Danh sách vua chư hầu thời Chu

bài viết danh sách Wikimedia

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm. Để mở rộng và củng cố nền thống trị, quản lý hiệu quả những vùng đất rộng lớn đã chinh phục, nhà Chu thực hiện chế độ phân phong cho các anh em, công thần, con cháu các vua đời trước. Tại mỗi vùng đất nhất định, nhà Chu giao đất và dân cho họ thành lập những quốc gia có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Thực ra việc cắt đất phong hầu đã có từ thời viễn cổ, tuy nhiên thời đó còn khiếm khuyết sử liệu nên rất khó kiểm chứng. Dưới đây là bảng thống kê danh sách các vị quân chủ chư hầu của triều đại nhà Chu, trong đó có liệt kê cả những vị quân chủ và tổ tiên nhiều thế hệ của một số nước đã có từ thời Tam Hoàng Ngũ Đế, nhà Hạ và nhà Thương.

Nước trong cương vực nhà Chu hoặc thái ấp con cháu quan khanh nhà Chu (周畿內諸侯國或者周朝世卿采邑) sửa

Nước Chu (Chu Công 周公) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thân phận và ghi chú
Chu Văn công
周文公
Cơ Thúc Đán 叔旦 con thứ 4 Chu Văn Vương, tại vị đến năm thứ 10 đời Chu Thành Vương
Chu Bình công
周平公
Cơ Quân Trần 君陳 con trai thứ 2 Chu Công Đán
đời sau chưa rõ
Chu Định công
周定公
Từng cùng nhiếp chính thời "Chu Triệu cộng hòa"
đời sau chưa rõ
Chu Hoàn công
周桓公
Cơ Hắc Tí 黑臂
Cơ Hắc Kiên 黑肩
757 TCN - 694 TCN thời Chu Hoàn Vương, có đề cập trong Tả truyện
đời sau chưa rõ
Tể Chu công
宰周公
Cơ Tể Khổng 宰孔 con trưởng Hoàn công, giữ chức Thái Tể thời Chu Tương Vương
Chu công Kị Phụ
周公忌父
Cơ Kị Phụ 忌父 con thứ Hoàn công
Chu công Duyệt
周公閱
Cơ Duyệt 閱 con Tể Chu công, thời Chu Khoảnh Vương
đời sau chưa rõ
Chu công Sở
周公楚
Cơ Sở 楚 thời Chu Giản Vương
đời sau chưa rõ

Nước Thiệu (召國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thân phận và ghi chú
Thiệu Khang công
召康公
Cơ Thích 奭 từng nhiếp chính thời Chu Thành Vương, tại vị 78 năm
Thiệu bá Phụ Tân
召伯父辛
Cơ Phụ Tân con thứ 2 Thiệu công Thích
đời sau chưa rõ
Thiệu U bá
召幽伯
thời Chu Lệ Vương
Thiệu Mục công
召穆公
Cơ Hổ 虎 con U Bá, nhiếp chính thời Chu Thiệu cộng hòa
mấy đời không rõ
Thiệu Bá Liệu
召伯廖
Cơ Liệu thời Chu Huệ Vương, phụng mệnh sắc phong Tề Hoàn Công làm bá chủ
đời sau chưa rõ
Thiệu Vũ công
召武公
đầu thời Chu Tương Vương, từng sang nước Tấn thời Tấn Huệ công
Thiệu Chiêu công
召昭公
cuối thời Chu Tương Vương
Thiệu Đái công
召戴公
?─ 594 TCN,thời Chu Định Vương
Thiệu Hoàn công
召桓公
Cơ Tương 襄 593 TCN ─ ? thời Chu Định Vương
đời sau chưa rõ
Thiệu Trang công
召莊公
Cơ Hoán 奐 thời Chu Cảnh Vương
Thiệu Giản công
召簡公
Cơ Doanh 盈 ? - 513 TCN con Trang công, đầu thời Chu Kính Vương
đời sau chưa rõ

Nước Đông Quắc (東虢國) có phiên âm khác là Đông Quách sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Đông Quắc thúc
東虢叔
Quắc Trọng 虢仲 thời Chu Vũ Vương con thứ 2 Cơ Quý Lịch
đời sau không rõ
Quắc Huệ thúc
虢惠叔
Cơ Đại Lâm 大林
Quắc thúc Lữ
虢叔旅
Cơ Quắc Lữ con Quắc Đại Lâm
Đời sau chưa rõ
thời Chu U Vương 767 TCN bị nước Trịnh tiêu diệt

Nước Tây Quắc (西虢國) có phiên âm khác là Tây Quách sửa

STT Thụy hiệu Họ tên Thân phận và ghi chú
1 Tây Quắc Thúc
西虢叔
con út Cơ Quý Lịch, thời Chu Văn Vương và Chu Vũ Vương
2 Quắc Thúc
虢叔
con Tây Quắc thúc, thời Chu Thành Vương
3 Quắc Thành công
虢城公
thời Chu Khang Vương
4 Quắc Quý Dịch Phủ
Cơ Thát tự Dịch Phủ thời Chu Chiêu Vương
5 Quắc Quỹ công
Sư Tai con Quý Dịch Phủ, thời Chu Mục Vương và Chu Cung Vương
6 Quắc U Thúc
Sư Vọng con Quỹ công, thời Chu Ý Vương
7 Quắc Đức Thúc
Cơ Tức con U Thúc, thời Chu Hiếu Vương
8 Quắc Công
虢公
con Đức Thúc, thời Chu Di Vương
9 Quắc Lệ công
虢厲公
Quắc công Trường Phụ
虢公長父
Quắc Trọng 虢仲
thời Chu Lệ Vương, từng đem binh đi đánh Hoài Di
10 Quắc Tuyên công
虢宣公
Quắc Quý Tử Bạch
虢季子白
thời Chu Tuyên Vương, đánh bại rợ Hiểm Duẫn
11 Quắc Văn công
虢文公
Quắc Quý
虢季
từng can Tuyên Vương nên cày ruộng ở Thiên Mẫu
12 Quắc Thạch Phủ
虢石甫
Quắc Thạch Phụ 虢石父
Quắc công Cổ 虢公鼓
Làm quan chính thời Chu U Vương
13 Quắc công Hàn
虢公翰
con Quắc Thạch Phủ, tiếm lập Chu Huề Vương
14 Quắc công Kỵ Phụ
虢公忌父
làm khanh sĩ thời Chu Bình Vương[1]
15 Quắc công Lâm Phụ
虢公林父
Quắc Trọng 虢仲 thời Chu Hoàn Vương và Chu Trang Vương
16 Quắc công Xú
虢公醜
Quắc Thúc
虢叔
thời Chu Hy Vương và Chu Huệ Vương, 655 TCN bị Tấn Hiến Công tiêu diệt

Nước Tiểu Quắc (小虢國) có phiên âm khác là Tiểu Quách sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Quắc Bá chi thứ của Đông Quắc, được người Khương giúp phục quốc
đời sau không rõ
thời Chu Trang Vương 687 TCN bị Tần Vũ Công tiêu diệt

Nước Ứng (應國) có phiên âm khác là Ưng sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Ứng Thúc Đạt
應叔達
Cơ Đạt tự Nho Lâm hiệu Nhân Thọ
姬韓字儒林號仁壽
thời Chu Thành Vương con thứ 4 Chu Vũ Vương
Ứng Trang công
應莊公
Cơ Ngung
姬顒
con Ứng Thúc Đạt
Ứng Văn công
應文公
Cơ Giác
姬珏
con Trang công
Ứng Hầu Kiến Công
應侯見工
Cơ Kiến Công
姬見工
Ứng Hy công (Ứng Ly công)
應僖公 (應釐公)
Cơ Lý
姬里
tức Ứng Ly công, con Văn công
Ứng Hầu Cấu Tửu
應侯爯盨
Cơ Cấu Tửu
姬爯盨
con Hy công
Ứng Vũ công
應武公
Cơ Thủ Thái
姬守泰
vợ là Sinh Hoa Khương, con Hy công
Ứng Chân công
應眞公
Cơ Đạo
姬道
vợ là Ứng Diêu, con Vũ công
Ứng Ai công
應哀公
Cơ Doãn Xương
姬尹昌
thời Chu U Vương mẹ là Cơ Nguyên Mẫu, con Chân công
Ứng Huệ công
應惠公
Cơ Lâm
姬琳
thời Chu Bình Vương con Ai công, bị nước Sở tiêu diệt

Nước Mao (毛國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Mao Thúc Trịnh
毛叔鄭
Trịnh 鄭 thời Chu Vũ Vương con thứ 9 Chu Văn Vương
Mao Ý công lấy tư liệu ở "Trúc thư kỷ niên"
đời sau không rõ
Mao Công Lữ Cơ Lữ lấy tư liệu ở "Mao công Lữ phương đỉnh"
đời sau không rõ
Mao Ban Cơ Ban lấy tư liệu ở "Mục thiên tử truyện"
đời sau không rõ
Mao Công Hâm Cơ Hâm lấy tư liệu ở "Mao công đỉnh"
đời sau không rõ
Mao Công Âm Cơ Âm thời Chu Tuyên Vương lấy tư liệu ở "Mao công đỉnh"
Mao Bá Dực Phụ Cơ Dực Phụ thời Chu U Vương lấy tư liệu ở "Mao bá Dực Phụ đỉnh"
đời sau không rõ
Mao Bá Vệ
毛伯衛
Vệ 衛 ?— 594 TCN
đời sau không rõ
Mao Bá Quá
毛伯過
Quá 过 ?—524 TCN
Mao Bá Đắc
毛伯得
Đắc 得 524 TCN516 TCN bị Tần Ai Công tiêu diệt

Nước Thành (成國) hoặc Nước Thành (宬國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
đời trước chưa rõ
Thành bá
成伯
thời Chu Bình Vương
đời sau chưa rõ
Thành Túc công
成肅公
thời Chu Giản Vương hội minh cùng các nước Tấn, Lỗ, và Lưu thảo phạt nước Tần
Thành Giản công
成簡公
đầu thời Chu Cảnh Vương sang nước Vệ dự tang lễ Vệ Tương Công
Thành Hoàn công
成桓公
cuối thời Chu Cảnh Vương hội minh cùng đại phu Phạm Hiến Tử của nước Tấn
đời sau chưa rõ

Nước Nguyên (原國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Nguyên Bá
thời Chu Vũ Vương và Chu Thành Vương con thứ 16 Chu Văn Vương
đời sau chưa rõ
Nguyên Trang công
原莊公
Nguyên bá Quán
Cơ Quán con Nguyên Trang công
Nguyên Tương công
原襄公
con Nguyên bá Quán
đời sau chưa rõ
thời Chu Tương Vương 635 TCN bị Tấn Văn Công tiêu diệt

Nước Vinh (榮國) sửa

Hiệu Tên Thời gian tại vị
Cơ Hà
姬霞
thời Chu Văn Vương
Vinh Quý
榮季
thời Chu Vũ Vương
Vinh Bá
榮伯
thời Chu Thành Vương
Vinh Chính công
榮正公
Vinh thúc
榮叔
đời sau chưa rõ
Vinh Di công
榮夷公
thời Chu Lệ Vương
Vinh Chân công
榮眞公
thời Chu Tuyên Vương
Cơ Liệu
姬廖
thời Chu U Vương
đời sau chưa rõ

Nước Doãn (尹國) sửa

Hiệu Tên Năm cai trị
Doãn Dật
尹佚
Cật Dật thời Chu Vũ Vương và Thành Khang chi trị
đời sau chưa rõ
Doãn Cát Phủ
尹吉甫
Cật Cát Phủ thời Chu Tuyên Vương
đời sau chưa rõ
Doãn Thị
尹氏
? -720 TCN
đời sau chưa rõ
Doãn Thị
尹氏
thời Chu Tương Vương
đời sau chưa rõ
Doãn Vũ công
尹武公
thời Chu Giản Vương
đời sau chưa rõ
Doãn Ngôn Đa
尹言多
Cật Ngôn Đa thời Chu Cảnh Vương
Doãn Văn công
尹文公
Cật Hạnh (hoặc Cật Cố) thời Chu Kính Vương
đời sau chưa rõ

Nước Tô (蘇國) hay Nước Ôn (溫國) sửa

Quân chủ Hữu Tô thị (有蘇氏君主) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
Ký châu hầu Tô Hộ thời đế Ất nhà Ân vua cuối cùng nước Hữu Tô, bị vua Trụ tiêu diệt

Quân chủ nước Tô (蘇國君主) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tô Phẫn Sinh
蘇忿生
Kỷ Phẫn Sinh đầu thời Tây Chu con Tô Hộ, được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau chưa rõ
Tô Thành công
蘇成公
thời Chu Bình Vương
đời sau chưa rõ
Tô Ôn Tử
thời Chu Huệ Vương 673 TCN bị quân nước Trịnh và Tây Quắc giết trong loạn Tử Đồi
Tô Ôn Tử
672 TCN - 650 TCN bị Bắc Địch tiêu diệt, sau sáp nhập vào nước Tấn

Nước Ích (益國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Ích Công đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong cho người nội tộc
đời sau chưa rõ

Nước Phong (酆國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Phong Hầu đầu thời Tây Chu con thứ 17 Chu Văn vương, diệt vong năm Chu Thành Vương thứ 19

Nước Đan (單國) có phiên âm khác là Đơn sửa

Thụy hiệu Họ tên Năm tại vị và ghi chú
Đan Bá Trăn[2]
單伯臻
Cơ Trăn con út Chu Thành Vương
Công Thúc
公叔
Đại Trọng (Tân Thất Trọng)
大仲 (新室仲)
Huệ Trọng Lãi Phụ
惠仲盠父
Linh Bá (Ngu Đại Phụ)
靈伯(虞大父)
Ý Trọng
懿仲
Cung Thúc
恭叔
Đan Mục công
單穆公
Cơ Tụng 頌
Đan Bá Hạo Sinh
單伯昊生
Hạo Sinh 昊生 thời Chu Tuyên Vương
Đan Bá Nguyên Phụ
單伯原父
Cơ Nguyên Phụ 原父 thời Chu U Vương
đời sau không rõ
Đan Bá
單伯
thời Chu Trang Vương
đời sau chưa rõ
Đan Tương công
單襄公
590 TCN - 570 TCN
Đan Khoảnh công
單頃公
570 TCN - 563 TCN
Đan Tĩnh công
單靖公
563 TCN - 535 TCN
Đan Hiến công
單獻公
Cơ Mậu 蔑 535 TCN
Đan Thành công
單成公
534 TCN - 531 TCN
Đan Mục công
單穆公
Cơ Kì 旗 531 TCN - 503 TCN
Đan Vũ công
單武公
503 TCN - 482 TCN
Đan Bình công
單平公
thời Chu Nguyên Vương
đời sau không rõ

Nước Tất (畢國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tất Công Cao
公高
Cơ Cao thời Chu Vũ Vương và Chu Thành Vương con thứ 15 Chu Văn Vương
Tất Trọng
畢仲
Cơ Trọng thời Chu Khang Vương con thứ Tất Công Cao
đời sau không rõ
Tất Bá Khắc
畢伯克
Cơ Khắc
đời sau chưa rõ
Tất Bá Nghiên Phụ
畢伯碩父
Cơ Nghiên Phụ
đời sau không rõ
cuối thời Tây Chu bị các dân tộc Tây Nhung tiêu diệt

Nước Liễm (溓國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Liễm Công đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người nội tộc
đời sau chưa rõ

Nước Phàn (樊國) có phiên âm khác là Phiền sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Phàn Mục Trọng Cơ Sơn Phủ thời Chu Tuyên Vương hậu duệ Ngu Trọng, thuộc chi thứ
đời sau không rõ
Phàn Trọng Bì Cơ Bì
đời sau chưa rõ
thời Chu Tương Vương 635 TCN bị nhà Chu tiêu diệt, sáp nhập vào nước Tấn
đời sau lưu vong ở rải rác khắp nơi
Phàn Khoảnh tử Cơ Tề thời Chu Kính Vương hậu duệ nước Phàn, giữ chức đại phu trong triều đình

Nước Mục (穆國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Mục Công đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người nội tộc
đời sau chưa rõ

Nước Tỉnh (井國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tỉnh Hầu
井侯
đầu thời Tây Chu cháu nội thứ Khương Thái công
đời sau chưa rõ
Tỉnh bá Tả Lục Hữu Kiến
丼伯左彔右見
giữa thời Tây Chu
đời sau chưa rõ

Nước Củng (巩國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Củng Bá
巩伯
đầu thời Tây Chu
đời sau không rõ
Củng Giản công
巩簡公
thời Chu Cảnh Vương
đời sau không rõ
thời Chu Kính Vương 516 TCN bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Vũ (武國) có phiên âm khác là Võ sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Vũ Công đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người trong họ
đời sau chưa rõ

Nước Chiêm (詹國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
詹文侯
Chiêm Văn hầu
姬志宏字文錄(又作姬志弘) 前827年 — ? 周宣王少子
詹嘩公
Chiêm Hoa công
詹顯公
Chiêm Hiển công
詹英公
Chiêm Anh công
詹禮公
Chiêm Lễ công
詹國芳公
Chiêm Quốc Phương công
詹宇公
Chiêm Vũ công
詹綬公
Chiêm Thụ công
詹嘉公
Chiêm Gia công

Nước Cam (甘國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Cam Bá thời Chu Vũ Vương nhà Chu phong người đồng tộc
đời sau chưa rõ
thời Chu U Vương diệt vong bởi họa Khuyển Nhung

Nước Cam (甘國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Cam Chiêu công
甘昭公
Đái 帶 ?─635 TCN con thứ Chu Huệ Vương
đời sau không rõ
Cam Thành công
甘成公
hậu duệ Chiêu công
Cam Cảnh công
甘景公
Cam Giản công
甘簡公
Cam Điệu công
甘悼公
Quá 過 ?─ 530 TCN. em Giản công, bị Lưu Hiến Công giết chết
Cam Bình công
甘平公
Thu 鰌 530 TCN ─ ? cháu gọi Thành công bằng ông nội
Cam Hoàn công
甘桓公
Thời Chu Cảnh Vương và Chu Kính Vương
đời sau không rõ

Nước Minh (明國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị thân phận ghi chú
Minh Công đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người nội tộc
đời sau chưa rõ

Nước Vương Thúc (王叔國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Tại vị thân phận ghi chú
Vương Thúc Văn công Cơ Hổ ? - 624 TCN con thứ Chu Ly Vương
Vương Thúc Hoàn công con Văn công
Vương Thúc Trần Sinh Cơ Trần Sinh ? - 563 TCN con Hoàn công, bị Chu Linh Vương diệt, trốn sang nước Tấn

Nước Lưu (劉國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận ghi chú
thời kỳ Chu Vũ Vương hậu duệ Chu Vương Quý, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ

Nước Lưu (劉國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận ghi chú
Lưu Khang công
劉康公
Quý Tử 季子 592 TCN544 TCN(49 năm) con thứ Chu Tương Vương
Lưu Định công
劉定公
Hạ 夏 543 TCN531 TCN(13 năm)
Lưu Hiến công
劉獻公
Chí 摯 530 TCN521 TCN(10 năm)
Lưu Văn công
劉文公
Quyển, Địch 卷/狄 521 TCN507 TCN(14 năm) con thứ Hiến công
Lưu Hoàn công
劉桓公
506 TCN488 TCN(19 năm)
Lưu Mục công
劉穆公
487 TCN-455 TCN (33 năm) con Hoàn công, bị Chu Trinh Định Vương diệt

Nước Tây Chu (西周國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận ghi chú
Tây Chu Hoàn công
西周桓公
Yết 揭 440 TCN415 TCN(26 năm) con út Chu Trinh Định Vương
Tây Chu Uy công
西周威公
Táo 灶 414 TCN367 TCN(47 năm) con Hoàn công
Tây Chu Huệ công
西周惠公
Triều 朝 367 TCN-? con trưởng Uy công
Tây Chu Vũ công
西周武公
Cộng Chi 共之 con Huệ công
Tây Chu Văn công
西周文公
Cữu 咎 ?—256 TCN con thứ Vũ công, bị Tần Chiêu Tương Vương tiêu diệt

Nước Đông Chu (東周國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Đông Chu Huệ công
東周惠公
Ban 班(Căn 根) 367 TCN-? con thứ Tây Chu Uy công
Đông Chu Chiêu Văn quân
東周昭文君
con Huệ công
Đông Chu Vũ công
東周武公
con Chiêu Văn quân
Đông Chu Văn quân (Đông Chu Tĩnh công)
東周文君 (東周靖公)
Kiệt 傑 ?—249 TCN con Vũ công, bị Tần Trang Tương Vương tiêu diệt

12 nước Chư hầu mạnh thời Xuân Thu và 7 nước Chư hầu lớn thời Chiến Quốc (春秋十二諸侯和戰國七雄) sửa

