Danh sách người Châu Á đoạt giải Nobel

bài viết danh sách Wikimedia

Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tếhòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.[1] Vào năm 1969[2][3], Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 881 người.[4].

Người châu Á đã nhận được tất cả 6 loại giải thưởng Nobel: giải Nobel Hòa bình, giải Nobel Vật lý, giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học, giải Nobel Văn học, giải Nobel Hóa học và giải Nobel Kinh tế. Người Châu Á đầu tiên là Rabindranath Tagore, đã được trao giải Văn học năm 1913. Năm mà nhiều giải thưởng Nobel được trao cho nhiều người Á Châu nhất là vào năm 2014, khi 5 người châu Á trở thành những người chiến thắng giải Nobel. Gần đây nhất là quý ông người Nhật Bản Honjo Tasuku đã được trao giải thưởng Nobel về sinh lý học và y khoa của ông vào năm 2016.

Cho đến nay, đã có 70 người châu Á đạt giải Nobel, bao gồm 27 người Nhật Bản, 1 người Việt Nam, 12 người Israel và 12 người Trung Hoa bao gồm Đài Loan, Trung Quốc, Hồng Kôngngười Mỹ gốc Hoa. Trong danh sách này không bao gồm người Nga.

Giải Nobel Vật lý sửa

Năm Chân dung Tên người đạt giải Quốc gia Lĩnh vực Chú thích
1930   Chandrasekhara Venkata Raman   Raj thuộc Anh Vật lý học Người Châu Á đầu tiên và cũng là dân Ấn Độ đầu tiên đạt Giải Nobel trong Khoa Học
1949   Yukawa Hideki   Nhật Bản Vật lý học Nhà khoa học Nhật Bản đầu tiên đoạt giải Nobel
1957   Dương Chấn Ninh   Trung Hoa Dân Quốc Vật lý học Nhà khoa học Trung Quốc đầu tiên đoạt giải Nobel
1957   Lý Chính Đạo   Trung Hoa Dân Quốc Vật lý học Nhà khoa học Trung Quốc đầu tiên đoạt giải Nobel
1965   Tomonaga Shinichirō   Nhật Bản Vật lý học
1973   Esaki Reona   Nhật Bản Vật lý học
1979   Abdus Salam   Pakistan Vật Lý Học Người Pakistan đầu tiên đạt giải Nobel
1983   Subrahmanyan Chandrasekhar   Hoa Kỳ, Vật lý học Sinh tại Ấn Độ
1998   Thôi Kì   Hoa Kỳ Vật lý học Sinh tại Trung Quốc
2002   Koshiba Masatoshi   Nhật Bản Vật lý học
2008   Nambu Yoichiro   Hoa Kỳ Vật lý học Sinh tại Nhật Bản
2008   Kobayashi Makoto   Nhật Bản Vật lý học
2008   Maskawa Toshihide   Nhật Bản Vật lý học
2009   Charles K. Kao   Anh Quốc  Hoa Kỳ, Vật lý học Công dân Hồng Kông đầu tiên đoạt giải Nobel
2014   Akasaki Isamu   Nhật Bản Vật lý học
2014   Amano Hiroshi   Nhật Bản Vật lý học
2014   Nakamura Shuji   Hoa Kỳ Vật lý học Sinh tại Nhật Bản
2015   Kajita Takaaki   Nhật Bản Vật lý học

Giải Nobel Hóa học sửa

Năm Chân dung Tên người đạt giải Quốc gia Lĩnh vực Chú thích
1981   Kenichi Fukui   Nhật Bản Hóa học Người Châu Á đầu tiên và người Nhật Bản đầu tiên đoạt giải Nobel Hóa học
1986 Tập tin:Yuan T. Lee 1-1.jpg Lý Viễn Triết   Đài Loan  Hoa Kỳ Hóa học Người Đài Loan đầu tiên đoạt giải Nobel
2000   Shirakawa Hideki   Nhật Bản Hóa học
2001   Noyori Ryōji   Nhật Bản Hóa học
2002   Tanaka Koichi   Nhật Bản Hóa học
2004   Aaron Ciechanover   Israel Hóa học Người Israel đầu tiên đoạt giải Nobel Hóa học
2004   Avram Hershko   Israel Hóa học
2008   Shimomura Osamu   Nhật Bản Hóa học
2009   Venkatraman Ramakrishnan   Anh Quốc  Hoa Kỳ Hóa học Sinh tại Ấn Độ
2009   Ada Yonath   Israel Hóa học Người phụ nữ châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel Hóa Học
2010   Negishi Eiichi   Nhật Bản Hóa học
2010   Suzuki Akira   Nhật Bản Hóa học
2011   Dan Shechtman   Israel Hóa học
2013   Arieh Warshel   Israel  Hoa Kỳ Hóa học
2013   Michael Levitt   Israel  Anh Quốc

  Hoa Kỳ

Hóa học
2015   Aziz Sancar   Thổ Nhĩ Kỳ  Hoa Kỳ Hóa học Người Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên đạt giải Nobel trong khoa học

Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa sửa

Năm Chân dung Tên người đạt giải Quốc gia Lĩnh vực Chú thích
1968   Har Gobind Khorana   Hoa Kỳ Sinh lý y tế Sinh viên châu Á sinh ra ở Ấn Độ đầu tiên được giải Nobel Sinh lý Y học
1987   Tonegawa Susumu   Nhật Bản Sinh lý y tế Người Nhật Bản đầu tiên và cũng là người Châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel Y học sinh lý
2012   Yamanaka Shinya   Nhật Bản Sinh lý y tế
2015   Ōmura Satoshi   Nhật Bản Sinh lý y tế
2015   Đồ U U   Trung Quốc Sinh lý y tế Người phụ nữ Trung Quốc đầu tiên đoạt giải Nobel
2016   Ōsumi Yoshinori   Nhật Bản Sinh lý y tế
2018   Honjo Tasuku   Nhật Bản Sinh lý y tế

Giải Nobel Văn học sửa

Năm Chân dung Tên người đạt giải Quốc gia Thể loại Chú thích
1913   Rabindranath Tagore   Raj thuộc Anh Văn học Người châu Á và là người Ấn Độ đầu tiên đoạt giải Nobel Văn Học
1966   Shmuel Yosef Agnon   Israel Văn học Giải Nobel đầu tiên của người Israel
1968   Kawabata Yasunari   Nhật Bản Văn học Người Nhật Bản đầu tiên đoạt giải Nobel Văn Học
1994   Kenzaburo Ōe   Nhật Bản Văn học
2000   Cao Hành Kiện   Pháp  Trung Quốc Văn học Sinh ở Trung Quốc
2006   Orhan Pamuk   Thổ Nhĩ Kỳ Văn học Giải Nobel đầu tiên của người Thổ Nhĩ Kỳ
2012   Mạc Ngôn   Trung Quốc Văn học
2017   Kazuo Ishiguro   Anh Văn học Sinh ở Nhật Bản

Giải Nobel Hòa bình sửa

Năm Chân dung Tên người đạt giải Quốc gia Thể loại Chú thích
1973   Lê Đức Thọ   Việt Nam Hòa bình Người Việt Nam và người Châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel Hòa bình (Từ chối nhận giải)
1974   Satō Eisaku   Nhật Bản Hòa bình Người Nhật Bản đầu tiên đoạt giải Nobel Hòa bình
1978   Menachem Begin   Israel Hòa bình Người Israel đầu tiên đoạt giải Nobel Hòa bình
1979   Mẹ Têrêsa   Ấn Độ Hòa bình Người phụ nữ Châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel
1988   Tenzin Gyatso   Ấn Độ Hòa bình Người Tây Tạng đầu tiên đoạt giải Nobel
1991   Aung San Suu Kyi   Miến Điện Hòa bình Người Miến Điện đầu tiên đoạt giải Nobel
1994   Yasser Arafat   Palestine Hòa bình Người Palestine Ả Rập đầu tiên đoạt giải Nobel
1994   Shimon Peres   Israel Hòa bình
1994   Yitzhak Rabin   Israel Hòa bình
1996   Carlos Filipe Ximenes Belo   Đông Timor Hòa bình Người Đông Timor đầu tiên đoạt giải Nobel
1996   José Ramos-Horta   Đông Timor Hòa bình Người Đông Timor đầu tiên đoạt giải Nobel
2000   Kim Dae-jung   Hàn Quốc Hòa bình Người Hàn Quốc đầu tiên đoạt giải Nobel
2003   Shirin Ebadi   Iran Hòa bình Người Iran đầu tiên đoạt giải Nobel
2006   Muhammad Yunus   Bangladesh Hòa bình Người Bangladesh đầu tiên đoạt giải Nobel
2010 Lưu Hiểu Ba   Trung Quốc Hòa bình Người Châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel khi đang ở tù
2011   Tawakkul Karman   Yemen Hòa bình Phụ nữ Ả rập đầu tiên và cô gái Yemen đầu tiên đoạt giải Nobel
2014   Kailash Satyarthi   Ấn Độ Hòa bình Người Ấn Độ đầu tiên đoạt giải Nobel Hòa bình
2014   Malala Yousafzai   Pakistan Hòa bình Phụ nữ Pakistan đầu tiên và người trẻ tuổi nhất đoạt giải Nobel
2018   Nadia Murad   Iraq Hòa bình Phụ nữ Iraq đầu tiên đoạt giải Nobel

Giải Nobel Kinh tế sửa

Năm Chân dung Tên người đạt giải Quốc gia Thể loại Chú thích
1998   Amartya Sen   Ấn Độ Kinh tế Người Châu Á đầu tiên và cũng là người Ấn Độ đầu tiên đoạt giải Nobel Kinh Tế
2002   Daniel Kahneman   Israel  Mỹ Kinh tế Người Israel đầu tiên đoạt giải Nobel Kinh Tế
2005   Robert Aumann   Israel  Hoa Kỳ Kinh tế

Các danh sách giải Nobel khác sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Which country has the best brains?”. BBC News. ngày 8 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ [1] Nobel Prize (2007), in Encyclopædia Britannica, accessed ngày 14 tháng 11 năm 2007, from Encyclopædia Britannica Online:

    "An additional award, the Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel, was established in 1968 by the Bank of Sweden and was first awarded in 1969"

  3. ^ [2] About the Nobel Prizes, Nobel Foundation, retrieved ngày 8 tháng 4 năm 2012
  4. ^ “All Nobel Laureates”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.