya 15 tháng 2 năm 2015 Giải bán marathon Barcelona   Barcelona, Tây Ban Nha [32]
Bán marathon (sự tiến triển) 1:05:09 Florence Kiplagat   Kenya 15 tháng 2 năm 2015 Giải bán marathon Barcelona   Barcelona, Tây Ban Nha [32]
25.000 m (sân vận động) 1:27:05.84 Tegla Loroupe   Kenya 21 tháng 9 năm 2002   Mengerskirchen, Đức
25 km (đường phố) 1:19:53 Mary Keitany   Kenya 9 tháng 5 năm 2010 BIG 25   Berlin, Đức [33]
30.000 m (sân vận động) 1:45:50.00 Tegla Loroupe   Kenya 7 tháng 6 năm 2003   Warstein, Đức
30 km (đường phố) 1:38:23+ X Liliya Shobukhova   Nga 9 tháng 10 năm 2011 Chicago Marathon   Chicago, Hoa Kỳ [34][35]
1:36:36+ a # Paula Radcliffe   Anh 13 tháng 4 năm 2003 London Marathon   London, Vương quốc Anh
Marathon (cả hai giới)
2:15:25[Note 1] Paula Radcliffe   Anh 13 tháng 4 năm 2003 London Marathon   London, Vương quốc Anh
Marathon (chỉ nữ giới)
(sự tiến triển)
2:17:42 Paula Radcliffe   Anh 17 tháng 4 năm 2005 London Marathon   London, Vương quốc Anh
100 km (đường phố) 6:33:11 Tomoe Abe   Nhật Bản 25 tháng 6 năm 2000 Giải siêu marathon hồ Saroma   Yūbetsu, Nhật Bản
3000 m chạy việt dã (sự tiến triển) 8:52.78 Ruth Jebet   Bahrain 27 tháng 8 năm 2016 Meeting Areva   Saint-Denis, Cộng hòa Pháp [36]
100 m vượt rào (sự tiến triển) 12.20 (+0.3 m/s) Kendra Harrison   Hoa Kỳ 22 tháng 7 năm 2016 London Grand Prix   London, Vương quốc Anh [37]
400 m vượt rào (sự tiến triển) 51.46 Sydney McLaughlin   Hoa Kỳ 4 tháng 8 năm 2021 Thế vận hội Mùa hè 2020  Tokyo, Nhật Bản [38]
Nhảy cao (sự tiến triển) 2.09 m Stefka Kostadinova   Bulgaria 30 tháng 8 năm 1987 IAAF World Championships in Athletics 1987   Rome, Ý Video trên YouTube
Nhảy sào (sự tiến triển) 5.06 m Yelena Isinbayeva   Nga 28 tháng 8 năm 2009 Weltklasse Zürich   Zürich, Thụy Sĩ Video trên YouTube
Nhảy xa (sự tiến triển) 7.52 m (+1.4 m/s) Galina Chistyakova   Liên Xô 11 tháng 6 năm 1988 Brothers Znamensky Memorial   Leningrad, Liên bang Soviet [39]
Nhảy ba bước (sự tiến triển) 15.67 m (+0.7 m/s) Yulimar Joras   Venezuela 1 tháng 8 năm 2021 Thế vận hội Mùa hè 2020  Tokyo, Nhật Bản [40]
Đẩy tạ 22.63 m Natalya Lisovskaya   Liên Xô 7 tháng 6 năm 1987   Moskva, Liên bang Soviet
Ném đĩa (sự tiến triển) 76.80 m Gabriele Reinsch   Đông Đức 9 tháng 7 năm 1988   Neubrandenburg, Đông Đức
Ném tạ xích (sự tiến triển) 82.29 m Anita Włodarczyk   Ba Lan 15 tháng 8 năm 2016 Olympic Rio 2016   Rio de Janeiro, Brazil [41]
82.98 m Anita Włodarczyk   Ba Lan 28 tháng 8 năm 2016 Skolimowska Memorial   Warszawa, Ba Lan [42]
Ném lao (sự tiến triển) 72.28 m
Barbora Špotáková   Cộng hòa Séc 13 tháng 9 năm 2008 IAAF World Athletics Final 2008   Stuttgart, Đức [43]