Nước Tề (齊國) sửa

Quân chủ họ Khương nước Tề (齊国姜氏君主) sửa

Hiệu Tên Năm tại vị Số năm Thân phận và ghi chú
Tề Thái công
齊太公
Thượng 尚,tên chữ Tử Nha 子牙 1046 TCN1000 TCN 46 năm hậu duệ Bá Di
Tề Đinh công
齊丁公
Cập 伋 999 TCN-? con trưởng Thái công
Tề Ất công
齊乙公
Đắc 得 ? — ? con Đinh công
Tề Quý công
齊癸公
Từ Mẫu 慈母 ? — ? con Ất công
Tề Ai công
齊哀公
Bất Thìn/Bất Thần 不辰 ? —863 TCN con Quý công
Tề Hồ công
齊胡公
Tịnh 靜
Tịnh Thị
862 TCN860 TCN 3 năm con thứ 3 Quý công
Tề Hiến công
齊獻公
Sơn 山 859 TCN851 TCN 9 năm con thứ 2 Quý công
Tề Vũ công
齊武公
Thọ 壽 850 TCN825 TCN 26 năm con Hiến công
Tề Lệ công
齊厲公
Vô Kỵ 無忌 824 TCN816 TCN 9 năm con Vũ công
Tề Văn công
齊文公
Xích 赤 815 TCN804 TCN 12 năm con Lệ công
Tề Thành công
齊成公
Thuyết/Thoát 說 803 TCN795 TCN 9 năm con Văn công
Tề Tiền Trang công
齊前莊公
Cấu 購 794 TCN731 TCN 64 năm con Thành công
Tề Li công/Tề Hy công
齊釐公
Lộc Phủ 祿甫 730 TCN698 TCN 33 năm con Trang công
Tề Tương công
齊襄公
Chư Nhi/Gia Nhi 諸兒 697 TCN686 TCN 12 năm con Hy công
Tề Vô Tri Công Tôn Vô Tri 無知 686 TCN 2 tháng con Di Trọng Niên (Trọng Niên là em Hy Công)
Tề Hoàn công
齊桓公
Tiểu Bạch 小白 685 TCN643 TCN 43 năm con thứ Hy công
Tề Vô Khuy Vô Quỷ 無詭 643 TCN 3 tháng con Hoàn công
Tề Hiếu công
齊孝公
Chiêu 昭 642 TCN633 TCN 10 năm con thứ 3 Hoàn công
Tề Chiêu công
齊昭公
Phan 潘 632 TCN613 TCN 20 năm con thứ 4 Hoàn công
Tề Xá Xá 舍 613 TCN 5 tháng con Chiêu công
Tề Ý công
齊懿公
Thương Nhân 商人 612 TCN609 TCN 4 năm con thứ 5 Hoàn công
Tề Huệ công
齊惠公
Nguyên 元 608 TCN599 TCN 10 năm con thứ 2 Hoàn công
Tề Khoảnh công
齊頃公
Vô Dã/Vô Giã 無野 598 TCN582 TCN 28 năm con Huệ công
Tề Linh công
齊靈公
Hoàn 環 581 TCN554 TCN 6 năm con Khoảnh công
Tề Hậu Trang công Quang 光 553 TCN548 TCN 6 năm con Linh công
Tề Cảnh công
齊景公
Xử Cữu/Chử Cữu 杵臼 547 TCN490 TCN 58 năm con thứ Linh công, em Trang công
Tề Yến Nhụ tử
齊晏孺子
Đồ 荼 489 TCN 10 tháng con thứ Cảnh công, còn gọi là An Nhũ Tử
Tề Điệu công
齊悼公
Dương Sinh 陽生 488 TCN485 TCN 4 năm con thứ Cảnh công
Tề Giản công
齊簡公
Nhâm/Nhiệm 壬 前484年前481年 4 năm con trưởng Điệu công
Tề Bình công
齊平公
Ngao 驁 480 TCN456 TCN 25 năm con thứ Điệu công
Tề Tuyên công
齊宣公
Tích 積 455 TCN405 TCN 51 năm con Bình công
Tề Khang công
齊康公
Thải 貸 404 TCN379 TCN 26 năm con Tuyên công, bị Điền Hòa phế truất

Thủ lĩnh họ Điền nước Tề (齊国田氏領袖) sửa

Hiệu Họ tên Năm tại vị quan hệ
Điền Kính Trọng
田敬仲
Trần Hoàn (完) con thứ Trần Lệ Công
Điền Mạnh Di
田孟夷
Điền Trĩ (稚) con Trần Hoàn
Điền Mạnh Trang
田孟莊
Điền Mẫn (湣) con Điền Trĩ
Điền Văn tử
田文子
Điền Tu Vô (須無) ? - 545 TCN con Điền Mẫn
Điền Hoàn tử
田桓子
Điền Vô Vũ (無宇) ? - 532 TCN con Điền Tu Vô
Điền Vũ tử
田武子
Điền Khai (開) ? - 516 TCN con Điền Vô Vũ
Điền Hi tử
田僖子
Điền Khất (乞) ? - 484 TCN em Điền Khai
Điền Thành tử
田成子
Điền Hằng (恒), Sử Ký đổi là Thường (常) vì kiêng huý Hán Văn Đế ? - 468 con Điền Khất
Điền Tương tử
田襄子
Điền Bàn (盤) hay Ký, Ban con Điền Hằng
Điền Trang tử
田莊子
Điền Bạch (白) hay Bá ? - 411 TCN con Điền Bàn
Điền Điệu tử
田悼子
410 - 405 TCN con Điền Bạch

Quân chủ họ Điền nước Tề (齊國田氏君主) sửa

Hiệu Họ tên Năm tại vị Số năm trị vì Thân phận và ghi chú
Tề Thái công
齊太公
Điền Hòa 田和 405 TCN384 TCN 21 năm con thứ Điền Bạch, được nhà Chu phong hầu
Tề Phế công
齊侯剡
Điền Diệm 田剡 383 TCN375 TCN 9 năm con trưởng Thái công
Tề Hoàn công
齊桓公
Điền Ngọ 田午 374 TCN357 TCN 18 năm con thứ Thái công, em Điền Diệm. Còn gọi là Hiếu Vũ Hoàn công
Tề Uy Vương
齊威王
Điền Nhân Tề 田因齊 356 TCN320 TCN 37 năm con Hoàn công
Tề Tuyên Vương
齊宣王
Điền Tích Cương 田辟彊 319 TCN301 TCN 19 năm con Uy Vương
Tề Mẫn Vương
齊愍王
Điền Địa 田地 300 TCN284 TCN 17 năm con Tuyên Vương. Từng xưng Đế (Mẫn Đế hay Đông Đế
Tề Tương Vương
齊襄王
Điền Pháp Chương 田法章 283 TCN265 TCN 19 năm con Mẫn Vương
Tề Kính Vương Điền Kiến 田建 264 TCN221 TCN 44 năm con Tương Vương, bị Tần Thủy Hoàng tiêu diệt

Nước Đường (唐國) sau đổi là Nước Tấn (晉國) sửa

Quân chủ dòng trưởng sửa

Thụy hiệu Họ tên Số năm Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Đường Thúc Ngu
唐叔虞
Ngu 虞 1042 TCN - ? con thứ 3 Chu Vũ Vương
Tấn hầu Tiệp
晉侯燮
Tiệp 燮 con Đường Thúc Ngu
Tấn Vũ hầu
晉武侯
Ninh Tộc 寧族 con Tấn hầu Tiệp
Tấn Thành hầu
晉成侯
Phục Nhân 服人 con Vũ hầu
Tấn Lệ hầu
晉厲侯
Phúc 福 ? - 859 TCN con Thành hầu
Tấn Tĩnh hầu
晉靖侯
Nghi Cữu 宜臼 18 858 TCN - 841 TCN con Lệ hầu
Tấn Ly hầu
晉僖侯
Tư Đồ/Tu Đô 司徒 18 840 TCN - 823 TCN con Tĩnh hầu
Tấn Hiến hầu
晉献侯
Tịch 籍 11 822 TCN - 812 TCN con Ly hầu
Tấn Mục hầu
晉穆侯
Phí Vương/Phế Vương 費王 27 811 TCN - 785 TCN con Hiến hầu
Tấn Thương Thúc
晉殤叔
Thương 殤 4 784 TCN - 781 TCN con thứ Hiến hầu
Tấn Văn hầu
晉文侯
Cừu 仇 35 780 TCN - 746 TCN con trưởng Mục hầu
Tấn Chiêu hầu
晉昭侯
Bá 伯 06 745 TCN - 740 TCN con Văn hầu
Tấn Hiếu hầu
晉孝侯
Bình 平 16 739 TCN - 724 TCN con Chiêu hầu
Tấn Ngạc hầu
晋鄂侯
Khước/Khích 卻 06 723 TCN - 718 TCN con Hiếu hầu
Tấn Ai hầu
晉哀侯
Quang 光 09 717 TCN - 709 TCN con Ngạc hầu
Tấn Tiểu Tử hầu
晉小子侯
Tiểu Tử/Thiếu Tử 小子 04 708 TCN - 705 TCN con Ai hầu
Tấn hầu Mân
晉侯緡
Mân/Dẫn 緡 27 704 TCN - 678 TCN con thứ Ngạc hầu

Quân chủ dòng thứ sửa

Thụy hiệu Họ tên Số năm Thời gian tại vị Thân phận
Khúc Ốc Hoàn Thúc[3]
曲沃桓叔
Thành Sư 成師 14 744 TCN - 731 TCN con thứ Mục hầu
Khúc Ốc Trang Bá
曲沃莊伯
Thiện 鱓 15 730 TCN - 716 TCN con trưởng Hoàn Thúc
Tấn Vũ công
晉武公
Xứng 稱 39 715 TCN - 677 TCN con Trang Bá
Tấn Hiến công
晉獻公
Quỷ Chư 詭諸
Quỹ 詭
26 676 TCN - 651 TCN con Vũ công
Tấn Hề Tề Hề Tề 奚齊 1 tháng 651 TCN con thứ 8 Hiến công
Tấn Trác Tử Trác Tử 卓子 1 tháng 651 TCN con út Hiến công
Tấn Huệ công
晉惠公
Di Ngô 夷吾 14 650 TCN - 637 TCN con thứ 3 Hiến công
Tấn Hoài công
晉懷公
Ngữ 圉 6 tháng 637 TCN - 637 TCN con Huệ công
Tấn Văn công
晉文公
Trùng Nhĩ 重耳 09 636 TCN - 628 TCN con thứ 2 Hiến công
Tấn Tương công
晉襄公
Hoan 歡 07 627 TCN - 621 TCN con Văn công
Tấn Linh công
晉靈公
Di Cao 夷皋 14 620 TCN - 607 TCN con Tương công
Tấn Thành công
晉成公
Hắc Đồn/Hắc Điến 黑臀 07 606 TCN - 600 TCN con thứ Văn công
Tấn Cảnh công
晉景公
Cứ 據 19 599 TCN - 581 TCN con Thành công
Tấn Lệ công
晉厲公
Thọ Mạn 寿曼
Châu Bồ 州蒲
08 580 TCN - 573 TCN con Cảnh công
Tấn Điệu công
晉悼公
Chu 周, Củ 糾,Chu tử 周子, Tôn Chu 孫周 15 572 TCN - 558 TCN con Huệ bá Cơ Đàm[4]
Tấn Bình công
晉平公
Bưu 彪 26 557 TCN - 532 TCN con Điệu công
Tấn Chiêu công
晉昭公
Di 夷 06 531 TCN - 526 TCN con Bình công
Tấn Khoảnh công
晉頃公
Khí Tật 弃疾, Khứ Tật 去疾 14 525 TCN - 512 TCN con Chiêu công
Tấn Định công
晉定公
Ngọ 午 37 511 TCN - 475 TCN con Khoảnh công
Tấn Xuất công
晉出公
Tạc 凿 23 474 TCN - 452 TCN con Định công
Tấn Ai công (Tấn Ý công, Tấn Kính công)
晉哀公 (晉懿公, 晉敬公)
Kiêu 骄 18 451 TCN - 434 TCN con Cơ Kỵ[5]
Tấn U công
晉幽公
Liễu 柳 18 433 TCN - 416 TCN con Ai công
Tấn Liệt công
晉烈公
Chỉ 止 27 415 TCN - 389 TCN con U công
Tấn Hoàn công (Tấn Hiếu công)
晉桓公(晉孝公)
Kì 頎 32 388 TCN - 357 TCN con Liệt công
Tấn Tịnh công
晉靜公
Câu Tửu 俱酒 8 356 TCN - 349 TCN con Hoàn công. Còn gọi là Tĩnh công

Nước Sở (楚國) hay Nước Kinh (荆國) hoặc Nước Kinh Sở (荆楚國) sửa

Tổ tiên họ Hùng (熊氏先祖) sửa

Họ tên Thân phận và ghi chú
Xương Ý (昌意) con thứ Hiên Viên Hoàng Đế
Chuyên Húc (顓頊) hiệu Huyền Đế Cao Dương thị, con Xương Ý
Xứng (稱) con Chuyên Húc
Quyển Chương (卷章) tức Lão Đồng (老童) con Xứng
Ngô Hồi (吳回) tức Chúc Dung (祝融) con thứ Quyển Chương
Lục Chung (陸終) con Ngô Hồi
Quý Liên (季連) con út Lục Chung, lập ra họ Mị
Phụ Thư (附沮) con Quý Liên
Huyệt Hùng (穴熊) con Phụ Thư
Hùng Hoàn (熊完) con Huyệt Hùng, lấy tên cha để đổi thành họ Hùng
Hùng Phục (熊服) con Hùng Hoàn
Hùng Nguyên (熊元) con Hùng Phục
Hùng Cơ (熊機) con Hùng Nguyên
Hùng Trữ (熊杼) con Hùng Cơ
Hùng Hoài (熊懷) con Hùng Trữ
Hùng Dận (熊胤) con Hùng Hoài
Hùng Mi (熊靡) con Hùng Dận
Hùng Tổ (熊祖) con Hùng Mi
Hùng Tiềm (熊潛) con Hùng Tổ
Hùng Cận (熊僅) con Hùng Tiềm
Hùng Thân (熊紳) con Hùng Cận
Hùng Khắc (熊克) con Hùng Thân
Hùng Thành (熊成) con Hùng Khắc
Hùng Đan (熊單) con Hùng Thành
Hùng Phụ (熊輔) con Hùng Đan
Hùng Tá (熊佐) con Hùng Phụ
Hùng Văn (熊文) con Hùng Tá
Hùng Hạo (熊浩) con Hùng Văn
Hùng Kiệt (熊杰) con Hùng Hạo
Hùng Khải (熊啟) con Hùng Kiệt
Hùng Bao (熊苞) con Hùng Khải
Hùng Việt (熊越) con Hùng Bao
Hùng Trực (熊儃) con Hùng Việt
Hùng Tuấn (熊俊) con Hùng Trực

Quân chủ nước Sở (楚國君主) sửa

Vua Họ, tên Bắt đầu Kết thúc Số năm quan hệ
Sở Dục Hùng Dục Hùng (Mị Hùng) 鬻熊 con Hùng Tuấn, thầy Chu Văn Vương
Sở Hùng Lệ Hùng Lệ (Mị Lệ) 熊麗 con Dục Hùng
Sở Hùng Cuồng Hùng Cuồng (Mị Cuồng) 熊狂 con Hùng Lệ
Sở Hùng Dịch Hùng Dịch (Mị Dịch) 熊繹 con Hùng Cuồng, thụ phong
Sở Hùng Ngải Hùng Ngải (Mị Ngải) 熊艾 con thứ Hùng Dịch
Sở Hùng Đán Hùng Hắc Đán (Mị Đán) 熊䵣 con Hùng Ngải
Sở Hùng Thắng Hùng Thắng (Mị Thắng) 熊勝 con Hắc Đán
Sở Hùng Dương Hùng Dương (Mị Dương) 熊楊 em Hùng Thắng
Sở Hùng Cừ Hùng Cừ (Mị Cừ) 熊渠 con Hùng Dương
Sở Hùng Chí Hùng Chí Hồng (Mị Chí) 熊摯 con thứ Hùng Cừ
Hùng Chấp Tỳ Hùng Diên (Mị Diên) 熊延 848 TCN con út Hùng Cừ
Sở Hùng Dũng Hùng Dũng (Mị Dũng) 熊勇 847 TCN 838 TCN 10 con Hùng Diên
Sở Hùng Nghiêm Hùng Nghiêm (Mị Nghiêm) 熊嚴 837 TCN 828 TCN 10 em Hùng Dũng
Sở Hùng Sương Hùng Bá Sương (Mị Sương) 熊霜 827 TCN 822 TCN 6 con trưởng Hùng Nghiêm
Sở Hùng Tuẫn Hùng Quý Tuẫn (Mị Tuẫn) 熊徇 821 TCN 800 TCN 22 con út Hùng Nghiêm
Sở Hùng Ngạc Hùng Ngạc (Mị Ngạc) 熊咢 799 TCN 791 TCN 9 con Quý Tuẫn
Sở Nhược Ngao
楚若敖
Hùng Nghi (Mị Nghi) 熊儀 790 TCN 764 TCN 27 con Hùng Ngạc
Sở Tiêu Ngao
楚霄敖
Hùng Khảm (Mị Khảm) 熊坎 763 TCN 758 TCN 6 con Hùng Nghi
Sở Lệ vương
楚蚡冒
Hùng Thuấn (Mị Thuấn) 熊眴 757 TCN 741 TCN 17 con Hùng Khảm. Còn gọi là Phần Mạo
Sở Vũ Vương
楚武王
Hùng Thông (Mị Thông) 熊通 740 TCN 3/690 TCN 51 con thứ Hùng Khảm
Sở Văn Vương
楚文王
Hùng Dĩnh (Mị Dĩnh) 熊貲 689 TCN 6/675 TCN 15 con Vũ vương. Tên khác là Ti
Sở Đổ Ngao
楚堵敖
Hùng Gian (Mị Gian) 熊艱 674 TCN 672 TCN 3 con Văn vương
Sở Thành Vương
楚成王
Hùng Uẩn (Mị Uẩn) 熊惲 671 TCN 10/626 TCN 46 con thứ Văn vương
Sở Mục Vương
楚穆王
Hùng Thương Thần (Mị Thương Thần) 熊商臣 625 TCN 614 TCN 12 con Thành vương
Sở Trang Vương
楚莊王
Hùng Lữ (Mị Lữ) 熊侶 613 TCN 591 TCN 23 con Mục vương
Sở Cung vương
楚共王
Hùng Thẩm (Mị Thẩm) 熊審 590 TCN 560 TCN 31 con Trang vương. Cũng gọi là Cộng Vương
Sở Khang Vương
楚康王
Hùng Thiều (Mị Thiều) 熊招 559 TCN 9/545 TCN 15 con Cộng vương
Sở Giáp Ngao
楚郏敖
Hùng Viên (Mị Viên) 熊員 544 TCN 541 TCN 4 con Khang vương
Sở Linh Vương
楚靈王
Hùng Vi (Mị Vi) 熊圍 540 TCN 5/529 TCN 12 con thứ 2 Cộng Vương
Sở Vương Bỉ
楚王比
Hùng Bỉ (Mị Bỉ) 熊比 529 TCN 5/529 TCN 5 tháng con thứ 3 Cộng vương.Được gọi là Ti Ngao
Sở Bình Vương
楚平王
Hùng Cư (Mị Cư) 熊居 528 TCN 9/516 TCN 13 con thứ 5 Cộng vương
Sở Chiêu Vương
楚昭王
Hùng Trân (Mị Trân) 熊珍 515 TCN 7/489 TCN 27 con thứ Bình vương
Sở Huệ Vương (lần 1)
楚惠王
Hùng Chương (Mị Chương) 熊章 488 TCN 479 TCN 10 con Chiêu vương. Hay gọi là Hiến Huệ Vương
Bạch công Thắng
Hùng Thắng (Mị Thắng) 熊勝 479 TCN 479TCN 1 tháng con Hùng Kiến, Hùng Kiến là con trưởng Bình vương
Sở Huệ vương (lần 2)
Hùng Chương (Mị Chương) 熊章 478 TCN 432 TCN 47 năm phục vị
Sở Giản Vương
楚簡王
Hùng Trung (Mị Trung) 熊中 431 TCN 408 TCN 24 con Huệ vương
Sở Thanh Vương
楚聲王
Hùng Đương (Mị Đương) 熊當 407 TCN 402 TCN 6 con Giản vương. Tên khác là Thanh Hoàn Vương
Sở Điệu Vương
楚悼王
Hùng Nghi (Mị Nghi) 熊疑 401 TCN 381 TCN 21 con Thanh vương. Còn gọi Điệu Chiết Vương
Sở Túc Vương
楚肅王
Hùng Tang (Mị Tang) 熊臧 380 TCN 370 TCN 11 con trưởng Điệu vương
Sở Tuyên Vương
楚宣王
Hùng Lương Phu (Mị Lương Phu) 熊良夫 369 TCN 340 TCN 30 con thứ Điệu vương
Sở Uy Vương
楚威王
Hùng Thương (Mị Thương) 熊商 339 TCN 329 TCN 11 con Tuyên vương
Sở Hoài Vương
楚懷王
Hùng Hòe (Mị Hòe) 熊槐 328 TCN 299 TCN 30 con Uy vương
Sở Khoảnh Tương Vương
楚頃襄王
Hùng Hoành (Mị Hoành) 熊横 298 TCN 263 TCN 36 con Hoài vương. Gọi tắt là Tương Vương
Sở Khảo Liệt Vương
楚考烈王
Hùng Nguyên (Mị Nguyên) 熊元 262 TCN 238 TCN 25 con Khoảnh Tương vương
Sở U Vương
楚幽王
Hùng Hãn (Mị Hãn) 熊悍 237 TCN 1/228 TCN 10 con thứ 2 Khảo Liệt vương
Sở Ai Vương
楚哀王
Hùng Do (Mị Do) 熊猶 1/228 TCN 3/228 TCN 2 tháng con thứ 4 Khảo Liệt vương
Sở Vương Phụ Sô
楚王負芻
Hùng Phụ Sô (Mị Phụ Sô) 熊負芻 227 TCN 223 TCN 5 con thứ 3 Khảo Liệt vương
Xương Bình quân
昌平君
Hùng Khải (Mị Khải) 熊啟 223 TCN 223 TCN 3 tháng con trưởng Khảo Liệt vương
thời kỳ bị Tần Thủy Hoàng chinh phục, nước mất nhà tan
Sở Nghĩa Đế
楚義帝
Hùng Tâm (Mị Tâm) 熊心 209 TCN 206 TCN 3 cháu 4 đời Sở Hoài Vương, bị Tây Sở Bá Vương tiêu diệt. Từng được gọi là Hậu Hoài Vương

Nước Tần (秦國) sửa

Tổ tiên họ Doanh (嬴氏先祖) sửa

Tên quan hệ và xuất thân Niên đại Tư liệu
Trung Diễn (中衍) hậu duệ Bá Ích, thuộc dòng trưởng làm quan thời vua Thái Mậu nhà Thương Sử Ký, Tần bản kỷ
4 đời chưa rõ
Nhung Tư Hiên (戎胥軒) chắt Trung Diễn Sử Ký, Tần bản kỷ
Trung Quyết (中潏) con Nhung Tư Hiên làm quan thời đế Ất nhà Thương Sử Ký, Tần bản kỷ
Phi Liêm (蜚廉) con Trung Quyết phụng sự vua Trụ nhà Ân Sử Ký, Tần bản kỷ
Ác Lai (惡來) con trưởng Phi Liêm cùng cha phụng sự Trụ vương Sử Ký, Tần bản kỷ
Nữ Phòng (女防) con Ác Lai thời Chu Vũ Vương và Thành Khang chi trị Sử Ký, Tần bản kỷ
Bàng Cao (旁皋) con Nữ Phòng thời Chu Chiêu Vương, di cư đến Khuyển Khâu Sử Ký, Tần bản kỷ
Thái Cơ (太幾) con Bàng Cao thời Chu Mục Vương Sử Ký, Tần bản kỷ
Đại Lạc (大駱) con Thái Cơ thời Chu Cung Vương và Chu Ý Vương Sử Ký, Tần bản kỷ

Thủ lĩnh ấp Tần (秦邑領袖) sửa

STT Hiệu Tên Số năm Năm tại vị Quan hệ và xuất thân Tư liệu
1 Tần Phi Tử (秦非子) 42 năm Ước 900 TCN - 858 TCN con Đại Lạc Sử ký, Tần bản kỷ
2 Tần Hầu (秦侯) 10 857 TCN - 848 TCN Con Phi Tử Sử ký, Tần bản kỷ
3 Tần Công Bá (秦公伯) 3 847 TCN - 845 TCN Con Tần Hầu Sử ký, Tần bản kỷ
4 Tần Trọng (秦仲) Trọng 仲 23 844 TCN - 822 TCN Con Công Bá Sử ký, Tần bản kỷ
5 Tần Trang công (秦莊公) Kì 其 44 821 TCN - 778 TCN Con Tần Trọng. Sử ký, Tần bản kỷ

Quân chủ nước Tần (秦國君主) sửa

Hiệu Tên Số năm ở ngôi Năm tại vị Quan hệ và xuất thân Tư liệu
1 Tần Tương công
秦襄公
12 777 TCN - 766 TCN Con thứ Tần Trang công,em của công tử Thế Phụ (公子世父). 《Sử ký, Tần bản kỷ
2 Tần Văn công
秦文公
50 765 TCN - 716 TCN Con Tần Tương công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
Tần Tĩnh công
秦靜公
Truy tôn. Con Tần Văn công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
3 Tần Ninh công (Tần Hiến công)
秦寧公 (秦憲公)
12 715 TCN - 704 TCN Con Tần Tịnh công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
《Hán thư, Cổ kim nhân biểu
4 Tần Xuất Tử
秦出子
《Hán Thư》ghi tên là Mạn 曼 6 703 TCN - 698 TCN Con thứ Tần Ninh công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
5 Tần Vũ công
秦武公
20 697 TCN - 678 TCN Con cả Tần Ninh công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
6 Tần Đức công
秦德公
2 677 TCN - 676 TCN Con Tần Ninh công, em Tần Vũ công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
7 Tần Tuyên công
秦宣公
12 675 TCN - 664 TCN Con cả Tần Đức công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
8 Tần Thành công
秦成公
4 663 TCN - 660 TCN Con Tần Đức công, em Tần Tuyên công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
9 Tần Mục công
秦穆公
Nhậm Hảo 任好 39 659 TCN - 621 TCN Con nhỏ của Tần Đức công、em Tần Thành công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
10 Tần Khang công
秦康公
Oanh 罃 12 620 TCN - 609 TCN Con Tần Mục công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
11 Tần Cộng công
秦共公
Đạo 稻,《Sử ký tác ẩn》ghi tên là Gia 貑 4 608 TCN - 605 TCN Con Tần Khang công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
Tả truyện
12 Tần Hoàn công
秦桓公
Vinh 榮 28 604 TCN - 577 TCN Con Tần Cộng công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
《Tả truyện》
13 Tần Cảnh công
秦景公
《Thế bản》ghi tên Hậu Bá Xa 后伯車
《Xuân Thu phân kỷ》ghi tên Thạch 石.
40 576 TCN - 537 TCN Con Tần Hoàn công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
《Xuân Thu phân kỷ》
14 Tần Ai công
秦哀公,《Tần ký》ghi Tần Tất công (秦畢公)
《Sử ký tác ẩn》ghi Tần Vương Tất công (秦王畢公).
36 536 TCN - 501 TCN Con Tần Cảnh công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
Tần Di công
秦夷公
Truy tôn. Con Tần Ai công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
15 Tần Tiền Huệ công
秦前惠公
9 500 TCN - 492 TCN Con Tần Di công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
16 Tần Điệu công
秦悼公
15 491 TCN - 477 TCN Con Tần Huệ công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
17 Tần Lệ công
秦厲公,《Tần ký》ghi Tần Cung Lạt công (秦剌龔公)
《Sử ký chính nghĩa》ghi Tần Lợi Cung công (秦利龔公).
34 476 TCN - 443 TCN Con Tần Điệu công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
18 Tần Táo công
秦躁公
14 442 TCN - 429 TCN Con Tần Lệ công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
19 Tần Hoài công
秦懷公
4 428 TCN - 425 TCN Con Tần Lệ công, em Tần Táo công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
20 Tần Linh công
秦靈公,《Tần ký》ghi Tần Túc Linh công (秦肅靈公).
10 424 TCN - 415 TCN Cháu Tần Hoài cong、con Tần Chiêu tử (秦昭子). 《Sử ký, Tần bản kỷ
21 Tần Giản công
秦簡公
Điệu Tử 悼子 15 414 TCN - 400 TCN Con Tần Lệ công、em Tần Hoài công
《Tần ký》ghi là con Tần Linh công.
《Sử ký, Tần bản kỷ
《Tần sử》
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
22 Tần Hậu Huệ công
秦後惠公
13 399 TCN - 387 TCN Con Tần Giản công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
23 Tần Xuất công
秦出公,《Thế bản》ghi Tần Thiếu Chủ (秦少主).
2 386 TCN - 385 TCN Con Tần Huệ công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
24 Tần Hiến công
秦獻公,《Thế bản》ghi Tần Nguyên Hiến công (秦元獻公)
《Việt tuyệt thư》ghi Tần Nguyên Vương (秦元王).
《Sử ký tác ẩn》ghi tên Sư Thấp 師隰
Lã Thị Xuân Thu》ghi tên Liên 連.
23 384 TCN - 362 TCN Con Tần Linh công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
《Việt tuyệt thư》
《Lã Thị Xuân Thu》
25 Tần Hiếu công
秦孝公,《Việt tuyệt thư》ghi là Tần Bình Vương (秦平王).
Cừ Lương 渠梁 24 361 TCN - 338 TCN Con Tần Hiến công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
《Việt tuyệt thư》
26 Tần Huệ Văn Vương
秦惠文王
Tứ 駟 27 337 TCN - 311 TCN
324 TCN xưng vương.
Con Tần Hiếu công. 《Sử ký, Tần bản kỷ
27 Tần Vũ Vương
秦武王,《Tần ký》ghi Tần Điệu Vũ Vương (秦悼武王)
《Thế bản》ghi Tần Vũ Liệt Vương (秦武烈王).
Đảng 蕩 4 310 TCN - 307 TCN Con Tần Huệ Văn Vương. 《Sử ký, Tần bản kỷ
28 Tần Chiêu Tương Vương
秦昭襄王
Tắc 則 56 306 TCN - 251 TCN Con Tần Huệ Văn Vương, em của Tần Vũ Vương. 《Sử ký, Tần bản kỷ
29 Tần Hiếu Văn Vương
秦孝文王
Trụ 柱 1 250 TCN Con Tần Chiêu Tương Vương. 《Sử ký, Tần bản kỷ
30 Tần Trang Tương Vương
秦莊襄王
Dị Nhân 異人,sau đổi tênTử Sở 子楚. 3 249 TCN - 247 TCN Con Tần Hiếu Văn Vương. 《Sử ký, Tần bản kỷ

Hoàng đế nhà Tần (秦朝皇帝) sửa

STT Hiệu Tên Số năm Năm tại vị Quan hệ và xuất thân
1 Tần Thủy Hoàng
秦始皇
Chính 政 37 246 TCN - 210 TCN con Tần Trang Tương Vương, thống nhất toàn Trung Nguyên
2 Tần Nhị Thế
Hồ Hợi 3 209 TCN - 207 TCN con thứ 26 của Tần Thủy Hoàng Đế
3 Tần vương Tử Anh
Tử Anh 43 ngày 206 TCN em Tần Thủy Hoàng (có thể là con thái tử Phù Tô)

Nước Ngô (吳國) hay Nước Công Ngô (攻吾國) hoặc Nước Công Ngô (工吳國) và 3 tên nữa là: Nước Câu Ngô (勾吳國), Nước Đại Ngô (大吳國), Nước Thiên Ngô (天吳國) sửa

Tên vua Ghi chú
Ngô Thái Bá
吳泰伯
con trưởng Chu Thái Vương
Ngô Trọng Ung
吳仲雍
con thứ Chu Thái Vương
Ngô Quý Giản
吳季簡
con Trọng Ung
Ngô Thúc Đạt
吳叔達
con Quý Giản
Ngô Chu Chương
吳周章
con Thúc Đạt, chính thức thụ phong
Ngô Hùng Toại
吳熊遂
con Chu Chương
Ngô Kha Tương
吳柯相
con Hùng Toại

Từ đời Kha Tướng trở về trước hiện chưa khảo cứu được niên đại

Xưng hiệu Tên Năm tại vị Tại vị Thân phận và ghi chú
Ngô Cường Cưu Di
吳彊鳩夷
Cường Cưu Di
彊鳩夷
1008 TCN- ? con Kha Tướng
Ngô Dư Kiều Nghi Ngô
吳餘橋疑吾
Dư Kiều Di Ngô
餘橋疑吾
? -920 TCN con Cường Cưu Di
Ngô Kha Lư
吳柯盧
Kha Lư
柯盧
919 TCN-861 TCN 59 năm con Dư Kiều Nghi Ngô
Ngô Chu Giao
吳周繇
Chu Giao
周繇
860 TCN-829 TCN 32 năm con Kha Lư
Ngô Khuất Vũ
吳屈羽
Khuất Vũ
屈羽
828 TCN-795 TCN 34 năm con Chu Giao
Ngô Di Ngô
吳夷吾
Di Ngô
夷吾
794 TCN-762 TCN 33 năm con Khuất Vũ
Ngô Cầm Xử
吳禽處
Cầm Xử
禽處
761 TCN-723 TCN 39 năm con Di Ngô
Ngô Chuyển
吳轉
Chuyển
722 TCN-682 TCN 41 năm con Cầm Xử
Ngô Phả Cao
吳頗高
Phả Cao
頗高
681 TCN-672 TCN 10 năm con Chuyển
Ngô Câu Ti
吳句卑
Câu Ti
句卑
671 TCN-622TCN 50 năm con Phả Cao
Ngô Khứ Tề
吳去齊
Khứ Tề
去齊
621 TCN─586 TCN 36 năm con Câu Ty
Ngô Hưng vương Thọ Mộng
吳兴王壽夢
Thừa
585 TCN561 TCN 25 năm con Khứ Tề, bắt đầu xưng vương
Ngô Thuận vương Chư Phàn
吳順王諸樊
Át
560 TCN548 TCN 13 năm con trưởng Thọ Mộng
Ngô An vương Dư Sái
吳安王餘祭
Dư Sái
餘祭
547 TCN544 TCN 4 năm con thứ 2 Thọ Mộng
Ngô Độ vương Dư Muội
吳度王餘眛
Dư Muội
餘眛
543 TCN527 TCN 17 năm con thứ 3 Thọ Mộng
Ngô Vũ vương Châu Ư
吳武王州於
Liêu
526 TCN515 TCN 11 năm con Dư Muội
Ngô Đạo vương Hạp Lư
吳道王闔閭
Quang
514 TCN496 TCN 18 năm con Chư Phàn
Ngô Mạt vương Phù Sai
吳末王夫差
Phù Sai
夫差
495 TCN473 TCN 22 năm con Hạp Lư, bị Việt vương Câu Tiễn diệt

Nước Việt (越國) sửa

Đời Hiệu Tên Số năm Thời gian tại vị Xuất thân và quan hệ Tư liệu
1 Việt hầu Vô Dư
越侯無餘
Tự Vô Dư 姒無餘 Con thứ vua Thiếu Khang nhà Hạ 《Sử ký.Việt thế gia》
2 越侯丕誠 姒丕誠
3 越侯宗元 姒宗元
4 越侯紹聖 姒紹聖
5 越侯毅正 姒毅正
6 越侯子誠 姒子誠
7 越侯婁玉 姒婁玉
8 越侯俶 姒俶 殷商時期,衰落,前1598年遷都埤中(諸暨店口)
9 越侯枋 姒枋
10 越侯菪 姒菪
11 越侯潛 姒潛
12 越侯户 姒户
13 越侯厲 姒厲
14 越侯皓 姒皓
15 越侯僮 姒僮
16 越侯渾淳 姒渾淳
17 越侯仲庚 姒仲庚
18 越侯太辛 姒太辛
19 越侯咸享 姒咸享
20 越侯寀 姒寀
21 越侯浤 姒浤
22 越侯天表 姒天表
23 越子訶 姒訶 西周時期, 前1046年遷都大部(諸暨楓橋)
24 越子加佑 姒加佑
25 越子子升 姒子升
26 越子綱 姒綱
27 越子汝稷 姒汝稷
28 越子洽 姒洽
29 越子汜 姒汜
30 越子少連 姒少連
31 越子騮 姒騮 春秋時期,前770年遷都山南(東陽六石)
32 越子逸 姒逸
33 越子鯉 姒鯉
34 越子必高 姒必高
35 Việt hầu Vô Nhâm
越侯無壬
Vô Nhâm 無壬 31 前621年—前591年 中興,前621年遷都嶕峴(義烏稠城) 《Ngô Việt Xuân Thu》
36 Việt hầu Vô Thẩm
越侯無瞫
Vô Thẩm 無瞫 26 前590年—前565年 無壬之子 《Ngô Việt Xuân Thu》
37 Việt hầu Phu Đàm
越侯夫譚
Phu Đàm 夫譚 27 565 TCN - 539 TCN 《Sử ký, Việt thế gia》
38 Việt hầu Doãn Thường
越侯允常
Doãn Thường 允常 32 538 TCN - 497 TCN Con của Phu Đàm. 《Sử ký, Việt thế gia》
39 Việt vương Câu Tiễn
越王勾踐
Câu Tiễn
Còn có tên Cưu Tiên 鳩淺
33 496 TCN - 464 TCN Con Doãn Thường. 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
40 Việt Vương Lộc Dĩnh
越王鹿郢
Dữ Di 與夷
Hay Lộc Dĩnh 鹿郢
Lại có tên Ư Tứ 於賜
6 463 TCN - 458 TCN Con Câu Tiễn. 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
41 Việt Vương Bất Thọ
越王不壽
Bất Thọ 不壽 10 457 TCN - 448 TCN Con Lộc Dĩnh. 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
42 Việt Vương Chu Câu
越王朱勾
Ông 翁
Lại có tên Châu Câu 州勾 hay Chu Câu 朱勾
37 447 TCN - 411 TCN Con Bất Thọ. 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
43 Việt Vương Ế
越王翳
Ế 翳
Còn có tên Thụ
Lại có tên Bất Quang 不光
36 410 TCN - 375 TCN Con Chu Câu. 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
44 Việt vương Thác Chi
越王錯枝
Thác Chi 錯枝,còn có tên Sưu 2 374 TCN - 373 TCN Cháu của Việt vương Ế、con của Chư Cữu. 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
45 Việt vương Vô Dư
越王無余
Vô Dư 無余
Mãng An 莽安
Lại có tên Chi Hầu 之侯
12 372 TCN - 361 TCN Thuộc gia tộc Việt vương Thác Chi. 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
46 Việt vương Vô Chuyên
越王無顓
Vô Chuyên 無顓
《Kỷ niên》ghi tên Thảm Trục Mão 菼蠋卯
18 360 TCN - 343 TCN 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
47 Việt Vương Vô Cương
越王無彊
Vô Cương 無彊 9 342 TCN - 334 TCN "Sử ký tác ẩn" nói là em trai của Vô Chuyên 《Sử ký, Việt thế gia》
《Chiến Quốc sử》
48 Việt quân Ngọc
越君玉
Tự Ngọc 29 前334—前306 前333迁都:会稽(绍兴越城)
49 Việt quân Tôn
越君尊
Tự Tôn 41 前306—前266
50 Việt quân Thân
越君亲
Tự Thân 35 前266—前232
51 Mân Việt Vương Vô Chư
闽越王無诸
Tự Vô Chư 13 前232—前220 前232迁都:东冶(福建武夷山)
52 Đông Việt Vương Giao
东瓯王摇
Tự Dao 13 前232—前220 前232迁都:东瓯(温州鹿城)

Nước Lỗ (魯國) hoặc Nước Ly (酈國) sửa

Thụy hiệu Tên Thời gian tại vị Năm trị vì Thân phận và ghi chú
Lỗ hầu Bá Cầm
魯公伯禽
Bá Cầm 伯禽 1043 TCN998 TCN 46 năm con trưởng Chu Công Đán
Lỗ Khảo công
魯考公
Tù 酋 997 TCN994 TCN 4 năm con trưởng Bá Cầm
Lỗ Dạng công
魯煬公
Hy 熙 993 TCN988 TCN 6 năm con thứ Bá Cầm
Lỗ U công
魯幽公
Tể 宰 987 TCN974 TCN 14 năm con Dương công
Lỗ Ngụy công
魯魏公
Hi 晞 973 TCN924 TCN 50 năm em U công
Lỗ Lệ công
魯厲公
Trạc 擢 923 TCN887 TCN 37 năm con Ngụy công
Lỗ Hiến công
魯獻公
Cụ 具 886 TCN855 TCN 32 năm con Lệ công
Lỗ Chân công
魯真公
Tị 濞 854 TCN825 TCN 30 năm con Hiến công
Lỗ Vũ công
魯武公
Ngao 敖 824 TCN816 TCN 9 năm con thứ Hiến công
Lỗ Ý công
魯懿公
Hí 戲 815 TCN807 TCN 9 năm con thứ Vũ công
Lỗ hầu Bá Ngự
魯公伯御
Bá Ngự 伯御 806 TCN796 TCN 11 năm con Cơ Quát, Cơ Quát là anh Ý công
Lỗ Hiếu công
魯孝公
Xứng 稱 795 TCN769 TCN 27 năm con thứ Vũ công
Lỗ Huệ công
魯惠公
Phất Niết 弗涅 768 TCN723 TCN 46 năm con Hiếu công
Lỗ Ẩn công
鲁隐公
Tức Cô 息姑 722 TCN712 TCN 11 năm con Huệ công
Lỗ Hoàn công
鲁桓公
Duẫn 允 711 TCN694 TCN 18 năm em Ẩn công
Lỗ Trang công
魯莊公
Đồng 同 693 TCN662 TCN 32 năm con Hoàn công, hình thành thế lực Tam hoàn
Lỗ quân Ban
魯君般
Cơ Ban 662 TCN 2 tháng con Trang công
Lỗ Mẫn công
魯閔公
Khải 啟 661 TCN660 TCN 2 năm con thứ 3 Trang công
Lỗ Hi công
魯釐公
Thân 申 659 TCN627 TCN 33 năm con thứ 2 Trang công
Lỗ Tiền Văn công
魯前文公
Hưng 興 626 TCN609 TCN 18 năm con Hy công
Lỗ Tuyên công
魯宣公
Nỗi 餒 608 TCN591 TCN 18 năm con Văn công
Lỗ Thành công
魯成公
Hắc Quăng 黑肱 590 TCN573 TCN 18 năm con Tuyên công
Lỗ Tương công
魯襄公
Ngọ 午 572 TCN542 TCN 31 năm con Thành công
Lỗ quân Dã
鲁君野
Dã 野 542 TCN 3 tháng con Tương công
Lỗ Chiêu công
魯昭公
Trù 稠 541 TCN510 TCN 32 năm con thứ Tương công, thực tế làm vua 24 năm
Lỗ Định công
魯定公
Tống 宋 509 TCN495 TCN 15 năm con thứ 3 Tương công
Lỗ Ai công
魯哀公
Tướng 將 494 TCN468 TCN 27 năm con Định công
Lỗ Điệu công
魯悼公
Ninh 寧 467 TCN437 TCN 31 năm con Ai công
Lỗ Nguyên công
魯元公
Gia 嘉 436 TCN416 TCN 21 năm con Điệu công
Lỗ Mục công
魯穆公
Hiển 顯 415 TCN383 TCN 33 năm con Nguyên công, đánh bại thế lực Tam hoàn
Lỗ Cộng công
魯共公
Phấn 奮 382 TCN353 TCN 30 năm con Mục công
Lỗ Khang công
魯康公
Đồn 屯 352 TCN344 TCN 9 năm con Cung công
Lỗ Cảnh công
魯景公
Yển 匽 343 TCN323 TCN 21 năm con Khang công
Lỗ Bình công
魯平公
Thúc 叔 322 TCN303 TCN 20 năm con Cảnh công
Lỗ Hậu Văn công
魯後文公
Giả 賈 302 TCN280 TCN 23 năm con Bình công
Lỗ Khoảnh công
魯頃公
Thù 讎 279 TCN256 TCN 24 năm con Văn công, bị Sở Khảo Liệt Vương tiêu diệt