Bảy môn phối hợp (sự tiến triển) 7291 điểm
(Xem ở dưới)
Jackie Joyner-Kersee   Hoa Kỳ 23 – 24 tháng 9 năm 1988 Olympic Seoul 1988   Seoul, Hàn Quốc [44]
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m vượt rào (gió) Nhảy cao Đẩy tạ 200 m Nhảy xa (gió) Ném lao 800 m
12.69 (+0.5 m/s) 1.86 m 15.80 m 22.56 (+1.6 m/s) 7.27 m (+0.7 m/s) 45.66 m 2:08.51
Mười môn phối hợp (sự tiến triển) 8358 điểm (Xem ở dưới) Austra Skujytė   Litva 14 – 15 tháng 4 năm 2005   Columbia, Hoa Kỳ
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m (gió) Ném đĩa Nhảy sào Ném lao 400 m 100 m vượt rào (gió) Nhảy xa (gió) Đẩy tạ Nhảy cao 1500 m
12.49 46.19 m 3.10 m 48.78 m 57.19 14.22 6.12 m 16.42 m 1.78 m 5:15.86
Đi bộ 10.000 m (sân vận động) 41:56.23 Nadezhda Ryashkina   Liên Xô 24 tháng 7 năm 1990   Seattle, Hoa Kỳ
41:37.9 # Gao Hongmiao   Trung Quốc 7 tháng 4 năm 1994   Beijing, PR China
Đi bộ 10 km (đường phố) 41:04 # Yelena Nikolayeva   Nga 20 tháng 4 năm 1996   Sochi, Liên bang Nga [45]
Đi bộ 20.000 m (sân vận động) 1:26:52.3 Olimpiada Ivanova   Nga 6 tháng 9 năm 2001   Brisbane, Australia
Đi bộ 20 km (đường phố) 1:24:38 Liu Hong   Trung Quốc 6 tháng 6 năm 2015 Gran Premio Cantones   A Coruña, Tây Ban Nha [46]
Tiếp sức 4×100 m (sự tiến triển) 40.82 Tianna Madison
Allyson Felix
Bianca Knight
Carmelita Jeter
  Hoa Kỳ 10 tháng 8 năm 2012 Olympic London 2012   London, Vương quốc Anh [47]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×200 m (sự tiến triển) 1:27.46 LaTasha Jenkins,
LaTasha Colander-Richardson,
Nanceen Perry,
Marion Jones
  Hoa Kỳ 29 tháng 4 năm 2000 Penn Relays   Philadelphia, Hoa Kỳ
Tiếp sức 4×400 m (sự tiến triển) 3:15.17 Tatyana Ledovskaya,
Olga Nazarova,
Mariya Pinigina,
Olga Bryzgina
  Liên Xô 1 tháng 10 năm 1988 Olympic Seoul 1988   Seoul, Hàn Quốc
Tiếp sức 4×800 m 7:50.17 Nadezhda Olizarenko,
Lyubov Gurina,
Lyudmila Borisova,
Irina Podyalovskaya
  Liên Xô 5 tháng 8 năm 1984   Moskva, Liên bang Soviet
Tiếp sức hỗn hợp cự ly 10:36.50 Treniere Moser 3:18.38 (1200 m)
Sanya Richards-Ross 50.12 (400 m)
Ajee' Wilson 2:00.08 (800 m)
Shannon Rowbury 4:27.92 (1600 m)
  Hoa Kỳ 2 tháng 5 năm 2015 IAAF World Relays 2015   Nassau, Bahamas [48]
Tiếp sức 4×1500 m 16:33.58 Mercy Cherono
Faith Chepngetich Kipyegon
Irene Jelagat
Hellen Onsando Obiri
  Kenya 24 tháng 5 năm 2014 IAAF World Relays 2014   Nassau, Bahamas [49]Video trên YouTube
Tiếp sức marathon (Ekiden) 2:11:41 Jiang Bo 15:42 (5 km)
Dong Yanmei 31:36 (10 km)
Zhao Fengdi 15:16 (5 km)
Ma Zaijie 31:01 (10 km)
Lan Lixin 15:50 (5 km)
Li Na 22:16 (7.195 km)
  Trung Quốc 28 tháng 2 năm 1998   Beijing, PR China