Nước Trịnh (鄭國) hay Nước Bật (邲國) sửa

STT Thụy hiệu Tên Năm trị vì Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
1 Trịnh Hoàn công
鄭桓公
Hữu 友 36 năm. 806 TCN771 TCN con thứ Chu Lệ Vương
2 Trịnh Vũ công
鄭武公
Quật Đột 掘突 27 năm. 770 TCN744 TCN con Hoàn công
3 Trịnh Trang công
鄭莊公
Ngụ Sinh 寤生 43 năm. 743 TCN701 TCN con Vũ công
4 Trịnh Chiêu công (lần 1)
鄭昭公
Hốt 忽 1 năm. 700 TCN con trưởng Trang công
5 Trịnh Lệ công (lần 1)
鄭厲公
Đột 突 4 năm. 700 TCN697 TCN con thứ Trang công
6 Trịnh Chiêu công
鄭昭公 (phục vị)
Hốt 忽 2 năm. 696 TCN695 TCN
7 Trịnh Tử Vỉ
鄭子亹
Tử Vỉ 子亹 7 tháng. 694 TCN con thứ 3 Trang công
8 Trịnh Tử Anh
鄭子嬰
Anh 嬰 14 năm. 693 TCN680 TCN con thứ 4 Trang công
9 Trịnh Lệ công
鄭厲公 (phục vị)
Đột 突 7 năm. 679 TCN673 TCN
10 Trịnh Văn công
鄭文公
Tiệp 踕 45 năm. 672 TCN628 TCN con Lệ công
11 Trịnh Mục công
鄭穆公
Tử Lan 子蘭 22 năm. 627 TCN606 TCN con Văn công
12 Trịnh Linh công
鄭靈公
Tử Di 子夷 1 năm. 605 TCN con Mục công
13 Trịnh Tương công
鄭襄公
Tử Kiên 子堅 18 năm. 604 TCN587 TCN con thứ Mục công
14 Trịnh Điệu công
鄭悼公
Phí 沸 2 năm. 586 TCN585 TCN con trưởng Tương công
15 Trịnh Thành công
鄭成公
Du 睔 2 năm. 584 TCN6/582 TCN con thứ 3 Tương công
16 Trịnh quân Nhu
鄭君繻
Nhu 繻 1 tháng 582 TCN con thứ 2 Tương công
17 Trịnh Hi công
鄭釐公 (lâm thời)
Uẩn 惲 5 tháng 8-12/582 TCN con Thành công
18 Trịnh Thành công
鄭成公 (phục vị)
Du 睔 11 năm 581 TCN - 571 TCN được nước Tấn thả về
19 Trịnh Hi công
鄭釐公
Uẩn 惲 5 năm. 570 TCN566 TCN con Thành công
20 Trịnh Giản công
鄭簡公
Gia 嘉 36 năm. 565 TCN530 TCN con Hi công
21 Trịnh Định công
鄭定公
Ninh 寧 16 năm. 529 TCN514 TCN con Giản công
22 Trịnh Hiến công
鄭獻公
Độn 躉 13 năm. 513 TCN501 TCN con Định công
23 Trịnh Thanh công
鄭聲公
Thắng 勝 38 năm. 500 TCN463 TCN con trưởng Hiến công
24 Trịnh Ai công
鄭哀公
Dịch 易 8 năm. 462 TCN455 TCN con Thanh công, bị người trong nước giết chết
25 Trịnh Cộng công
鄭共公
Sửu 丑 31 năm. 454 TCN424 TCN con thứ Hiến công
26 Trịnh U công
鄭幽公
Dĩ 已 1 năm. 423 TCN con trưởng Cung công, bị Hàn Vũ tử giết chết
27 Trịnh Nhu công
鄭繻公
Đài 駘 27 năm. 422 TCN396 TCN con thứ 2 Cung công, bị giết chết
28 Trịnh Khang công
鄭康公
Ất 乙 21 năm. 395 TCN375 TCN con út Cung công, bị Hàn Ai Hầu tiêu diệt

Nước Tống (宋國) sửa

STT Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Số năm Quan hệ
1 Tống Vi Tử
宋微子
Tử Khải con Đế Ất
2 Tống Vi Trọng
宋微仲
Tử Diễn em Tử Khải
3 Tống Công Kê
宋公稽 (không có thụy hiệu)
Tử Kê con Vi Trọng
4 Tống Đinh công
宋丁公
Tử Thân con Công Kê
5 Tống Mẫn công
宋湣公 hoặc Tống Ý công
Tử Cộng con Đinh công
6 Tống Dương công
宋煬公
Tử Hi em Mẫn công
7 Tống Lệ công
宋厲公
Tử Phụ Tự con Mẫn công
8 Tống Li công
宋釐公
Tử Cử 858 TCN - 831 TCN 28 con Lệ công
9 Tống Huệ công
宋惠公
Tử Kiến/Hiện (覵) 830 TCN - 800 TCN 30 con Li công
10 Tống Ai công
宋哀公
800 TCN 1 con Huệ công
11 Tống Đới công
宋戴公
799 TCN - 766 TCN 34 con Ai công
12 Tống Vũ công
宋武公
Tử Tư Không 765 TCN - 748 TCN 18 con Đới công
13 Tống Tuyên công
宋宣公
Tử Lực 747 TCN - 729 TCN 19 con Vũ công
14 Tống Mục công
宋穆公
Tử Hòa 728 TCN - 720 TCN 9 em Tuyên công
15 Tống Thương công
宋殤公
Tử Dữ Di 719 TCN - 711 TCN 9 con Tuyên công
16 Tống Trang công
宋莊公
Tử Phùng (Bằng) 710 TCN - 692 TCN 19 con Mục công
17 Tống Mẫn công
宋湣公
Tử Tiệp 691 TCN - 681 TCN 11 con Trang công
18 Tống Tiền Phế công
宋前廢公
Tử Du 681 TCN 1 con Trang công, em Mẫn công
19 Tống Hoàn công
宋桓公
Tử Ngữ Thuyết 681 TCN - 651 TCN 31 em Mẫn công
20 Tống Tương công
宋襄公
Tử Tư (玆) Phủ 650 TCN - 637 TCN 14 con Hoàn công
21 Tống Thành công
宋成公
Tử Vương Thần 636 TCN - 620 TCN 17 con Tương công
22 Tống Hậu Phế công
宋後廢公
Tử Ngữ 620 TCN 1 em Thành công
23 Tống Chiêu công
宋昭公
Tử Xử Cữu 619 TCN - 611 TCN 9 con Thành công
24 Tống Văn công
宋文公
Tử Bảo Cách 610 TCN - 589 TCN 22 em Chiêu công
25 Tống Cộng công
宋共公
Tử Hà 588 TCN - 576 TCN 13 con Văn công
26 Tống Bình công
宋平公
Tử Thành 575 TCN - 532 TCN 44 con Cộng công
27 Tống Nguyên công
宋元公
Tử Tá 531 TCN - 517 TCN 15 con Bình công
28 Tống Cảnh công
宋景公
Tử Đầu Mạn 516 TCN - 469 TCN 64 con Nguyên công
29 Tống Tử Khải
宋子啟
Tử Khải 469 TCN vài ngày con Công Tôn Chu[6]
30 Tống Chiêu công
宋昭公
Tử Đặc 469 TCN - 406 TCN 47 chắt thứ của Nguyên công[7]
31 Tống Điệu công
宋悼公
Tử Cấu Do 406 TCN - 399 TCN 8 con Chiêu công
32 Tống Hưu công
宋休公
Tử Điền 399 TCN - 377 TCN 23 con Điệu công
33 Tống Hoàn công (Tống Hoàn Hầu)
宋桓公
Tử Tích Binh 377 TCN - 375 TCN 3 con Hưu công
34 Tống Dịch Thành quân
宋剔成君
Tử Dịch Thành 375 TCN - 335 TCN 41 con Hoàn công[8]
35 Tống Khang vương (Tống Hiến Vương)
宋康王
Tử Yển 334 TCN - 286 TCN 47 em Dịch Thành, sử gọi là Kiệt Tống

Nước Vệ (衛國) sửa

Bảng dưới đây chủ yếu dựa theo Sử ký - Vệ thế gia là chính, có tham chiếu tới "Xuân Thu tả truyện chú" của Dương Bá Tuấn, "Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng" của Dương Khoan để chỉnh sửa, bổ sung.

STT Hiệu quốc quân tính danh Số năm tại vị Khoảng thời gian Xuất thân, quan hệ Nguồn tài liệu
1 Vệ Khang Thúc Cơ Phong ~ 1040 TCN trở đi - ? con thứ 8 Chu Văn Vương Vệ Khang Thúc thế gia[9]
2 Vệ Khang bá
"Cổ sử khảo" chép là Vệ Mưu bá
Cơ Đại
"Thế bản" gọi là Khôn
Con Vệ Khang Thúc [9]
3 Vệ Khảo bá Con Vệ Khang bá [9]
4 Vệ Tự bá Con Vệ Khảo bá [9]
5 Vệ Ốt bá
"Thế bản" chép là Vệ Chí bá
Con Vệ Tự bá [9]
6 Vệ Tĩnh bá Con Vệ Thư bá [9]
7 Vệ Trinh bá
"Thế bản" chép là Vệ Cơ bá
? - 867 TCN Con Vệ Tĩnh bá [9]
8 Vệ Khoảnh hầu 12 866 TCN - 855 TCN Con Vệ Trinh bá [9]
9 Vệ Ly hầu 42 854 TCN - 813 TCN Con Vệ Khoảnh hầu [9]
10 Vệ Cung bá Cơ Dư 1 813 TCN Con Vệ Ly hầu [9]
11 Vệ Vũ công Cơ Hòa 55 812 TCN - 758 TCN Con Vệ Ly hầu, em Vệ Cộng bá [9]
12 Vệ Trang công Cơ Dương 23 757 TCN - 735 TCN Con Vệ Vũ công [9]
13 Vệ Hoàn công Cơ Hoàn 16 734 TCN - 719 TCN Con Vệ Trang công [9]
14 Vệ quân Châu Dụ Cơ Châu Dụ Bị phế 719 TCN Con Vệ Trang công, em Vệ Hoàn công [9]
15 Vệ Tuyên công Cơ Tấn 19 718 TCN - 700 TCN Con Vệ Trang công, em Vệ Hoàn công [9]
16 Vệ Huệ công Cơ Sóc 4 699 TCN - 696 TCN
Lục quốc niên biểu[10] chép là 699 TCN - 697 TCN
Con Vệ Tuyên công [9]
Thập nhị chư hầu niên biểu[11]
Tả truyện-Hoàn công năm thứ 16
17 Vệ quân Kiềm Mâu Cơ Kiềm Mâu 8 696 TCN - 688 TCN
Lục quốc niên biểu[10] chép là 696 TCN - 687 TCN
Con Vệ Tuyên công [9][11]
Tả truyện-Trang công năm thứ 6
Vệ Huệ công (lần 2) Cơ Sóc 20 (31?) 688 TCN - 669 TCN
Lục quốc niên biểu[10] chép là 686 TCN - 669 TCN
Con Vệ Tuyên công [9][11]
Tả truyện-Trang công năm thứ 6
18 Vệ Ý công Cơ Xích 9 668 TCN - 660 TCN Con Vệ Huệ công [9]
19 Vệ Đái công Cơ Thân 1 660 TCN Cháu Vệ Tuyên công, con Vệ Chiêu bá Cơ Ngoan [9]
20 Vệ Văn công Cơ Hủy 25 659 TCN - 635 TCN Con Vệ Chiêu bá, em Vệ Đái công [9]
21 Vệ Thành công Cơ Trịnh 35 634 TCN - 600 TCN Con Vệ Văn công [9]
22 Vệ quân Hà Cơ Hà Bị phế 632 TCN Con Vệ Văn công, em Vệ Thành công [9]
23 Vệ Mục công Cơ Sắc 11 599 TCN - 589 TCN Con Vệ Thành công [9]
24 Vệ Định công Cơ Tang 12 588 TCN - 577 TCN Con Vệ Mục công [9]
25 Vệ Hiến công Cơ Khản 18 576 TCN - 559 TCN Con Vệ Định công [9]
26 Vệ Thương công Cơ Thu
Hán thư gọi là Diễm
Tả truyện gọi là Phiếu
12 558 TCN - 547 TCN Con Vệ Mục công, em Vệ Định công
Hán thư cho là em Vệ Hiến công
[9]
Hán thư-cổ kim nhân biểu
Tả truyện-Tương công năm thứ 6
Vệ Hiến công (lần 2) Cơ Khản 3 546 TCN - 544 TCN Con Vệ Định công [9]
27 Vệ Tương công Cơ Ác 9 543 TCN - 535 TCN Con Vệ Hiến công [9]
28 Vệ Linh công Cơ Nguyên 42 534 TCN - 493 TCN Con Vệ Tương công [9]
29 Vệ Xuất công Cơ Triếp 12 492 TCN - 480 TCN Con Vệ [Hậu] Trang công [9]
30 Vệ Trang công Cơ Khoái Hội 3 480 TCN - 478 TCN Con Vệ Linh công [9]
31 Vệ quân Ban Sư Cơ Ban Sư
Tả truyện gọi là Bàn Sư
Bị phế 478 TCN Tả truyện coi là cháu của Vệ Tương công [9]
Tả truyện-Ai công năm thứ 17
32 Vệ quân Khởi Cơ Khởi 1 477 TCN Sử ký ghi là con Vệ Linh công [9]
Vệ Xuất công (lần 2) Cơ Triếp 7 (21) 476 TCN - 470 TCN
Lục quốc niên biểu[10] ghi là 476 TCN - 456 TCN
Con Vệ [Hậu] Trang công [9][10]
33 Vệ Điệu công Cơ Kiềm
"Thế bản" ghi là Kiền, tên khác là Thích
5 469 TCN - 465 TCN
Lục quốc niên biểu[10] ghi là 455 TCN - 451 TCN
Con Vệ Linh công [9][10]
34 Vệ Kính công Cơ Phất
"Thế bản" gọi là Phí
33/19 464 TCN - 432 TCN
Lục quốc niên biểu[10] ghi là 450 TCN - 432 TCN
Con Vệ Điệu công [9][10]
35 Vệ Chiêu công
"Thế bản" gọi là Vệ Nhiêu công
Cơ Củ
"Thế bản" gọi là Chu
6 431 TCN - 426 TCN Con Vệ Kính công [9]
36 Vệ Hoài công
Lục quốc niên biểu[10] ghi là Vệ Điệu công
Cơ Đản 11 425 TCN - 415 TCN Con Vệ Chiêu công [9][10]
37 Vệ Thận công Cơ Đồi 32/42 414 TCN - 383 TCN
Lục quốc niên biểu[10] ghi là 414 TCN - 373 TCN
Con công tử Thích, Thích là con Kính công [9]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
38 Vệ Thanh công
"Thế bản" ghi là Vệ Thánh công
Cơ Huấn
"Thế bản" gọi là Trì
11 382 TCN - 372 TCN
Lục quốc niên biểu[10] ghi là 372 TCN - 362 TCN
Con Vệ Thận công [9][10]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
39 Vệ Thành hầu Cơ Sắc
"Thế bản" gọi là Bất Thệ
29 371 TCN - 343 TCN
"Niên biểu" ghi là 361 TCN - 333 TCN
Con Vệ Thanh công [9][10]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
40 Vệ Bình hầu Tử Nam Kính 8 342 TCN - 335 TCN
Lục quốc niên biểu[10] chép là 332 TCN - 325 TCN
Cháu 4 đời của Vệ Linh công. Vệ Linh công sinh con trai nhỏ là Cơ Dĩnh. Cơ Dĩnh sinh ra Tử Nam Di Mưu. Di Mưu sinh Tử Nam Cố. Cố sinh Vệ Bình hầu. Trước coi là con Vệ Thành hầu [9][10]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
41 Vệ Tự quân
Kỷ niên chép là Vệ Hiếu Tương hầu
42 334 TCN - 293 TCN
Lục quốc niên biểu[10] chép là 324 TCN - 283 TCN
Con Vệ Bình hầu [9][10] Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
42 Vệ Hoài quân 39/31 292 TCN - 254 TCN
Lục quốc niên biểu[10] chép là 282 TCN - 253 TCN
Con Vệ Tự quân [9][10]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
43 Vệ Nguyên quân 25 (theo thế gia) 254 TCN - 230 TCN
Lục quốc niên biểu[10] chép là 252 TCN - 230 TCN
Con rể của con gái Ngụy An Li vương
Sử ký chép là em Vệ Tự quân
Hán thư chép là em Vệ Hoài quân
[9][10]
Hán thư-cổ kim nhân biểu
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
44 Vệ quân Giác Cơ Giác 33/21 241 TCN - 209 TCN
Lục quốc niên biểu[10] chép là 229 TCN - 209 TCN
Nước Tần lập nên
Sử ký chép là con Vệ Nguyên quân
[9][10]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng

Nước Trần (陳國) sửa

Quân chủ họ Hữu Ngu (有虞氏君主) sửa

Số Thụy hiệu Họ tên thân phận ghi chú
1 Ngu Mạc thủy tổ nước Hữu Ngu
2 Cùng Thiền con thứ Chuyên Húc có thuyết nói là con Ngu Mạc
3 Kính Khang con Cùng Thiền
4 Câu Vọng con Kính Khang
5 Kiều Ngưu con Câu Vọng
6 Cổ Tẩu con Kiều Ngưu
7 Ngu Thuấn Diêu Trọng Hoa con Cổ Tẩu, được phong nước Hữu Ngu sau thay đế Nghiêu làm thiên tử
8 Thương Quân con đế Thuấn vua nước Hữu Ngu đầu thời Hạ
đời sau chưa rõ
Ngu Tư cha vợ vua Thiếu Khang nhà Hạ giai đoạn "vô vương chi thế"
đời sau chưa rõ
39 Ngu Yên hậu duệ đời thứ 31 Thương Quân vua cuối cùng nước Hữu Ngu, bị Trụ Vương tiêu diệt
40 Ngu Át Phụ Quy Át Phụ con Ngu Yên, đổi sang họ Quy phụ tá Tây Bá Hầu Cơ Xương

Quân chủ nước Trần (陳國君主) sửa

STT Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Số năm Ghi chú
1 Trần Hồ công Quy Mãn 1045 TCN-986 TCN 60 Quân chủ khai quốc, con Ngu Át Phụ
2 Trần Thân công Quy Tê Hầu 985 TCN-961 TCN 25 con Hồ công
3 Trần Tương công Quy Cao Dương 960 TCN-939 TCN 23 em Thân công
4 Trần Hiếu công Trần Đột 938 TCN-905 TCN 34 con Thân công
5 Trần Thận công Quy Ngữ Nhung 904 TCN-855 TCN 50 con Hiếu công
6 Trần U công Quy Ninh 854 TCN-832 TCN 23 con Thận công
7 Trần Ly công Quy Hiếu 831 TCN-796 TCN 36 con U công
8 Trần Vũ công Quy Linh 795 TCN-781 TCN 15 con Ly công
9 Trần Di công Quy Thuyết 780 TCN-778 TCN 3 con Vũ công
10 Trần Bình công Quy Tiếp 777 TCN-755 TCN 23 em Di công
11 Trần Văn công Quy Ngữ 754 TCN-745 TCN 10 con Bình công
12 Trần Hoàn công Quy Bảo 744 TCN-707 TCN 38 con Văn công
13 Trần Đà[12] Quy Đà 707 TCN-706 TCN 8 tháng em Hoàn công
14 Trần Lệ công Trần Dược 706 TCN-700 TCN 7 con Hoàn công
15 Trần Trang công Quy Lâm 699 TCN-693 TCN 7 em Lệ công
16 Trần Tuyên công Quy Xử Cữu 692 TCN-648 TCN 45 em Trang công
17 Trần Mục công Quy Khoản 647 TCN-632 TCN 16 con Tuyên công
18 Trần Cung công Quy Sóc 631 TCN-614 TCN 18 con Mục công
19 Trần Linh công Quy Bình Quốc 613 TCN-599 TCN 15 con Cộng công
20 Trần quân Chinh Thư Hạ Chinh Thư 599 TCN vài tháng chắt thứ Tuyên công[13]
21 Trần Thành công Quy Ngọ 598 TCN-569 TCN 30 con Linh công
22 Trần Ai công Quy Nhược 568 TCN-534 TCN 35 con Thành công
23 Trần Lưu Quy Lưu 3/534 TCN-11/534 TCN 9 tháng con Ai công
24 Trần quân Khí Tật Hùng Khí Tật 533 TCN-529 TCN 5 em Sở Linh Vương, chiếm đóng nước Trần
25 Trần Huệ công Quy Ngô 529 TCN-506 TCN 28 cháu Ai công
26 Trần Hoài công Quy Liễu 505 TCN-502 TCN 4 con Huệ công
27 Trần Mẫn công Quy Việt 501 TCN-478 TCN 24 con Hoài công, bị nước Sở tiêu diệt

Nước Sái (蔡國) có 2 phiên âm khác là Thái và Tát sửa

STT Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Số năm Thân phận và ghi chú
1 Sái Thúc Độ Cơ Độ con thứ 5 Chu Văn Vương
2 Sái Trọng Hồ Cơ Hồ con Sái Thúc Độ
3 Sái bá Hoang Cơ Hoang con Sái Trọng Hồ
4 Sái Cung hầu không rõ con Sái bá Hoang
5 Sái Lệ hầu không rõ con Cung hầu
6 Sái Vũ hầu không rõ 863 TCN837 TCN 28 con Lệ hầu
7 Sái Di hầu không rõ 837 TCN — 809 TCN 28 con Vũ hầu
8 Sái Hy hầu Cơ Sở Sự 809 TCN — 761 TCN 48 con Di hầu
9 Sái Cộng hầu Cơ Hưng 761 TCN — 760 TCN 2 con Hy hầu
10 Sái Đới hầu không rõ 759 TCN750 TCN 10 con Cộng hầu
11 Sái Tuyên hầu Cơ Thố Phụ 749 TCN715 TCN 35 con Đới Hầu
12 Sái Hoàn hầu Cơ Phong Nhân 714 TCN695 TCN 20 con Tuyên hầu
13 Sái Ai hầu Cơ Hiến Vũ 694 TCN675 TCN 20 con Hoàn hầu, thực tế cai trị 11 năm
14 Sái Mục hầu Cơ Hật 674 TCN646 TCN 29 con Ai hầu
15 Sái Trang hầu Cơ Giáp Ngọ 645 TCN612 TCN 34 con Mục hầu
16 Sái Văn hầu Cơ Thân 611 TCN592 TCN 20 con Trang hầu
17 Sái Cảnh hầu Cơ Cố 591 TCN543 TCN 49 con Văn hầu
18 Sái Linh hầu Cơ Bàn 542 TCN531 TCN 12 con Cảnh hầu
19 Sái công Khí Tật Hùng Khí Tật 530 TCN - 529 TCN 2 em Sở Linh Vương, tạm thời cai quản nước Sái
20 Sái Bình hầu Cơ Lư 528 TCN522 TCN 7 con Cơ Ẩn, Cơ Ẩn là con Linh hầu[14]
21 Sái Điệu hầu Cơ Đông Quốc 521 TCN519 TCN 3 con trưởng Bình hầu [15]
22 Sái Chiêu hầu Cơ Thân 518 TCN491 TCN 28 con thứ Bình hầu
23 Sái Thành hầu Cơ Sóc 490 TCN472 TCN 19 con Chiêu hầu
24 Sái Thanh hầu Cơ Sản 471 TCN457 TCN 15 con Thành hầu
25 Sái Nguyên hầu không rõ 456 TCN451 TCN 6 con Thanh hầu
26 Sái hầu Tề Cơ Tề 450 TCN447 TCN 4 con Nguyên hầu, bị Sở Huệ Vương tiêu diệt