Kỷ lục thế giới trong nhà sửa

IAAF bắt đầu công nhận các kỷ lục thế giới trong nhà từ năm 1987.

Ghi chú sửa

  1. ^ a b Up until 2004, the fastest time in the marathon was officially known as "world's best time" rather than "world record time", owing to the non-uniform nature of marathon courses. This older terminology is still sometimes encountered.
  2. ^ actually 1:17:25.5 but ratified as 1:17:25.6
  3. ^ The IAAF announced on ngày 12 tháng 8 năm 2008 that they had rescinded the world record of 2:54.20 set by the United States at Uniondale on ngày 22 tháng 7 năm 1998 after relay team member Antonio Pettigrew admitted to his use of human growth hormone and EPO between 1997 and 2003. [1]
  4. ^ It is widely believed that the wind gauge was faulty for the race in which Florence Griffith Joyner set the official world record for the women's 100 m of 10.49 s.[28] A 1995 report commissioned by the IAAF estimated the true wind speed was between +5.0 m/s and +7.0 m/s, rather than the 0.0 recorded.[28] If this time, recorded in the quarter-final of the 1988 U.S. Olympic trials, were excluded, the world record would be 10.61 s, recorded the next day at the same venue by the same athlete in the final.[28][29]

Tham khảo sửa

Nguồn sửa

  • “Competition Rules” (PDF) (bằng tiếng Anh). IAAF. 2009.
  • “Official world outdoor records – men” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world outdoor records – women” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world indoor records – men” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world indoor records – women” (bằng tiếng Anh). IAAF.

Trích dẫn sửa

  1. ^ a b Mulkeen, Jon (ngày 20 tháng 8 năm 2009). “Bolt, again, and again! 19.19 World record in Berlin”. IAAF. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ “Men's 400m Results” (PDF). Rio 2016 official website. ngày 14 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “800 Metres Results”. IAAF. ngày 9 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Komon smashes through 27-minute barrier with 26:44 run in Utrecht 10Km”. IAAF. ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ “Komon breaks World 15Km record in Nijmegen”. IAAF. ngày 21 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.
  6. ^ “20000 Metres Results” (PDF). www.zlatatretra.cz. ngày 27 tháng 6 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2009.
  7. ^ a b Fernandes, António Manuel (ngày 21 tháng 3 năm 2010). “Scorching 58:22 World Half Marathon record by Tadese in Lisbon!”. IAAF. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010.
  8. ^ “One Hour Results” (PDF). www.zlatatretra.cz. ngày 27 tháng 6 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2009.
  9. ^ a b Dave Martin (ngày 4 tháng 6 năm 2011). “Mosop rips apart World records for 25,000 and 30,000m in Eugene – Samsung Diamond League”. IAAF. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  10. ^ “Dennis Kipruto Kimetto Big 25 Result”. www.berlin25km.r.mikatiming.de. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  11. ^ “Kimetto breaks 25km World record in Berlin”. IAAF. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ “30000 Metres Results” (PDF). www.diamondleague-eugene.com. ngày 3 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ “London Marathon 2016 Results”. virginmoneylondonmarathon.com. ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “London Marathon 2016 Results”. virginmoneylondonmarathon.com. ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “Dennis Kipruto Kimetto Berlin Marathon Result”. www.scc-events.com. ngày 28 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  16. ^ “110 Metres Hurdles Results”. IAAF. ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
  17. ^ “Triple Jump Results”. IAAF. ngày 7 tháng 8 năm 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  18. ^ Shelley Smith (ngày 28 tháng 5 năm 1990). “Putting It Way Out There”. www.sportsillustrated.cnn.com.
  19. ^ “Decathlon Final Results” (PDF) (bằng tiếng Anh). IAAF. ngày 29 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  20. ^ “All-time men's best 10 km road walk”. www.alltime-athletics.com. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013.
  21. ^ “Suzuki Breaks 20km Race Walk World Record”. IAAF. ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  22. ^ Paul Warburton (ngày 12 tháng 3 năm 2011). “Rolling Stones and champagne accompany World 50,000m race walk track record for Diniz”. IAAF. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
  23. ^ “European Athletics Championships – Men's 50km Race Walk Results”. European Athletics. ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  24. ^ “4x100 Metres Relay Results”. IAAF. ngày 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
  25. ^ Simon Hart (ngày 25 tháng 5 năm 2014). “Jamaica men break 4x200 metre relay record at IAAF World Relays in Nassau - and without Usain Bolt”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.
  26. ^ “Men's Distance Medley Relay Final Results” (PDF). IAAF. ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  27. ^ “Men's 4×1500m Relay Results”. IAAF. ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  28. ^ a b c Linthorne, Nicholas P. (tháng 6 năm 1995). “The 100-m World Record by Florence Griffith-Joyner at the 1988 U.S. Olympic Trials” (PDF). Brunel University. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  29. ^ “Women's outdoor 100m”. All-time top lists. IAAF. ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  30. ^ “IAAF Diamond League Monaco - 1500m Results” (PDF). sportresult.com. ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  31. ^ “Women's 10000m Results” (PDF). Rio 2016 official website. ngày 11 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  32. ^ a b c Phil Minshull; Jon Mulkeen (ngày 15 tháng 2 năm 2015). “Kiplagat breaks world half-marathon record in Barcelona”. IAAF. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ Wenig, Jörg (ngày 9 tháng 5 năm 2010). “Kosgei, Keitany shatter 25Km World records in Berlin – Updated”. IAAF. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.
  34. ^ “Liliya Shobukhova Chicago Marathon 2011 Race Result”. Chicago marathon. ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  35. ^ “30 Kilometres Records”. IAAF. ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  36. ^ “3000m Steeplechase Results” (PDF). sportresult.com. ngày 27 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2016.
  37. ^ “100m Hurdles Results” (PDF). sportresult.com. ngày 22 tháng 7 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  38. ^ “Women's 400m Hurdles Final - Result” (PDF). olympics.com. 4 tháng 8 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập 4 tháng 8 năm 2021.
  39. ^ “Page 27, Intelligencer, ngày 12 tháng 6 năm 1988”. NewspaperARCHIVE.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  40. ^ “VĐV Venezuela phá sâu kỷ lục thế giới nhảy ba bước - VnExpress”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  41. ^ “Hammer Throw Results” (PDF). Rio 2016 Official Website. ngày 15 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  42. ^ “Wlodarczyk extends hammer world record in Warsaw”. IAAF. ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
  43. ^ “Javelin Throw Results” (PDF). IAAF. ngày 13 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  44. ^ “Women Heptathlon Olympic Games 1988 Seoul (KOR) - 23,24.09”. todor66.com/. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2012.
  45. ^ “All-time women's best 10000m road race-walk”. www.alltime-athletics.com. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013.
  46. ^ “Liu breaks 20km race walk world record in La Coruna”. IAAF. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  47. ^ “4 × 100m Relay Results”. IAAF. ngày 10 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  48. ^ “Women's Distance Medley Relay Final Results” (PDF). IAAF. ngày 2 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  49. ^ “Men's 4x800m Relay Results”. IAAF. ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.