Nước Yên (燕國) có phiên âm khác là Yến, hay Nước Đại Yên (大燕國) có phiên âm khác là Đại Yến, hoặc Nước Bắc Yên (北燕国) có phiên âm khác là Bắc Yến, đồng thời tồn tại thêm 3 tên nữa là Nước Yến (郾國) hay Nước Yến (匽國) hoặc Nước Yến (妟國) sửa

STT Tước hiệu Họ tên Tại vị Thời gian Xuất thân, quan hệ Nguồn tư liệu
1 Yên hầu Khắc Cơ Khắc Con trưởng Triệu Công Thích Yên quốc sử cảo
2 Yên hầu Chỉ Cơ Chỉ Em thứ ba Yên hầu Khắc Yên quốc sử cảo
3 Yên hầu Vũ Cơ Vũ Con Yên hầu Chỉ Yên quốc sử cảo
4 Yên hầu Hiến Cơ Hiến Con Yên hầu Vũ, có thuyết cho là Triệu bá Yên quốc sử cảo
5 Yên hầu Hòa Cơ Hòa Con Yên hầu Hiến, có thuyết cho là Triệu bá Yên quốc sử cảo
đời sau không rõ
Yến bá Thánh Cơ Thánh cuối thời Tây Chu
đời sau chưa rõ
10 Yên Huệ hầu 38 864 TCN827 TCN Cháu 9 đời Triệu Khang công Sử ký•Yên thế gia
11 Yên Li hầu Cơ Trang 36 826 TCN791 TCN Con Yên Huệ hầu Sử ký•Yên thế gia, niên biểu 12 chư hầu
12 Yên Khoảnh hầu 24 790 TCN767 TCN Con Yên Li hầu Sử ký•Yên thế gia
13 Yên Ai hầu 2 766 TCN765 TCN Con Yên Khoảnh hầu Sử kí•Yên thế gia
14 Yên Trịnh hầu Có thuyết cho là Cơ Trịnh 36 764 TCN729 TCN Con Yên Ai hầu Sử ký•Yên thế gia
15 Yên Mục hầu 18 728 TCN711 TCN Con Yên Trịnh hầu Sử ký•Yên thế gia
16 Yên Tuyên hầu 13 710 TCN698 TCN Con Yên Mục hầu Sử ký•Yên thế gia
17 Yên Hoàn hầu 7 697 TCN691 TCN "Thế gia" cho là con Yên Tuyên hầu Sử ký•Yên thế gia
18 Yên Trang công 33 690 TCN658 TCN "Thế gia" cho là con Yên Hoàn hầu Sử ký•Yên thế gia
19 Yên Tương công 40 657 TCN618 TCN "Thế gia" cho là con Yên Trang công Sử ký•Yên thế gia
20 Yên Hoàn công 16 617 TCN602 TCN Sử ký•Yên thế gia
21 Yên Tuyên công 15 601 TCN587 TCN Sử ký•Yên thế gia
22 Yên Chiêu công 13 586 TCN574 TCN Sử ký•Yên thế gia
23 Yên Vũ công 19 573 TCN555 TCN Sử ký•Yên thế gia
24 Yên Văn công 6 554 TCN549 TCN Sử ký•Yên thế gia
25 Yên Ý công 4 548 TCN545 TCN Sử ký•Yên thế gia
26 Yên Huệ công
"Tả truyện" ghi là Yên Giản công
Cơ Khoản 9 544 TCN536 TCN "Thế gia" coi là con Yên Ý công Sử ký•Yên thế gia, Tả truyện•Chiêu công tam niên
27 Yên Điệu công 7 535 TCN529 TCN Sử ký•Yên thế gia
28 Yên Cộng công 5 528 TCN524 TCN Sử ký•Yên thế gia
29 Yên Bình công 18 523 TCN505 TCN Sử ký•Yên thế gia
30 Yên Giản công 12 504 TCN493 TCN Sử ký•Yên thế gia
31 Yên Hiếu công
(Yên Khảo công)
38 492 TCN455 TCN, trước tính là 464 TCN450 TCN Sử ký•Yên thế gia đối chiếu với Trúc thư kỷ niên, Chiến Quốc sử
32 Yên Thành công Cơ Tái 16 454 TCN439 TCN, trước tính là 449 TCN434 TCN Sử ký•Yên thế gia đối chiếu với Trúc thư kỉ niên, Chiến Quốc sử
33 Yên Mẫn công 24 438 TCN415 TCN, trước tính là 433 TCN403 TCN Sử ký•Yên thế gia đối chiếu với Trúc thư kỉ niên, Chiến Quốc sử
34 Yên Giản công hay Yên Li công Trúc thư kỉ niên gọi là Cơ Tái 42 414 TCN373 TCN, trước tính là 402 TCN373 TCN Sử ký•Yên thế gia đối chiếu với Trúc thư kỉ niên, Chiến Quốc sử
35 Yên Hoàn công 11 372 TCN362 TCN Sử ký•Yên thế gia
36 Yên Văn công 29 361 TCN333 TCN Sử ký•Yên thế gia
37 Yên Dịch vương 12 332 TCN321 TCN Con Yên Văn công Sử ký•Yên thế gia
38 Yên vương Khoái Cơ Khoái 9 320 TCN314 TCN Con Yên Dịch vương Sử ký•Yên thế gia
Tử Chi Tử Chi 4 317 TCN314 TCN tướng quốc nước Yên Sử ký•Yên thế gia
39 Yên Chiêu vương (Yên Chiêu Tương Vương) Cơ Chức, trước gọi là thái tử Bình 33 311 TCN279 TCN Công tử nước Yên Sử ký•Yên thế gia đối chiếu với Triệu thế gia, Chiến Quốc sử
40 Yên Huệ vương Cơ Vận 8 278 TCN271 TCN, trước tính là 278 TCN272 TCN Con Yên Chiêu vương Sử ký•Yên thế gia đối chiếu với Triệu thế gia, Chiến Quốc sử
41 Yên Vũ Thành vương 14 271 TCN258 TCN Từ Quảng cho là con Yên Huệ vương Sử ký•Yên thế gia
42 Yên Hiếu vương 3 257 TCN255 TCN Con Yên Vũ Thành vương Sử ký•Yên thế gia
43 Yên vương Hỉ Cơ Hỉ 33 254 TCN222 TCN Con Yên Hiếu vương Sử ký•Yên thế gia

Nước Tào (曹國) sửa

Tước hiệu Họ, tên Sinh, mất Trị vì Quan hệ
Tào Thúc Chấn Đạc Cơ Chấn Đạc con thứ 13 Chu Văn Vương
Tào Thái bá Cơ Tì Con Cơ Chấn Đạc
Tào Trọng quân Cơ Bình Con Thái bá
Tào Cung bá Cơ Hầu Con Trọng quân
Tào Hiếu bá Cơ Vân ?-865 TCN ?-865 TCN Con Cung bá
Tào Di bá Cơ Hỉ ?-835 TCN 864 TCN-835 TCN Con Hiếu bá
Tào U bá Cơ Cương ?-826 TCN 834 TCN-826 TCN Em Di bá
Tào Đái bá Cơ Tô[16]/Tiên[17] ?-796 TCN 825 TCN-796 TCN Em U bá
Tào Huệ bá Cơ Trĩ (Sử Ký kiêng huý Lã Hậu nên đổi là Huỷ) ?-760 TCN 795 TCN-760 TCN Con Đái bá
Tào Thạch Phủ Cơ Thạch Phủ ?-760 TCN 760 TCN Con Huệ bá
Tào Mục công Cơ Vũ ?-757 TCN 759 TCN-757 TCN Em Phế bá
Tào Hoàn công Cơ Chung Sinh ?-702 TCN 756 TCN-702 TCN Con Mục công
Tào Trang công Cơ Tịch Cô ?-671 TCN 701 TCN-671 TCN Con Hoàn công
Tào Ly công Cơ Di ?-661 TCN 670 TCN-662 TCN Con Trang công
Tào Chiêu công Cơ Ban ?-653 TCN 661 TCN-653 TCN Con Ly công
Tào Cung công Cơ Tương ?-618 TCN 652 TCN-618 TCN Con Chiêu công
Tào Văn công Cơ Thọ ?-595 TCN 617 TCN-595 TCN Con Cộng công
Tào Tuyên công Cơ Cường ?-578 TCN 594 TCN-578 TCN Con Văn công
Tào Thành công Cơ Phụ Sô ?-555 TCN 577 TCN-555 TCN Con Tuyên công
Tào Vũ công Cơ Thắng ?-528 TCN 554 TCN-528 TCN Con Thành công
Tào Bình công Cơ Tu ?-524 TCN 527 TCN-524 TCN Con Vũ công
Tào Điệu công Cơ Ngọ ?-515 TCN 523 TCN-515 TCN Con Bình công
Tào Thanh công Cơ Dã ?-510 TCN 514 TCN-510 TCN Em Điệu công
Tào Ẩn công Cơ Thông ?-506 TCN 509 TCN-506 TCN Em Bình công
Tào Tĩnh công Cơ Lộ ?-502 TCN 505 TCN-502 TCN Em Thanh công
Tào Phế công Cơ Bá Dương ?-487 TCN 501 TCN-487 TCN Con Tĩnh công

Nước Triệu (趙國) sửa

Tổ tiên họ Triệu (趙氏先祖) sửa

Họ tên quan hệ và xuất thân niên đại và ghi chú
Quý Thắng con thứ Phi Liêm đầu thời Tây Chu, di cư đến lưu vực Hoàng Hà
Mạnh Tăng con Quý Thắng hiệu Trạch Cao Lang, thời kỳ Thành Khang chi trị
Hành Phụ con Mạnh Tăng thời Chu Chiêu Vương
Tạo Phụ con Hành Phụ thời Chu Mục Vương, đổi sang họ Triệu
5 đời chưa rõ
Yêm Phụ hậu duệ 6 đời Tạo Phụ hiệu Công Trọng, thời Chu Tuyên Vương
Thúc Đới con Yêm Phụ thời Chu U Vương, di cư sang nước Tấn
4 đời chưa rõ
Triệu Túc cháu 5 đời Thúc Đới được Tấn Hiến Công ban cho đất Cảnh
Cộng Mạnh con Triệu Túc thời Tấn Huệ Công, Tấn Hoài Công

Thủ lĩnh họ Triệu nước Tấn (晉國趙氏領袖) sửa

Tước hiệu Họ tên Số năm tại vị Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Triệu Thành tử Triệu Thôi 15 636 TCN622 TCN con Cộng Mạnh
Triệu Tuyên tử Triệu Thuẫn 21 621 TCN601 TCN con Thành tử
Triệu Quát[18] 18 601 TCN - 583 TCN con Triệu Thôi, em Triệu Thuẫn
Triệu Trang tử Triệu Sóc 4 600 TCN597 TCN con Tuyên tử
Triệu Văn tử Triệu Vũ 43 583 TCN541 TCN con Trang tử
Triệu Cảnh Thúc Triệu Thành 23 540 TCN518 TCN con Văn tử
Triệu Giản tử Triệu Ưởng 42 517 TCN476 TCN con Cảnh thúc
Triệu Tương tử Triệu Vô Tuất 51 475 TCN425 TCN con thứ Giản tử
Triệu Hoàn tử Triệu Gia 1 424 TCN424 TCN con Tương tử
Triệu Hiến tử Triệu Hoán 15 423 TCN409 TCN chắt Giản tử[19]

Quân chủ nước Triệu (趙國君主) sửa

Tước hiệu Họ tên Số năm trị vì Thời gian Thân phận và ghi chú
Triệu Liệt hầu Triệu Tịch 9 408 TCN-400 TCN con trưởng Hiến tử, nhà Chu chính thức phong hầu
Triệu Vũ hầu (Triệu Vũ công) 13 399 TCN-387 TCN con thứ Hiến tử, em Liệt hầu
Triệu Kính hầu Triệu Chương 12 386 TCN-375 TCN con Liệt hầu
Triệu Thành hầu Triệu Chủng 25 374 TCN-350 TCN con Kính hầu
Triệu Túc hầu Triệu Ngữ 24 349 TCN-326 TCN con Thành hầu
Triệu Vũ Linh vương Triệu Ung 27 325 TCN-299 TCN con Túc hầu
Triệu Huệ Văn vương (Triệu Văn Vương) Triệu Hà 33 298 TCN-266 TCN con thứ Vũ Linh vương
Triệu Hiếu Thành vương Triệu Đan 21 265 TCN-245 TCN con Huệ Văn vương
Triệu Điệu Tương vương Triệu Yển 9 244 TCN-236 TCN con thứ Hiếu Thành vương
Triệu U Mục vương Triệu Thiên 8 235 TCN-228 TCN con thứ Điệu Tương vương
Đại vương Gia Triệu Gia 6 227 TCN-222 TCN con trưởng Điệu Tương vương, bị nước Tần tiêu diệt

Nước Ngụy (魏國) hay Nước Lương sửa

Thủ lĩnh họ Ngụy nước Tấn (晉國魏氏領袖) sửa

Xưng hiệu Họ tên Số năm Thời gian tại vị Quan hệ
Tất Vạn hậu duệ Tất Công Cao
Ngụy Mang Quý con Tất Vạn
Ngụy Vũ tử Ngụy Sưu
"Thế bản" viết là "Ngụy Châu"
  ?─sau 594 TCN con Mang Quý
Sử ký ghi là con Tất Vạn
Ngụy Điệu tử "Tả truyện" ghi là Ngụy Khỏa     Con Ngụy Sưu
Ngụy Chiêu tử
"Thế bản", "Tả truyện" ghi là Ngụy Trang tử
Ngụy Giáng   ?─sau 550 TCN "Xuân Thu nhân phổ" nói là con Ngụy Sưu
Sử ký viết là con Ngụy Khỏa
Ngụy Hiến tử Ngụy Trà
"Tả truyện" ghi là Ngụy Thư
  ?─sau 509 TCN Con Ngụy Giáng
Sử ký viết là con Ngụy Doanh, cháu Ngụy Giáng
Ngụy Giản tử Ngụy Thủ   ?─509 TCN Con Ngụy Thư
Ngụy Tương tử Ngụy Mạn Đa (Ngụy Đa)   508 TCN─sau 482 TCN Con Ngụy Thủ
Sử ký ghi là con Ngụy Thư
Ngụy Hoàn tử (Ngụy Tuyên tử) Ngụy Câu   ?─446 TCN Con Ngụy Xỉ
Sử ký ghi là cháu Ngụy Xỉ

Quân chủ nước Ngụy (魏國君主) sửa

Xưng hiệu Họ tên Số năm tại vị Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Ngụy Văn hầu Ngụy Tư 50 445 TCN396 TCN con Hoàn tử, được nhà Chu chính thức phong hầu
Ngụy Vũ hầu Ngụy Kích 26 395 TCN370 TCN con Văn hầu
Ngụy Huệ Thành vương (Ngụy Huệ Vương) Ngụy Oanh 35 369 TCN335 TCN con Vũ hầu
Ngụy Tương vương (Ngụy Tương Ai Vương) Ngụy Tự 16 334 TCN319 TCN con Huệ Thành Vương
Ngụy Ai vương[20] Ngụy Chính 23 318 TCN-296 TCN con Tương vương
Ngụy Chiêu vương Ngụy Sắc 19 295 TCN277 TCN con Ai vương
Ngụy An Ly vương Ngụy Ngữ 34 276 TCN243 TCN con Chiêu Vương
Ngụy Cảnh Mẫn vương Ngụy Ngọ 15 242 TCN228 TCN con An Ly Vương
Ngụy vương Giả Ngụy Giả 3 227 TCN225 TCN con Cảnh Mẫn Vương, bị nước Tần tiêu diệt

Nước Hàn (韓國) sửa

Bảng dưới đây hiệu đính theo Sử Ký Tư Mã Thiên, Lục quốc niên biểu

Thủ lĩnh họ Hàn nước Tấn (晉國韓氏領袖) sửa

Xưng hiệu Họ tên Số năm Thời gian tại vị Quan hệ
Hàn Vũ tử Hàn Vạn   ?  Con thứ Khúc Ốc Hoàn Thúc
Hàn Cầu bá     ?  Con Hàn Vạn
Hàn Định bá Hàn Giản   ?─sau 645 TCN Con Hàn Cầu bá
Hàn Trang bá Hàn Tử Dư   Con Hàn Định bá
Hàn Hiến tử Hàn Quyết   ?─sau 564 TCN Con Hàn Trang bá
Hàn Tuyên tử Hàn Khởi   ?─514 TCN Con Hàn Quyết
Hàn Trinh tử
"Thế bản" viết là Hàn Bình tử
Hàn Tu   513 TCN─?  Con Hàn Khởi
Hàn Giản tử Hàn Bất Tín
Triệu thế gia ghi là Hàn Bất Nịnh
  ?─sau 497 TCN Con Hàn Tu
Hàn Trang tử Hàn Canh   ?  Con Hàn Bất Tín
Hàn Khang tử Hàn Hổ   ?─425 TCN Con Hàn Canh
Hàn Vũ tử Hàn Khải Chương 16 424 TCN409 TCN Con Hàn Hổ

Quân chủ nước Hàn (韓國君主) sửa

Từ Hàn Ai Hầu đến Hàn Chiêu Hầu có sửa đổi theo Chiến Quốc sử của Dương Khoan

Thụy hiệu và ghi chú Họ tên Số năm Thời gian tại vị Thân phận
Hàn Cảnh hầu (chính thức thụ phong chư hầu)
韓景侯
Hàn Kiền 虔
hoặc Xử 處
9 408 TCN──400 TCN con Vũ tử
Hàn Liệt hầu (Vũ hầu)
韓烈侯 (武侯)
Thủ 取 13 399 TCN──387 TCN con Cảnh hầu
Hàn Văn hầu
韓文侯
Du 猷[21] 10 386 TCN──377 TCN con Liệt hầu
Hàn Ai hầu
韓哀侯
Truân Mông
屯蒙[21]
3 376 TCN──374 TCN con Văn hầu
Hàn Ý hầu (Cộng hầu, Trang hầu)
韓懿侯 (共侯,莊侯)
Nhược Sơn
若山
12 374 TCN──363 TCN con Ai hầu
Hàn Ly hầu (Chiêu hầu, Chiêu Ly hầu, Chiêu Hy hầu)
韓釐侯 (昭侯,昭釐侯,昭僖侯)
Vũ 武 30 362 TCN──333 TCN con Ý hầu
Hàn Tuyên Huệ vương (Uy hầu, Tuyên vương)
韓宣惠王 (威侯,宣王)
Khang 康[21] 21 332 TCN——312 TCN con Ly hầu
Hàn Tương vương (Tương Ai vương, Điệu Tương vương)
韓襄王 (襄哀王,悼襄王)
Thương 倉 16 311 TCN——296 TCN con Tuyên Huệ vương
Hàn Hy vương
韓釐王
Cữu 咎 23 295 TCN——273 TCN con Tương vương
Hàn Hoàn Huệ vương (Huệ vương, Điệu Huệ vương)
韓桓惠王 (悼惠王)
Nhiên 然[21] 34 272 TCN——239 TCN con Ly vương
Hàn vương An
韓王安
An 安 9 238 TCN——230 TCN con Hoàn Huệ vương

Các nước khác (其他國) sửa

Nước Ân (殷國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Vũ Canh 1046 TCN - 1040 TCN con vua Trụ nhà Ân, tạo phản bị nhà Chu tiêu diệt

Nước Quản (管國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Quản Thúc Tiên Cơ Tiên 1046 TCN - 1040 TCN con thứ 3 Chu Văn Vương, tạo phản bị nhà Chu tiêu diệt

Nước Thành (郕國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Thành thúc Vũ
郕叔武
Vũ 武 thời Chu Vũ Vương con thứ 6 Chu Văn Vương
Thành Đại bá
郕代伯
Thành bá Dược
郕伯药
?—前996年
Thành bá Hắc Kiên
郕伯黑肩
黑肩
Cơ Hắc Kiên
前996年—前957年 39年
Thành Ưng bá
郕應伯
前957年—前940年 17年
Công tử Thế
公子替
chưa từng làm vua
Công tử Đắc Nội
公子得内
得内 chưa từng làm vua
Thành Giản bá
郕簡伯
前940年—前891年 49年, chắt Thành Ưng bá, cháu Công tử Thế, con Công tử Đắc Nội
Thành Uyên bá
郕淵伯
前891年—前857年 34年, con Thành Giản bá
Công tử Ngân
公子痕
chưa từng làm vua
Thành Túc bá
郕肅伯
前857年—前798年 59年
Thành Xuất bá
郕出伯
前798年—前797年 1年
Thành bá Bang Phụ
成伯邦父
Cơ Bang Phụ
Thành bá Tôn Phụ
成伯孫父
Cơ Tôn Phụ
Thành Giản bá
郕簡伯
前751年—前719年 32年
Thành Nghị Hoàn bá
郕毅桓伯
前719年—前644年 75年
Thành Định An công
郕定安公
前644年—前602年 42年
Thành bá Ngân Hà
郕伯痕河
痕河 前602年—前573年 29年
Công tử Pháp
公子法
chưa từng làm vua
Thành bá Danh
郕伯名
前573年—前518年 55年
Công tử Đắc
公子得
chưa từng làm vua
Thành Văn công
郕文公
前518年—前476年 42年
Thành Vũ công
郕武公
前476年—前458年 18年
Thành bá Ngư
郕伯魚
前458年—前408年 50年, bị nước Tề tiêu diệt

Nước Vu (邘國) có phiên âm khác là Hãn, hay Nước Vu (于國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì thân phận
Vu Thúc thời Chu Thành Vương con thứ 2 Chu Vũ Vương
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Nhiễm (冉阝國) hay Nước Na (那國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
thời Chu Thành Vương nhà Chu phân phong người nội tộc
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở thôn tính

Nước Tức (息國) hay Nước Ngân (鄎國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tức Thái hầu Cơ Vũ Đạt
姬羽達
1043 TCN- ? con thứ 37 Chu Văn Vương
đời sau chưa rõ
thời Chu Hoàn Vương từng cử binh tấn công nước Trịnh
Tức Tức hầu thời Chu Trang Vương 680 TCN, bị Sở Văn Vương tiêu diệt

Nước Hàn (寒國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Hàn Ai
寒哀
thời kỳ Hiên Viên Hoàng Đế bố vợ Thiếu Hạo
đời sau không rõ
Hàn Bá Minh
寒伯明
thời Hạ Tướng
Hàn Trác
寒浞
thời đại vô vương từng cướp ngôi Hậu Nghệ
đời sau chưa rõ
đầu thời Xuân Thu bị nước Yên tiêu diệt

Nước Hàn (韓國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Hàn Hầu thời Chu Thành Vương con út Chu Vũ Vương
đời sau không rõ
thời Chu Bình Vương 757 TCN bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Phàm (凡國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Phàm Bá thời Thành Khang chi trị con thứ 3 Chu Công Đán
đời sau chưa rõ
thời Chu Hoàn Vương 716 TCN bị nước Tần tiêu diệt

Nước Tưởng (蔣國) có phiên âm khác là Tương sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tưởng Bá Linh Cơ Linh thời Thành Khang chi trị con thứ 4 Chu Công Đán
đời sau không rõ
thời Chu Tương Vương 617 TCN bị nước Sở tiêu diệt

Nước Mâu (茅國) có phiên âm khác là Mao sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Mâu Thúc thời kỳ Thành Khang chi trị con thứ 6 Chu Công Đán
đời sau không rõ
Mâu Hầu bị nước Trâu tiêu diệt

Nước Hình (邢國) sửa

STT Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
1 Hình Bằng Thúc Cơ Tư thời Thành Khang chi trị con thứ 5 Chu Công Đán
2 Hình công Yêm Cơ Yêm
3 Hình Văn bá
4 Hình công Trầm Cơ Trầm
5 Hình công An Cơ An
6 Hình công Kỳ Cơ Kỳ
7 Hình công Ngã Cơ Ngã
8 Hình Mục công Cơ Lợi thời kỳ Chu Mục Vương giữ chức Thái tể, đứng đầu Tam Công
9 Hình Mẫn công
10 Hình Đái công
11 Hình Hiến công
12 Hình công Liêu Cơ Liêu thời Chu Tương Vương 635 TCN bị Vệ Văn Công tiêu diệt
13 Hình công Sơn Cơ Sơn được Tấn Văn Công giúp phục quốc
14 Hình công Kháng Cơ Kháng
15 Hình công Phong Cộng Cơ Phong Cộng
16 Hình Cung công
17 Hình Tỉnh công
18 Hình An công
19 Hình Xương công Cơ Tử Linh có sách chép là Vu Thần
20 Hình Nguyên công Cơ Cô Dung bị nước Tấn đánh bại hoàn toàn

Nước Cảnh (耿國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương nhà Chu phân phong người đồng tộc
đời sau không rõ
thời Chu Huệ Vương 661 TCN bị Tấn Hiến Công tiêu diệt

Nước Ngụy (魏國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Ngụy Hầu thời Chu Vũ Vương nhà Chu phân phong người đồng tộc
đời sau chưa rõ
thời Chu Huệ Vương 661 TCN bị Tấn Hiến Công tiêu diệt

Nước Tác (胙國) có phiên âm khác là Tạc sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tác Bá thời Thành Khang chi trị con thứ 7 Chu Công Đán
đời sau không rõ

Nước Tế (祭國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tế Bá thời Thành Khang chi trị con út Chu Công Đán
đời sau không rõ
thời Chu Bình Vương 769 TCN bị Trịnh Vũ Công tiêu diệt

Nước Châu (州國) hay Nước Tây Châu (西州國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Châu Công đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Yển
đời sau không rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Châu (州國) hay Thuần Vu (淳于國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Thuần Vu Công đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Khương
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Kỷ tiêu diệt

Nước Vi (韋國) sửa

Xưng hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Thỉ Vi quốc quân
豕韋國君
Nguyên Chiết
元哲
thời kỳ Thiếu Khang trung hưng cháu 6 đời Bành Tổ
đời sau chưa rõ
Ngự Long thị
御龙氏
Lưu Lũy
刘累
tại vị 6 năm
đời sau chưa rõ
Ngự Long thị
御龙氏
Trĩ Hạ
峙贺
cuối đời nhà Hạ
đời sau chưa rõ
Đại Thỉ Vi quốc quân
代豕韦国君
Lưu Vịnh
刘咏
đầu thời nhà Thương bị Đại Bành thị quốc đánh bại
đời sau chưa rõ
Thượng cổ ngũ bá chi nhất
上古五霸之一
Bành tính Thỉ Vi thị
彭姓豕韦氏
năm thứ 43 Thương Vũ Đinh đánh bại Đại Bành thị quốc
đời sau chưa rõ
Vi bá quốc
韦伯国
Thỉ Vi thị
豕韦氏
đời sau chưa rõ
Vi Thái bá Vi Hà
韋遐
1027 TCN- ? Chu Vũ Vương phân phong
đời sau chưa rõ
? - 256 TCN bị nước Lỗ thôn tính

Nước Phan (潘國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương nhà Chu phân phong người họ Kỷ
đời sau không rõ
thời Chu Kính Vương 504 TCN bị Ngô vương Hạp Lư tiêu diệt

Nước Đỗ (杜國) sửa

Quân chủ nước Đỗ (杜國君主) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Đỗ Bá đầu thời Tây Chu hậu duệ Đan Chu, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
Đỗ Bá ? - 785 TCN bị Chu Tuyên Vương tiêu diệt

Tông chủ họ Phạm nước Tấn (晉國范氏宗主) sửa

STT Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Thấp Thúc thời Chu U Vương con Đỗ Bá, trốn sang nước Tấn
Sĩ Vi thời Tấn Vũ Công con Thấp Thúc
Thành Bá Khuyết Sĩ Khuyết thời Tấn Hiến Công con Sĩ Vi, giữ chức Tư Không
1 Phạm Vũ tử Sĩ Hội 632 TCN - ? con Thành Bá Khuyết, tông chủ đầu tiên của họ Phạm
2 Phạm Văn tử Sĩ Tiếp ? - 574 TCN con Vũ tử
3 Phạm Tuyên tử Sĩ Mang 574 TCN - 548 TCN con Văn tử
4 Phạm Hiến tử Sĩ Ưởng 548 TCN - 501 TCN con thứ 3 Tuyên tử
5 Phạm Chiêu tử Sĩ Cát Xạ 501 TCN - 493 TCN con Hiến tử, bị trục xuất khỏi nước Tấn

Nước Lê (黎國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Lê Hầu thời Chu Vũ Vương hậu duệ đế Nghiêu, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ

Nước Bội (邶國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương được nhà Chu phong hầu
đời sau chưa rõ

Nước Hác (郝國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương nhà Chu phong hầu người họ Phong
đời sau không rõ
thế kỷ 7 TCN bị nước Tần tiêu diệt

Nước Chuyên Du (顓臾國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu họ Phong, hậu duệ vua Phục Hy, thuộc ngành thứ
đời sau chưa rõ
cuối thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Lỗ
đời sau không rõ
cuối thời Xuân Thu bị nước Lỗ sáp nhập

Nước Hoạt (滑國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Hoạt Bá thời Chu Vũ Vương nhà Chu phân phong người nội tộc
đời sau chưa rõ
thời Chu Ly Vương từng tham gia minh hội cùng Tề Hoàn Công
đầu thời Chu Huệ Vương thuần phục và triều cống nước Trịnh
cuối thời Chu Huệ Vương thường xuyên gây gổ chiến tranh với nước Trịnh
thời Chu Tương Vương 627 TCN bị Tần Mục Công tiêu diệt

Nước Thẩm (沈國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Thẩm Thúc thời Thành Khang chi trị con thứ Nhiễm Quý Tái
đời sau không rõ
Thẩm tử Sính Cơ Sính thời Chu Kính Vương 506 TCN bị nước Sái tiêu diệt

Nước Tăng (繒國) hay Nước Tằng (鄫國) sửa

稱號 國君姓名 在位 在位年份 出與備註
1 鄫子曲烈 姒曲烈 前1888年 - ? 少康弟三子,因始封地名為"鄫"而得國名 (今河南省方城縣北方)
2 鄫子炫忠 姒炫忠
3 鄫子坤仁 姒坤仁
4 鄫子录 姒录
5 鄫子浩源 姒浩源
6 鄫子富材 姒富材
7 鄫子焜 姒焜
8 鄫子伯基 姒伯基
9 鄫子銳 姒銳
10 鄫子汪 姒汪
11 鄫子志梁 姒志梁
12 鄫子煌 姒煌
13 鄫子相奎 姒相奎
14 鄫子世鑒 姒世鑒
15 鄫子政治 姒政治
16 鄫子模 姒模
17 鄫子瑞煥 姒瑞煥
18 鄫子垠 姒垠
19 鄫子錦容 姒錦容
20 鄫子洪 姒洪
21 鄫子桂茂 姒桂茂
22 鄫子照 姒照
23 鄫子培元 姒培元
24 鄫子允 姒允
25 鄫子杞 姒杞
26 鄫子熹 姒熹
27 鄫子塤和 姒塤和
28 鄫子銳 姒成銳
29 鄫子椿 姒椿
30 鄫子炯 姒炯
31 鄫子垣 姒垣
32 鄫子銷 姒銷
33 鄫子福波 姒福波
34 鄫子時榮 姒時榮
35 鄫子炳 姒炳
36 鄫子均祚 姒均祚
37 鄫子鈴 姒鈴
38 鄫子仁 姒仁
39 鄫子松 姒松
40 鄫子墅 姒墅
41 鄫子鎮玉 姒鎮玉
42 鄫子浥 姒浥
43 鄫子祥樽 姒祥樽
44 鄫子炷 姒炷
45 鄫子方 姒方
46 鄫子宇鑾 姒宇鑾
47 鄫子沛恩 姒沛恩
48 鄫子朴 姒朴
49 鄫子世美 姒世美
50 鄫子時泰 姒時泰
51 鄫子巫 姒巫 ? - 前567年 莒国军队进入鄫国,因鄫国疏于防备,莒国军队占领鄫国城,鄫国灭亡

Nước Ba (巴國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Hàm Điểu con thứ vua Phục Hy
Thừa Hy con Hàm Điểu
Hậu Chiếu con Thừa Hy, di cư đến khu vực Ba quận
đời sau chưa rõ
thời vua Thần Nông giúp nhà vua cai trị thiên hạ
đời sau chưa rõ
Lẫm Quân thời Hiên Viên Hoàng Đế thụ phong nước Ba
đời sau chưa rõ
đầu thời Hạ giúp vua Vũ trị thủy
đời sau chưa rõ
thời vua Thành Thang hội quân cùng nước Thương đánh vua Kiệt
đời sau chưa rõ
thời vua Thương Vũ Đinh giao chiến mấy lần với Phụ Hảo
đời sau chưa rõ
thời Chu Vũ Vương liên minh với nhà Chu chinh phạt Trụ Vương
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu nhiều lần đem quân đánh nhau với nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Chu Hiển Vương thường xuyên xung đột với nước Thục
thời Chu Thận Tĩnh Vương 316 TCN bị Tần Huệ Văn Vương tiêu diệt

Nước Tằng (曾國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tằng Hầu đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phong cho người nội tộc
đời sau chưa rõ
Tằng Bá Văn Cơ Văn thời Chu Tuyên Vương
Tằng Bá Mục Cơ Mục thời Chu U Vương
Tằng Hầu Khả Cơ Khả đầu thời Chu Bình Vương
Tằng Bá Tòng Lung Cơ Tòng Lung cuối thời Chu Bình Vương
Tằng Bá Tất Cơ Tất thời Chu Hoàn Vương
Tằng Hầu Mã Bạch Cơ Mã Bạch thời Chu Trang Vương
Tằng Mục hầu thời Chu Ly Vương
Tằng Hầu thời Chu Huệ Vương hội minh cùng Sở Thành Vương
đời sau không rõ
Tằng Hầu Dữ Cơ Dữ đầu thời Chu Kính Vương
Tằng Hầu Mậu Cơ Mậu cuối thời Chu Kính Vương
Tằng Hầu Ất Cơ Ất 477 TCN - 433 TCN khảo cổ học xác định niên đại
Tằng Hầu Thỉ Cơ Thỉ thời Chu Khảo Vương
Tằng Hầu Gián Cơ Gián thời Chu Uy Liệt Vương
đời sau chưa rõ

Nước Bức Dương (偪陽國) hay Nước Phó Dương (傅陽國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
đời trước không rõ
thời Chu Linh Vương 563 TCN bị liên quân Lỗ, Tấn, Tề, Tống, Vệ, Tào và Ngô tiêu diệt

Nước Cộng (共國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Cộng Bá đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người nội tộc
đời sau không rõ
Cộng công Lợi Cơ Lợi
đời sau không rõ
Cộng bá Hòa Cơ Hòa thời Chu Lệ Vương đại thần trọng yếu trong triều đình
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Vệ tiêu diệt

Nước Cáo (郜國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Cáo Thúc thời Chu Vũ Vương con thứ 11 Chu Văn Vương
đời sau chưa rõ
Cáo Tử thời Chu Hoàn Vương từng giúp 3 nước Tề, Trịnh và Lỗ công phạt nước Tống
đời sau không rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Tống tiêu diệt

Nước Chẩn (軫國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời kỳ Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong cho người họ Yển
thế hệ sau không thể khảo cứu
thời kỳ Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Hoàn (皖國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Hoàn Bá đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Yển (hoặc họ Hạ)
đời sau chưa rõ
Hoàn Công
皖公
đầu thời Xuân Thu thời kỳ thịnh vượng của nước Hoàn
đời sau chưa rõ
Hoàn Bá giữa thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Yêm (淹國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Xuân Thu được Chu Bình Vương phân phong
đời sau không rõ
cuối thời Xuân Thu bị nước Ngô tiêu diệt

Nước Yểm (奄國) có phiên âm khác là Yêm, hay Nước Thương Yểm (商奄國) có phiên âm khác là Thương Yêm sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời vua Vũ nhà Hạ họ Doanh (hoặc họ Tử), giúp vua Vũ trị thủy
đời sau chưa rõ
thời Chu Thành Vương tạo phản nên bị Chu Công Đán đánh bại
thời Chu Khang Vương di chuyển qua bờ Nam sông Dương Tử
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Nghi tiêu diệt

Nước Đồn (魷國) hay Nước Ngư (魚國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Đô (都國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Nghi (宜國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người đồng tộc
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu tiêu diệt nước Yểm
đời sau không rõ

Nước thượng Kỷ (己) hạ Kỳ (其) (㠱國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời nhà Thương vua Thang phân phong người họ Khương[22]
đời sau không rõ
đầu thời Chiến Quốc bị nước Sở tiêu diệt

Nước Nhiếp (聶國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phong cho người họ Khương
đời sau không rõ

Nước Chương (鄣國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
鄣穆公
Chương Mục công
姜虎
Khương Hổ
thời Chu Thành Vương con thứ Tề Đinh công
鄣靖公
Chương Tĩnh công
鄣康公
Chương Khang công
鄣植公
Chương Trực công
鄣平公
Chương Bình công
鄣厲公
Chương Lệ công
鄣武公
Chương Vũ công
鄣定公
Chương Định công
鄣隱公
Chương Ẩn công
cuối thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Kỷ
鄣繆公
Chương Mậu công
鄣閔公
Chương Mẫn công
鄣懿公
Chương Ý công
鄣胡公
Chương Hồ công
姜祥
Khương Tường
thời Chu Huệ Vương 664 TCN bị Tề Hoàn Công diệt

Nước Kỷ (紀國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Kỷ Liễu công/Kỷ Bá Tĩnh
紀了公/纪伯静
Khương Tĩnh thời Chu Thành Vương con thứ Khương Tử Nha
Kỷ Quy công/Kỷ Bá Quy
紀歸公/纪伯归
Khương Quy con Liễu công
Kỷ Đinh công/Kỷ Bá Phụ Đinh
紀丁公/紀伯父丁
Khương Đinh con Quy công
Kỷ Nguyên công/Kỷ Văn Hầu/Kỷ Bá Nguyên
紀元公/纪文侯/纪伯元
Khương Nguyên con Đinh công
Kỷ hầu Hồng/Kỷ Cảnh hầu
紀侯烘/纪景侯
Khương Hồng 前1026年-前996年 con Nguyên công
Kỷ hầu Quán Phụ/Kỷ Chiêu hầu
紀侯寇父/纪昭侯
Khương Quán Phụ 前996年-前975年 con Kỷ hầu Hồng
Kỷ hầu Hổ/Kỷ Mục hầu
紀侯虎/纪穆侯
Khương Hổ/Khương Yểu 前975年-年964年 em Kỷ Chiêu hầu
Kỷ hầu Hạch Tử/Kỷ Liệt hầu
紀侯貉子/纪烈侯
Khương Hạch Tử 前964年-前948年 con Kỷ Mục hầu
Kỷ hầu Hoa Phụ/Kỷ Lệ hầu
紀侯華父/纪历侯
Khương Hoa Phụ 前948年-前942年 con Kỷ Liệt hầu
纪灵侯   前942年-前930年 纪历侯子
纪怀侯 前930年-前903年 纪灵侯子
纪愍侯 前903年-前899年 纪怀侯子
纪悼侯 前899年-前897年 纪愍侯子
纪成侯 前897年-前891年 纪悼侯子
纪康侯 前891年-前889年 纪成侯子
纪殇侯 前889年-前880年 纪康侯子
纪炀侯 前880年-前865年 纪殇侯子,前876年谗言周夷王;活烹齐哀公
纪献侯 前865年-前862年 纪炀侯子
纪泯侯 前862年-前859年 纪献侯子
纪厘侯 前859年-前848年 纪泯侯子
纪成侯 前847年-前838年 纪厘侯子
纪襄侯 前837年-前828年 纪成侯子
纪定侯 前827年-前822年 纪襄侯子
纪闵侯 前821年-前800年 纪定侯子
纪共侯 前799年-前791年 纪闵侯子
纪懿侯 前790年-前764年 纪共侯子
纪孝侯 前763年-前758年 纪懿侯子
纪夷侯 前757年-前741年 纪孝侯子
纪厉侯 前740年-前708年 纪夷侯子
纪武侯 前708年-前696年 纪厉侯子;纪国衰落
纪哀侯 Khương Cơ (姜姬) 前696年-前690年 纪武侯子,纪国成为齐国附庸
纪威侯 Khương Quý (姜季) 前690年-前673年 纪武侯子,纪哀侯弟
纪宣侯 前674年-前672年 纪威侯子
纪幽侯 前671年-前626年 纪宣侯子
纪惠侯 前625年-前614年 纪幽侯子
纪庄侯 前613年-前591年 纪惠侯子
纪平侯 前590年-前560年 纪庄侯子
纪桓侯 前559年-前545年 纪平侯子
纪庄侯 前544年-前541年 纪桓侯子
纪僖侯 前540年-前529年 纪庄侯子
纪隐侯 前528年-前523年 纪僖侯子,齐国灭纪国

Nước Huyền (弦國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Huyền Uy tử
弦威子
Ngỗi An
隗安
đầu thời Tây Chu hậu duệ Thần Nông thị
Huyền Liệt tử
弦烈子
Ngỗi Phong
隗封
Huyền Hiếu Văn tử
弦孝文子
Ngỗi Hưng Đức
隗興德
Huyền Hiếu Bình tử
弦孝平子
Ngỗi Liệt Đức
隗烈德
Huyền Văn Huy tử
弦文輝子
Ngỗi Trọng
隗仲
  
Huyền Huệ tử
弦惠子
Ngỗi Lệ
隗麗
Huyền An tử
弦安子
Ngỗi Sương
隗箱
Huyền U tử
弦幽子
Ngỗi Lâm
隗琳
Huyền Điệu tử
弦悼子
Ngỗi Giới
隗介
前689年——前660年
Huyền Ai tử
弦哀子
Ngỗi Tương
隗壤
前660年——前655年 bị Sở Thành Vương diệt

Nước Ngạc (鄂國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời kỳ Hạ Vũ hậu duệ Hoàng Đế, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
Ngạc Hầu Sùng Vũ Cật Sùng Vũ thời vua Trụ nhà Ân tước hiệu Nam Bá Hầu
đời sau không rõ
Ngạc Hầu Ngự Phương Cật Ngự Phương
đời sau chưa rõ
thời Chu Di Vương 863 TCN bị Sở Hùng Cừ tiêu diệt

Nước Toại (遂國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Ngu Toại con thứ Thương Quân được Hạ Khải phân phong
đời sau chưa rõ
đầu thời Xuân Thu trở thành phụ dung của nước Lỗ
đời sau chưa rõ
thời Chu Trang Vương 681 TCN bị nước Tề tiêu diệt

Nước Lẫm (廩國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Đại (代國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
đầu thời Thương vua Thành Thang phân phong người trong họ
đời sau không rõ
? - 458 TCN bị Triệu Tương Tử tiêu diệt

Nước Phì (肥國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Khang Vương con thứ 2 Tất Trọng
đời sau không rõ
thời Chu Cảnh Vương 530 TCN bị Tấn Chiêu Công tiêu diệt

Nước Cổ (鼓國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Khang Vương con út Tất Trọng
đời sau không rõ
thời Chu Cảnh Vương 527 TCN bị Tấn Chiêu Công tiêu diệt

Nước Cổ (鼓國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Cổ Tử thời Chu Vũ Vương họ Kỳ, người Bạch Địch
đời sau không rõ
Cổ Tử Diên
鼓子鳶
Kỳ Diên
祁鳶
? -521 TCN bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Lương (梁國) hoặc Nước Tây Lương (西梁國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Lương Thái Bá Doanh Khang (嬴康) 821 TCN - ? con thứ Tần Trọng
Doanh Chu (嬴輈) con Doanh Khang​
Doanh Hồng (嬴宏) con Doanh Chu
Lương Vũ Bá Doanh Hy (嬴僖) thời Chu Hoàn Vương em Doanh Hồng, tham gia thảo phạt Khúc Ốc Vũ Công
Doanh Định (嬴定) em Doanh Hy
Doanh Thất (嬴室) em Doanh Định, bố vợ Tấn Huệ công
Doanh Diễn (嬴演) ? - 641 TCN em Doanh Thất, bị Tần Mục công tiêu diệt

Nước Lương (梁國) hoặc Nước Đông Lương (東梁國) hay Nước Nam Lương (南梁國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Cơ Đường đầu thời Xuân Thu con thứ Chu Bình Vương
đời sau không rõ
cuối thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Hạng (項國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Cật
đời sau chưa rõ
thời Chu Tương Vương 643 TCN bị Lỗ Hi Công thôn tính

Nước Hạng (項國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Hạng Thái Tử Cơ Quý Cốc (姬季轂) thời kỳ Chu Thành Vương con út Chu Văn Vương
Cơ Diễn (姬衍/演) con thứ Cơ Quý Cốc
Cơ Du Ất (姬悠乙) con Cơ Diễn
Cơ Cùng Diệu (姬窮曜) con thứ Cơ Du Ất
Cơ Thúc Tiết (姬叔泄) con Cơ Cùng Diệu
Cơ Biền Trinh (姬駢貞) con Cơ Thúc Tiết
Cơ Nhân Dĩ (姬仁己) con Cơ Biền Trinh
Cơ Huệ Phu (姬惠夫) con thứ Nhân Dĩ
Cơ Diên Cách (姬延革) con Cơ Huệ Phu
Cơ Khúc Oa (姬曲蜗) con Cơ Diên Cách
Cơ Đa Lương (姬侈良) con Cơ Khúc Oa
Cơ Công Thúc Nguyên (姬公叔元) con Cơ Đa Lương
Cơ Hiệp Nhất (姬協一) con Cơ Công Thúc Nguyên
Cơ Bá Hùng (姬伯熊) con Cơ Hiệp Nhất
Cơ Bì Nhược (姬皮若) con Cơ Bá Hùng
Cơ Mạn Đức (姬蔓德) con Cơ Bì Nhược
Cơ Mi Chung (姬靡終) con út Cơ Mạn Đức
Cơ Dần (姬寅) con Cơ Mi Chung
Cơ Thác (姬橐) con Cơ Dần
Cơ Trọng (姬仲) đầu thời Chiến Quốc con Cơ Thác, bị nước Sở tiêu diệt

Nước Đốn (頓國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Đốn Tử đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau chưa rõ
thời Chu Kính Vương 496 TCN bị Sở Chiêu Vương tiêu diệt

Nước Mưu (牟國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
Mưu Tử đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau không rõ

Nước Phòng (房國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
đời trước chưa rõ
giữa thời Tây Chu dời qua bên trong nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở sáp nhập

Nước Nhục (蓐國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
đời trước chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Tự (姒國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
đời trước chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Thi (邿國) hay Nước Thi (詩國) hoặc Nước Tự (寺國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước chưa rõ
Thi Bá thời Chu U Vương
Thi Bá đầu thời Chu Bình Vương
Thi Bá Tự Nhâm Tự cuối thời Chu Bình Vương
đời sau không rõ
Thi Công Điển Nhâm Điển giữa thời Xuân Thu
đời sau chưa rõ
? - 560 TCN bị nước Lỗ thôn tính

Nước Nam Thân (南申國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
姜佐 封於申。妣景仆氏,子汲。
姜汲 妣有扈氏,一作扈氏,子陵高。
姜陵高 妣姬氏,子嵩。
姜嵩 妣溫氏,子謀。
申某公 姜謀 妣顧氏,子成。
姜成 妣馬氏,子胡。
姜胡 妣溫氏,子獻。
姜獻 妣有施氏,子寧。
姜寧 妣顧氏,子恩。
姜恩,字宏道 thời Chu Lệ Vương 妣孟氏女适周厲王。子誠、申甫。
申伯誠 姜誠 thời Chu Tuyên Vương 宣王賜封於謝,子孫因以為氏,子弘。
姜弘 又名姜宏,子廣
姜廣 子烈
姜烈 子騭
姜騭 子預
姜預 楚文王伐申,附庸於楚,子昌后。
姜昌后 ? - 前668年 bị Sở Văn Vương tiêu diệt

nước Tây Thân (西申國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Thân Hầu thời Chu Hiếu Vương hậu duệ Bá Di, nhà Chu phân phong cho thân gia mẫu hệ
đời sau chưa rõ
Thân Bá thời Chu Tuyên Vương Chính trị gia đương thời
Thân Hầu thời Chu U Vương đưa quân Khuyển Nhung vào Kiểu Kinh
đời sau chưa rõ
Thân công Bành Vũ Khương Bành Vũ đầu thời Xuân Thu
đời sau chưa rõ
Thân bá Ngạn Đa Khương Ngạn Đa
thời Chu Trang Vương 680 TCN bị Sở Văn Vương tiêu diệt

Nước Chú (鑄國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Nhậm, hậu duệ Hoàng Đế, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
thời Chu Linh Vương đại phu nước Lỗ là Tang Tuyên Thúc lấy vợ người nước Chú
đời sau chưa rõ
thời Chu Cảnh Vương đại phu nước Lỗ là Thúc Tôn Chiêu tử từng sang nước Chú
cuối thời Xuân Thu bị nước Tề tiêu diệt

Nước Bằng (倗國) sửa

Quân chủ Thời gian tại vị Ghi chú
đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau không rõ
thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Yên (鄢國) có phiên âm khác là Yển sửa

Quân chủ Thời gian tại vị Ghi chú
đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau không rõ
thời Chu Triệu cộng hòa diệt vong bởi rợ Hiểm Duẫn

Nước Dương (楊國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Cật, hậu duệ Hoàng Đế, thuộc nhánh thứ
đời sau chưa rõ
thời Chu Triệu cộng hòa bị rợ Hiểm Duẫn tiêu diệt

Nước Dương (楊國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Dương Hầu Trường Phụ Cơ Trường Phụ 786 TCN - ? con thứ Chu Tuyên Vương
đời sau chưa rõ
thời Chu Huệ Vương bị Tấn Hiến Công tiêu diệt

Nước Dương (陽國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Dương Bá đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người nội tộc
đời sau không rõ
thời Chu Huệ Vương 660 TCN bị Tề Hoàn Công thôn tính

Nước Tùy (隨國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tùy Hầu đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người nội tộc
đời sau không rõ
thời Chu Hoàn Vương nhiều lần giao chiến với Sở Vũ Vương
đời sau chưa rõ
thời Chu Tương Vương trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
đầu thời Chu Kính Vương Sở Chiêu Vương bị nước Ngô đánh bại từng lưu vong sang Tùy
cuối thời Chu Kính Vương cùng 3 nước Sở, Trần và Hứa hội binh tiến đánh nước Sái
đời sau chưa rõ
giữa thời Chiến Quốc]] sáp nhập vào nước Sở

Nước Cừu Do (仇由國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Nhâm (任國) có 2 phiên âm khác là Nhiệm và Nhậm sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Phong, hậu duệ vua Phục Hy, thuộc nhánh thứ
đời sau không rõ
giữa thời Chiến Quốc bị nước Tề tiêu diệt

Nước Túc (宿國) có phiên âm khác là Tú sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Phong, hậu duệ vua Phục Hy, thuộc chi thứ
đời sau không rõ
thời Xuân Thu bị nước Tống tiêu diệt

Nước Tông (宗國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Yển
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Đồng (桐國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu họ Yển, hậu duệ Cao Dao
đời sau chưa rõ
đầu thời Xuân Thu trở thành phụ dung nước Sở
đời sau chưa rõ
thời kỳ Chu Kính Vương 508 TCN, phản Sở theo Ngô
thời kỳ Chu Nguyên Vương 473 TCN, trở thành phụ dung nước Việt
đời sau chưa rõ
thời kỳ Chu Hiển Vương 333 TCN, bị ước Sở thôn tính

Nước Thư (舒國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
舒應氏 thời Chu Văn Vương hậu duệ đời thứ 35 của Cao Dao
舒光
舒幾
舒群桑
舒慶陽
舒留叔
舒隔叔
舒戈
舒珉
舒絞
舒運公 ? - 657 TCN bị nước Từ tiêu diệt
舒掩王 phục quốc rồi xưng vương, tiếm hiệu Chu thiên tử
舒亨王
舒圖邱王
舒介王 ? - 615 TCN bị Sở Mục Vương thôn tính

Nước Thư Long (舒龍國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Yển, hậu duệ Cao Dao, thuộc chi thứ
đời sau không rõ
cuối thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Thư Cưu (舒鳩國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Yển, hậu duệ Cao Dao, thuộc ngành thứ
đời sau chưa rõ
đầu thời Xuân Thu trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Chu Khoảnh Vương theo nước Ngô phản lại nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Chu Linh Vương 548 TCN bị Sở Khang Vương thôn tính

Nước Thư Bảo (舒鮑國) có phiên âm khác là Thư Bào sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Yển, hậu duệ Cao Dao, thuộc ngành chi thứ
đời sau chưa rõ
cuối thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Thư Cung (舒龔國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Yển, hậu duệ Cao Dao, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
thời Chu Bình Vương trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở thôn tính

Nước Thư Dung (舒庸國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Yển, hậu duệ Cao Dao, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
thời Chu Bình Vương trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Chu Giản Vương 576 TCN bị Sở Cung Vương sáp nhập

Nước Thư Liệu (舒蓼國) có phiên âm khác là Thư Lục, hay Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Yển, hậu duệ Cao Dao, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
cuối thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Chu Khoảnh Vương cùng một số nước phản lại Sở
đời sau chưa rõ
thời Chu Định Vương 601 TCN bị Sở Trang Vương tiêu diệt

Nước Sào (巢國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Hữu Sào thị thời kỳ Tam Hoàng Ngũ Đế dạy dân làm tổ trên cây
đời sau không rõ
thời kỳ vua Hạ Vũ hậu duệ Hữu Sào thị
đời sau không rõ
thời kỳ Hạ Kiệt vua Thang đày Hạ Kiệt ra miền nam nước Sào
đời sau không rõ
Sào Bá thời Chu Vũ Vương giúp nhà Chu phạt Trụ được phong thưởng
đời sau chưa rõ
thời Chu Bình Vương trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Chu Khoảnh Vương 615 TCN cùng nước Sở giao chiến với "quần Thư"
thời Chu Định Vương 584 TCN cùng 2 nước Sở và nước Từ đánh nước Ngô
thời Chu Giản Vương 576 TCN bị quân Ngô công hãm kinh thành
thời Chu Linh Vương 548 TCN bắn chết Ngô vương Chư Phàn
thời Chu Cảnh Vương 537 TCN cùng các nước Sở, Chung Ly và Châu Lai đánh nước Ngô
thời Chu Điệu Vương 518 TCN bị Ngô vương Liêu tiêu diệt

Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục, hoặc Nước Lục (鄝國) hay Nước Liêu (廖國) và Nước Liêu (飂國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương nhà Chu phân phong người nội tộc
đời sau chưa rõ
thời Chu Trang Vương liên minh với 4 nước Vân, Tuỳ, Giảo và Thuần Vu tiến đánh Sở Vũ Vương
đời sau không rõ
? - 622 TCN bị Sở Mục Vương tiêu diệt

Nước Liệu (蓼國) có phiên âm khác là Lục, hay Nước Mâu (繆國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
Đình Kiên thời kỳ Chuyên Húc Cao Dương thị một trong Bát Khải
đời sau chưa rõ
蓼叔安 giúp Hạ Vũ trị thủy hậu duệ Đình Kiên, được phân phong nước Liệu
蓼伯高
? - 639 TCN bị Sở Thành Vương tiêu diệt

Nước La (羅國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời vua Hạ Thái Khang con thứ Huyệt Hùng
đời sau không rõ
giữa thời nhà Thương dời đến khu vực huyện Chính Ninh tỉnh Cam Túc
đời sau chưa rõ
第一世鄶公 匡正 周武王三年 孝公次子,因鎮宜城有功,敕封宜城侯
第二世宣公 奕芳
第三世定公 祥德 鄶蔭襲衛守計推官。原配劉氏,次娶章氏,三娶梅氏。
第四世代公 蔭襲仕江南揚州刺史。配周氏,干氏。
第五世文公 世襲子爵。
第六世德公
第七世昭公
第八世眞公 進賢 世襲
第九世介公
第十世莊公
第十一世景伯 日通
第十二世世伯
第十三世靜公
第十四世還公 洪统 靜公長子。世襲祖爵。
第十五世平公 世襲祖爵。固守城廓。配陸氏
第十六世文武公 世襲祖爵。周平王東遷後,桓王十三年甲。敗楚
第十七世幽公
第十八世博吉 博吉
第十九世太公
第二十世桓君
第二十一世惠君
第二十二世敬君 世襲祖爵,國勢漸衰
第二十三世研君 家斯
第二十四世乙君 萬通 周定王乙丑 楚報荒谷之恥,侵占羅國。國亡

Nước Giảo (絞國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
thời Chu Hoàn Vương 701 TCN định giúp nước Vân đánh nước Sở
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Chung Ly (鍾離國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Chung Ly Tử thời Chu Vũ Vương họ Doanh - hậu duệ Bá Ích, thuộc nhánh thứ
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Chung Ngô (鍾吾國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Chung Ngô Tử thời Chu Bình Vương
đời sau chưa rõ
thời Chu Trang Vương trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau không rõ
thời Chu Cảnh Vương 518 TCN bị Ngô vương Liêu tiêu diệt

Nước Bành (彭國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Bành Tổ
彭祖
Tiên Khanh
篯鏗
thời kỳ Nghiêu, Thuấn, Vũ con thứ 3 Lục Chung, sáng lập Đại Bành thị quốc
đời sau chưa rõ
thời vua Vũ Đinh nhà Thương năm thứ 43 Vũ Đinh, bị Phụ Hảo tiêu diệt
giai đoạn nước mất nhà tan
thời Chu Thái Vương hậu duệ Bành Tổ, dựng lên nước Bành
đời sau chưa rõ
thời Chu Vũ Vương gửi quân tham gia trận Mục Dã
đời sau không rõ

Nước Lai (萊國) hoặc Nước Lai Di (萊夷國) sau đổi là Nước Đông Lai (東萊國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
Lai hầu thời Chu Vũ Vương từng gây chiến với Khương Tử Nha
đời sau chưa rõ
thời Sở Trang Vương từng bị nước Tề xâm lấn
đời sau chưa rõ
Lai Cộng công Phù Nhu thời Tề Linh Công 567 TCN bị nước Tề tiêu diệt

Nước Nhuế (芮國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Nhuế Bá Lương Phu Cơ Lương Phu thời Chu Vũ Vương, Chu Thành Vương quân chủ khai quốc
đời sau chưa rõ
Nhuế Bá Lương Phu Cơ Lương Phu thời Chu Lệ Vương
đời sau chưa rõ
Nhuế Bá Đa Phụ Cơ Đa Phụ
đời sau chưa rõ
Nhuế Bá Vạn Cơ Vạn đề cập tại Tả truyện - Hoàn công tam niên
đời sau chưa rõ
thời Chu Tương Vương 640 TCN bị Tần Mục Công tiêu diệt

Nước Giang (江國) hoặc Nước Cung (邛國) hay Nước Hồng (鴻國) và Nước Hồng (紅國) sửa

Họ tên Thời gian tại vị Số năm Thân phận và ghi chú
嬴济濟 前1101年-前1078年 23 Hậu duệ Bá Ích
嬴興國 前1078年-前1052年 26
嬴重庚 前1052年-前1001年 51
嬴圉 前1001年-前946年 55
嬴勵 前946年-前934年 32
嬴垣 前934年-前907年 27
嬴猷 前907年-前894年 13
嬴烈 前894年-前841年 53
嬴瑀 前841年-前827年 14
嬴需 前827年-前781年 46
嬴炳 前781年-前730年 51
嬴炬 前730年-前719年 11 thường xuyên bị 3 nước Sở, Tề và Tống thao túng
嬴施 前719年-前696年 23
嬴疆 前696年-前681年 15
嬴錙 前681年-前676年 5
嬴豫 前676年-前657年 9
嬴貞 前657年-前623年 34 bị Sở Mục Vương tiêu diệt

Nước Mật (密國) sửa

Quân chủ nước Mật Tu (密須國君主) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời nhà Hạ họ Cật, giúp vua Vũ trị thủy
đời sau không rõ
cuối thời nhà Hạ bỏ vua Kiệt theo về nhà Thương
đời sau chưa rõ
thời vua Trụ nhà Thương bị Chu Văn Vương tiêu diệt

Quân chủ nước Mật (密國君主) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Cung Vương họ Cật, hậu duệ nước Mật Tu
đời sau chưa rõ
Mật Khang công
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Trịnh tiêu diệt

Nước Quyền (權國) sửa

Đời Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
1 Quyền Văn Đinh
權文丁
Tử Nguyên
子元
thời vua Vũ Đinh nhà Thương con thứ Vũ Đinh, thụ phong nước Quyền
2 Quyền Hoành Phụ
權横父
Tử Hoành Phụ
子横父
3 Quyền Giang Phụ
權江父
Tử Giang Phụ
權江父
4 Quyền Sơn Mậu
權山戊
Tử Sơn Mậu
子山戊
5 Quyền Không Phụ
權倥父
Tử Không Phụ
子倥父
6 Quyền hầu Tử Sân
權侯子詵
Tử Sân
子詵
7 Quyền Giáp công
權甲公
Tử Gia
子嘉
đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
8 Quyền Kỷ công
權已公
9 Quyền Bính công
權丙公
Tử Ngân Từ
子痕詞
10 Quyền Đinh công
權丁公
11 Quyền Hổ Giáp
權虎甲
Tử Hổ Giáp
子虎甲
tại vị 89 năm
12 Quyền Tử Đổng
權子董
Tử Đổng
子董
mất sớm, chưa kịp lên ngôi
13 Quyền Trọng Quý
權仲癸
Tử Trọng Quý
子仲癸
mất sớm, chưa kịp lên ngôi
14 Quyền Thiếu Tân
權少辛
Tử Thiếu Tân
子少辛
tại vị 56 năm
15 Quyền An Bá
權安伯
Tử An Bá
子安伯
16 Quyền Mãn Bá
權滿伯
Tử Mãn Bá
子滿伯
17 Quyền Phong công
權風公
18 Quyền Tuyên công
權宣公
19 Quyền Không Bạch
權空帛
Tử Không Bạch
子空帛
20 Quyền Tử Sửu
權子丑
Tử Sửu
子丑
21 Quyền Hắc Kiên
權黑肩
Tử Hắc Kiên
子黑肩
22 Quyền Quy công
權歸公
tại vị 12 năm bị nước Sở tiêu diệt

Nước Đặng (鄧國) sửa

Quốc quân Ghi chú
Đặng Mạn 生卒不詳,武丁中興時在世。鄧國第一任國君。其兄陽甲、盤庚、小辛、小乙,侄子武丁。賜季父曼於河北鄧
子晁
子征
子庆
子桓
子昆 由于商王无道,择周而事
子忠
子噶吉
子曰洛
子煦和
子杞
子朗喜
子怡
子沛
子璧
子淳
子衡
子略
邓公午离 子吾离(又名子宣),即《左传·桓公七年》中的"邓侯吾离",春秋早期人
邓公牧 子牧(又名子尚)生卒不詳,世代不詳。西周時期。鄧公牧簋 西周。蓋沿、上腹飾竊曲紋,間以獸面紋,腹部及蓋頂飾瓦紋。圈足飾三角雷紋。蓋上有銘文六字"鄧公牧乍尊簋"。國君
邓公乘 子乘(又名子粹)生卒不詳,世代不詳。鄧公乘鼎【銘文】(鄧)公乘自乍(作),(其眉壽)無(期),漾(永)保永之。國君
Đặng Kỳ Hầu(邓祈侯) 子明渊(694 TCN - 678 TCN) 生卒不詳,世代不詳。鄧國末代國君。前678年間在世,其外甥楚文王君。十六年,楚復伐鄧,滅之。以上文物出土於湖北襄樊地區,也就是古鄧國所在位置在現在的襄樊。

Nước Hoàng (黃國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Tham Hồ Huệ Liên 2148 TCN - ? con thứ 2 Lục Chung
đời sau chưa rõ
thời vua Hạ Tướng mấy lần xung đột với nhà Hạ
đời sau chưa rõ
Hoàng Ẩn công (黃隱公)
đời sau chưa rõ
đầu thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Tây Hoàng (西黃國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
con thứ Hoàng Ẩn công
13 thế hệ chưa khảo chứng được
黃熙侯
Hoàng Hy hầu
黃石
Hoàng Thạch
891 TCN - ? đời thứ 14 tính từ Hoàng Ẩn công
黃惠侯
Hoàng Huệ hầu
黃宜(莊)
Hoàng Nghi (Trang)
thời Chu Di Vương
黃文侯
Hoàng Văn hầu
黃孟(泰)
Hoàng Mạnh (Thái)
thời Chu Lệ Vương 845 TCN, dời đô về Hoàng Xuyên
黃昭侯
Hoàng Chiêu hầu
黃顯
Hoàng Hiển
thời Chu Tuyên Vương
黃惠侯
Hoàng Huệ hầu
黃寬(莊)
Hoàng Khoan (Trang)
thời Chu U Vương
黃景侯
Hoàng Cảnh hầu
黃亮(春)
Hoàng Lượng (Xuân)
thời Chu Hoàn Vương bị Sở Vũ Vương trách vì không đến minh hội
黃成侯
Hoàng Thành hầu
黃安民(達)
Hoàng An Dân (Đạt)
thời Chu Trang Vương giao chiến với Sở Văn Vương
黃武侯
Hoàng Vũ hầu
黃前(簡)
Hoàng Tiền (Giản)
thời Chu Huệ Vương hội minh cùng 3 nước Tề, Tống và Giang
黃穆侯
Hoàng Mục hầu
黃企生(遠)
Hoàng Xí Sanh (Viễn)
? - 648 TCN bị Sở Thành Vương diệt, chạy trốn sang Tề

Nước Tu Cú (須句國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tu Cú tử thời Chu Vũ Vương họ Phong, hậu duệ vua Phục Hy, thuộc về ngành thứ
đời sau chưa rõ
thời Chu Tương Vương 639 TCN bị Trâu Văn Công tiêu diệt

Nước Chúc (祝國) hoặc Nước Kỳ (其國) hay Nước Chúc Kỳ (祝其國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời Chu Vũ Vương họ Cơ, hậu duệ Hoàng Đế, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
đầu thời Chu U Vương 768 TCN bị Tề Trang Công tiêu diệt

Nước Cốc (穀國) hoặc Nước Cốc (谷国) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Cốc Bá thời Chu Di Vương con thứ Tần Phi Tử, được Chu Hiếu Vương phân phong
đời sau không rõ
thời Chu Hoàn Vương bị Sở Vũ Vương tiêu diệt

Nước Cối (鄶國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Vân
đời sau chưa rõ
thời Chu U Vương 767 TCN bị Trịnh Vũ Công tiêu diệt

Nước Lại (賴國) hay Nước Lệ (厲國) sửa

Thụy hiệu Thê thất Người kế vị Tước vị Cơ viên vị trí
Lại thúc Dĩnh công
賴叔穎公
子氏 賴惠公 子爵
Lại Huệ công
賴惠公
劉累之侄女 賴宣公 位傳子爵 河南
Lại Tuyên công
賴宣公
陳氏 賴厲公 加封公爵 纏塘山
Lại Lệ công
賴厲公
伊尹氏 賴平公 位傳公爵 藍田口
Lại Bình công
賴平公
熊繹之女 賴桓公 位傳公爵 西潭
Lại Hoàn công
賴桓公
商氏 賴敏公 位傳公爵 豐邑西牆
Lại Mẫn công
賴敏公
鍾氏 賴襄公 受封賴敏侯 豐縣東山
Lại Tương công
賴襄公
金氏 賴成公 位傳侯爵
Lại Thành công
賴成公
楊氏 賴沖公 受封賴成侯 洞陽山
Lại Xung công
賴沖公
彭氏 賴章公 受封沖山侯 坪口山
Lại Chương công
賴章公
吳氏 賴穆公 受封章田伯 荊田西
Lại Mục công
賴穆公
黃氏 賴文公 周赧王招為駙馬 小子岩
Lại Văn công
賴文公
趙氏 賴添公 封文政侯 池口
Lại Thiêm công
賴添公
呂氏 Năm 538 TCN, bị Sở Linh Vương tiêu diệt 梨田口

Nước Lã (呂國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Lã Bá Di Khương Bá Di giúp Hạ Vũ trị thủy được phong nước Lã dòng dõi Thần Nông thị, làm quan tứ nhạc đời Ngu Thuấn
邑侯/呂伯子 呂宣[呂先龙、呂明子、呂昱] 伯夷之长子,生二子:长子玄氐、次子玄英。佐禹平九州开九河封侯爵世袭九代居烈山为四岳之长
呂定[呂玄氐、呂壤]
玄侯/吕候玄英 呂恒[吕玄英] 前2046年—前2016年在位 先龙之次子,袭父侯爵。娶方氏,生子吕梁
宣侯/吕候葛耶 呂宇[吕葛耶、呂岳、呂梁、呂以禹] 前2015年—前1984年在位 玄侯之子。官为吕邑宰,袭父侯爵。娶任氏,生子吕相
定侯/吕候甫聪 呂高[吕甫聪、呂怀岳、呂相] 前1983年—前1939年在位 宣侯之子。官为郘邑令,袭父侯爵。娶虞氏,生子吕监
怀侯/吕候监 呂宰[吕监、呂发] 前1938年—前1903年在位 定侯之子。袭父侯爵,娶卜氏,生子吕望
桓侯/吕子侯/吕候兜耨 呂禅[吕兜耨、吕望] 前1902年—前1859年在位 怀侯之子。袭父侯爵,生子吕允
宙侯/吕候允 呂启[吕允、呂允启] 前1958年—前1821年在位 桓侯之子。官为郘邑宰,袭父侯爵。娶方氏,生子吕辂
宇侯/吕候辂 呂蒯[吕辂、呂骆] 前1820年—前1789年在位 宙侯之子。袭父侯爵,娶虞氏,生子吕墨
高侯/吕候墨台 呂正[吕墨台、呂祖荣] 前1788年—前1746年在位 宇侯之子。袭父侯爵,娶纠氏,生子二:长子吕骏、次子吕英
许侯/吕候志道 呂志道[呂衍志、吕英、呂禹宣] 前1745年—前1718年在位 高侯之次子。袭父侯爵,娶张氏,生子吕如
宰侯/吕候于鬲 吕于鬲[呂发杜、呂于甫、呂于副、呂如] 前1717年—前1676年在位 许侯之子。袭父侯爵,娶任氏,生二子:长子吕前、次子吕龙
禅侯/吕候列木 呂杜[呂龙、吕列木] 前1675年—前1641年在位 宰侯之次子。官为郘邑宰,袭父侯爵。娶方氏,生子吕清
启侯/吕侯伯/吕候含 呂济[吕含、呂济永、呂衡居、吕清] 前1640年—前1635年在位 禅侯之子,袭父侯爵。娶卜氏,生子吕荆
蒯侯/郘蒯侯/吕候大巫 呂林一[吕大巫、呂承远、呂荆] 启侯之子,袭父侯爵。娶韦氏,生子吕克
正侯/吕候胡 呂承先[吕胡、呂胡光、吕克] 在位六年 蒯侯子,袭父侯爵。随汤诛桀,被桀所杀
吕候并斤 呂荣[吕并斤] 袭父侯爵
吕候燧 呂永和[吕燧] 袭父侯爵
吕候木 呂嘉禹[吕木、呂木含] 袭父侯爵
吕候石人 呂衡车[吕石人] 袭父侯爵
đời sau chưa rõ
Lã Hầu thời Chu Mục Vương còn gọi Phủ Hầu, giữ chức Hình Pháp đại thần
đời sau không rõ
thời Chu U Vương giai đoạn cường thịnh nhất
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Chư (諸國) có phiên âm khác là Gia sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Bành
đời sau chưa rõ

Nước Dung (庸國) hay Nước Dong (鄘國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị thân phận và ghi chú
thế hệ trước chưa xác định
thời vua Trụ nhà Ân 1 trong 8 nước tiên phong cử binh giúp Chu Vũ Vương phạt Trụ
đời sau chưa rõ
thời Sở Trang Vương 611 TCN bị nước Sở liên kết cùng nước Tần và nước Ba tiêu diệt

Nước Vũ (鄅國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị thân phận và ghi chú
Vũ Tử đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Vân
đời sau chưa rõ
giữa thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Trâu
đời sau chưa rõ
cuối thời Tây Chu đổi sang phụ dung cho nước Sở
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Lỗ thôn tính

Nước Cát (葛國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị thân phận ghi chú
đầu thời nhà Hạ họ Doanh, hậu duệ Cát Thiên thị, được vua Vũ phân phong
đời sau chưa rõ
Cát Bá thời vua Kiệt bị vua Thang nhà Thương giết chết
thời vua Thang nhà Thương được Thành Thang tái phong
đời sau chưa rõ
đầu thời Xuân Thu trở thành phụ dung của nước Lỗ
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Tống tiêu diệt

Nước Lục (六國) sửa

Họ tên Thời gian tại vị Số năm Thân phận và ghi chú
偃蒙歸 公元前2068年-公元前2047年 21年 con thứ Cao Dao, được Hạ Vũ phân phong
偃負典 公元前2047年-公元前2011年 36年
偃句直 公元前2011年-公元前1983年 28年
đời sau chưa rõ
偃河 公元前1970年-公元前1909年 61年
đời sau không rõ
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương chính thức phân phong
đời sau không rõ
đầu thời Xuân Thu trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
偃子期 公元前656年-公元前622年 34年 bị Sở Mục Vương thôn tính

Nước Ký (冀國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Ghi chú
Bác Thuyết thời vua Vũ Đinh nhà Thương thụ phong nước Ký
đời sau chưa rõ
thời Chu Huệ Vương từng giao chiến với Tấn Hiến Công
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Ưu (鄾國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Ghi chú
Ưu Tử đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau chưa rõ

Nước Bá (霸國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Ghi chú
Bá bá đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Quách (郭國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Ghi chú
Quách Hầu đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau chưa rõ
? - 670 TCN bị nước Tề diệt mất

Nước Bách (柏國) có phiên âm khác là Bá sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Ghi chú
Bách Tử đầu thời Tây Chu họ Cật, hậu duệ Hoàng Đế, thuộc ngành thứ
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Dưỡng (養國) có phiên âm khác là Dạng sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Ghi chú
Dưỡng Bá đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Doanh
đời sau chưa rõ
thời Chu Cảnh Vương 528 TCN bị Sở Bình Vương tiêu diệt

Nước Sùng (崇國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
Sùng Hầu Hổ thời vua Trụ nhà Thương giữ chức Bắc Bá Hầu
đời sau không rõ

Nước Quang (光國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước chưa rõ
thời vua Trụ nhà Thương họ Kỷ
đời sau chưa rõ

Nước Tân (莘國) có 2 phiên âm khác là Sân và Sằn sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Ghi chú
thời kỳ Hoàng Đế chiến Xi Vưu lập công to, được phân phong nước Hữu Sân
đời sau không rõ
thời kỳ Đường Nghiêu cha vợ Sùng bá Cổn
đời sau không rõ
thời kỳ vua Kiệt nhà Hạ cha vợ vua Thành Thang nước Thương
đời sau không rõ
thời kỳ vua Trụ nhà Thương cha vợ Chu Văn Vương
đời sau không rõ
đầu thời Xuân Thu bị nước Sái tiêu diệt

Nước Chuyên (鄟國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Ghi chú
đời trước không rõ
thời Chu Định Vương 585 TCN bị Lỗ Thành Công tiêu diệt

Nước Anh (英國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
thời vua Hạ Vũ con út Cao Dao
đời sau chưa rõ
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương chính thức phân phong
đời sau không rõ
đầu thời Xuân Thu trở thành phụ dung của nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Chu Tương Vương 646 TCN bị Sở Thành Vương tiêu diệt

Nước Tiêu (焦國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tiêu Bá thời Chu Vũ Vương dòng dõi Thần Nông thị
đời sau chưa rõ
thời Chu U Vương 775 TCN bị nước Tây Quắc tiêu diệt

Nước Tiêu (蕭國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Tiêu Thúc Đại Tâm Cơ Đại Tâm đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người đồng tộc
đời sau không rõ
Tiêu Hầu thời Chu Giản Vương 579 TCN bị Sở Trang Vương tiêu diệt

Nước Đàn (檀國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Đàn Bá đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau chưa rõ

Nước Bức (偪國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Cật
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Ngô tiêu diệt

Nước Ư (於國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Ư Thúc đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người nội tộc
đời sau không rõ
thời Xuân Thu bị nước Trịnh tiêu diệt

Nước Đái (戴國) có phiên âm khác là Đới sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
Đái Thúc Trẫm Tử Trẫm
Đái Thúc Khánh Phụ Tử Khánh Phụ
đời sau chưa rõ
thời Chu Hoàn Vương 713 TCN bị Trịnh Trang Công tiêu diệt

Nước Khuân (麇國) có phiên âm khác là Khuyên, hay Nước Quyển (圈國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Khuân Tử thời Chu Vũ Vương
đời sau chưa rõ
Khuân Tử thời Chu Tương Vương bị Sở Mục Vương tiến đánh vì bỏ hội minh trốn về nước
thời Chu Khuông Vương bị Sở Trang Vương tiêu diệt

Nước Nhung Man (戎蠻國) hay Nước Nhung Mạn (戎曼國) hoặc Nước Man Thị (蠻氏國) và Nước Mạn Thị (鄤氏國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
Nhung Man tử thời Chu Giản Vương từng cử binh xâm nhập nước Tống
đời sau chưa rõ
Nhung Man tử Gia Gia ? - 526 TCN bị Sở Bình Vương giết chết
525 TCN - ? con Nhung Man tử Gia
Nhung Man tử Xích Xích ? - 491 TCN bị Sở Chiêu Vương tiêu diệt

Nước Cô Trúc (孤竹國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
đầu thời nhà Thương được vua Thang phân phong
5 đời không rõ
Phụ Đinh Mặc Thai Trúc Du quân chủ đời thứ 7
Á Vi Mặc Thai Sơ thời Trụ Vương nhà Ân con Phụ Đinh
Á Bằng Mặc Thai Phùng thời Chu Vũ Vương con thứ Á Vi
đời sau cưa rõ
thời Tề Hoàn Công 660 TCN bị nước Tề tiêu diệt, sáp nhập vào nước Yên

Nước Quỳ (夔國) hay Nước Ngỗi (隗國) hoặc Nước Quy (歸國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
Quỳ Tử Hùng Chí thời Chu Khang Vương con trưởng Sở Hùng Dịch
đời sau chưa rõ
Quỳ vương thời Chu Tương Vương 634 TCN bị Sở Thành Vương tiêu diệt

Nước Lư (廬國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
Lư Tử thời vua Trụ nhà Thương từng gửi quân tham chiến ở trận Mục Dã
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Lư (盧国) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Lư Hầu đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Lư
đời sau chưa rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Căn Mưu (根牟國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người họ Khương
đời sau chưa rõ
thời Chu Định Vương 600 TCN bị Lỗ Tuyên Công tiêu diệt

Nước Kỷ (杞國) hay Nước Khởi sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Số năm Thân phận và ghi chú
Thuần Duy thời vua Thang nhà Thương con vua Kiệt nhà Hạ
đời sau chưa rõ
giữa thời nhà Thương 1 nhánh dời lên phía Bắc dựng nước Hung Nô
đời sau chưa rõ
Kỷ Đông Lâu công đầu thời Tây Chu hậu duệ dòng trưởng Thuần Duy
Kỷ Tây Lâu công con Đông Lâu công
Kỷ Đề công con Tây Lâu công
Kỷ Mưu Thú công con Đề công
Kỷ bá Mỗi Vong Tên tự là Mỗi Vong xác định nhờ khảo cổ học
Kỷ Vũ công 750 TCN-704 TCN 47 con Đề công
Kỷ Tĩnh công 703 TCN-681 TCN 23 con Vũ công
Kỷ Cung công 680 TCN-673 TCN 8 con Tĩnh công
Kỷ Đức công 672 TCN-655 TCN 18 con Cung công
Kỷ Thành công 654 TCN-637 TCN 18 con Đức công
Kỷ Hoàn công Tên tự là Cô Dung 636 TCN-567 TCN 70 em Thành công
Kỷ Hiếu công Tên tự là Cái 566 TCN-550 TCN 17 con Hoàn công
Kỷ Văn công Tên tự là Ích Cô 549 TCN-536 TCN 14 em Hiếu công
Kỷ Bình công Tên tự là Úc 535 TCN-518 TCN 18 em Văn công
Kỷ Điệu công Tên tự là Thành 517 TCN-506 TCN 12 con Bình công
Kỷ Ẩn công Tên tự là Khất 506 TCN 7 tháng con Điệu công
Kỷ Ly công Tên tự là Toại 505 TCN-487 TCN 19 em Ẩn công
Kỷ Mẫn công Tên tự là Duy 486 TCN-471 TCN 16 con Hy công
Kỷ Ai công Tên tự là Át Lộ 470 TCN-461 TCN 10 em Mẫn công
Kỷ Xuất công Tên tự là Sắc 460 TCN-449 TCN 12 con Mẫn công
Kỷ Giản công Tên tự là Xuân 448 TCN-445 TCN 4 con Xuất công, bị Sở Huệ Vương tiêu diệt

Nước Hứa (許國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Số năm Thời gian trị vì Xuất thân và quan hệ
1 Hứa Văn Thúc TK 11 TCN - ? Hậu duệ Bá Di
2 Hứa Đức công Con Hứa Văn Thúc
3 Hứa Bá Phong Phong Con Hứa Đức công
4 Hứa Hiếu công Con Hứa Bá Phong
5 Hứa Tĩnh công Con Hứa Hiếu công
6 Hứa Khang công Con Hứa Tĩnh công
7 Hứa Vũ công Con Hứa Khang công
8 Hứa Văn công thời Chu U Vương Con Hứa Vũ công
09 Hứa nam Đan Khương Đan đầu thời Xuân Thu con Hứa Văn công, có tên khác là Khương Quán
10 Hứa nam Duyệt Khương Duyệt đầu thời Xuân Thu con Hứa nam Đan
11 Hứa Trang công Khương Phất 20 năm 731 TCN - 712 TCN tên khác là Khương Tư Nhân, chưa rõ thân phận
12 Hứa Hoàn công Khương Trịnh 14 năm 711 TCN - 698 TCN 《Xuân Thu Tả Truyện Chú》ghi là em Hứa Trang Công
13 Hứa Mục công Khương Tân Thần 42 năm 697 TCN - 656 TCN Em Hứa Trang công
14 Hứa Hy công Khương Nghiệp 34 năm 655 TCN - 622 TCN Con Hứa Mục công
15 Hứa Chiêu công Khương Tích Ngã 30 năm 621 TCN - 592 TCN Con Hứa Hy công
16 Hứa Linh công Khương Ninh 45 năm 591 TCN - 547 TCN Con Hứa Chiêu Công
17 Hứa Điệu công Khương Mãi 24 năm 546 TCN - 523 TCN Con Hứa Linh công
18 Hứa nam Tư Khương Tư 19 năm 522 TCN - 504 TCN Con Hứa Điệu công
19 Hứa tử Trang Khương Trang 503 TCN - ? chưa rõ thân phận
20 Hứa Nguyên công Khương Thành ? - 482 TCN Cháu Hứa Điệu công
21 Hứa nam Kết Khương Kết 481 TCN - ? Con Hứa Nguyên công
Hứa Tử đầu thời Chiến Quốc chưa rõ thân phận
Hứa Tử Dậu Sư Khương Dậu Sư đầu thời Chiến Quốc chưa rõ thân phận
Hứa bá Bưu Khương Bưu đầu thời Chiến Quốc chưa rõ thân phận
giữa thời Chiến Quốc bị nước Sở tiêu diệt

Nước Chu (邾國) thời Tây Chu hay Nước Chu Lâu (邾婁國) thời Xuân Thu và Nước Trâu (鄒國) thời Chiến Quốc sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận Con cái
1 Chu tử Hiệp Tào Hiệp đầu thời Tây Chu hậu duệ Tào An
2 Chu tử Phi Tào Phi
3 Chu tử Thành Tào Thành
4 Chu tử Xa Phụ Tào Xa Phụ
5 Chu tử Tương Tân Tào Tương Tân
6 Chu tử Ty Phụ Tào Ty Phụ Chu Vũ Công, Chu Tử Thúc Thuật
7 Chu Vũ công Tào Di Phủ, Tử Nhan ?-796 TCN Con Chu Tử Ty Phụ Chu Tử Hạ Phụ, Công Tử Hữu
Chu tử Thúc Thuật Tào Thúc Thuật 795 TCN781 TCN Em Chu Vũ công
8 Chu tử Hạ Phụ Tào Hạ Phụ 780 TCN-? Con Chu Vũ công
9 Chu bá Ngự Nhung Tào Thảo tự Ngự Nhung
10 Chu An công Tào Khắc, Cha Tử Nghi ?-678 TCN Cháu Chu tử Hạ Phụ Chu Hiến công
11 Chu Hiến công Tào Toả 677 TCN666 TCN Con Chu An công Chu Văn công
12 Chu Văn công Tào Cừ Trừ 665 TCN615 TCN Con Chu Hiến Công Chu Định Công, Công Tử Tiệp Truy
13 Chu Định công Tào Mạo Thả 614 TCN573 TCN Con Chu Văn công Chu Tuyên công
14 Chu Tuyên công Tào Khanh 572 TCN556 TCN Con Chu Định công Chu Điệu công
15 Chu Điệu công Tào Hoa 555 TCN541 TCN Con Chu Tuyên Công Chu Trang công
16 Chu Trang công Tào Xuyên 540 TCN507 TCN Con Chu Điệu công Chu Ẩn công
17 Chu Ẩn công Tào Ích 506 TCN487 TCN
473 TCN471 TCN
Con Chu Trang công Chu Hoàn công, Chu Tử Hà
18 Chu Hoàn công Tào Cách 487 TCN-473 TCN Con Chu Ẩn công
19 Chu tử Hà Tào Hà 471 TCN-? Con Chu Ẩn Công
Đời sau không rõ
20 Chu Lâu Khảo công chắt Chu Ẩn công
Các đời sau không rõ
Trâu Mục công Thời kỳ Mạnh Tử
Các đời sau không rõ

Nước Cử (莒國) có phiên âm khác là Doanh sửa

Xưng hiệu Danh tính Thời gian tại vị Số năm tại vị Thân thế
1 Cử tử Tư Dư Kỳ (茲輿期) Tư Dư Kỳ (茲輿期) Chu Vũ Vương nguyên niên -? hậu duệ Thiếu Hạo
11 đời không rõ
13 Cử Tư Phi công (莒茲丕公)
hay Cử Bình công (莒平公)
Kì (期) Những năm Lỗ Hi Công
14 Cử Kỷ công (莒紀公) Thứ Kỳ (庶其) ?─610 TCN con Tư Phi công
15 Cử Lệ công (莒厲公) Quý Đà (季佗) 609 TCN 1 năm con Kỷ công
16 Cử Cừ Khâu công (莒渠丘公) Chu (朱) 608 TCN578 TCN 32 năm con Kỷ công
17 Cử Lê Bỉ công (莒犂比公) Mật Châu (密州)
hay Mãi Chu Tư (買朱鉏)
577 TCN543 TCN 35 năm Con Cừ Khâu công
18  Cử Tử Dư (莒子輿) Dư (舆) 542 TCN 1 năm con Lê Bỉ công
19 Cử Trứ Khâu công (莒著丘公) Khứ Tật (去疾) 541 TCN529 TCN 13 năm con Lê Bỉ công
20 Cử Giao công (莒郊公) Cuồng (狂) 528 TCN con Trứ Khâu công
21 Cử Cộng công (莒共公) Canh Dư (庚舆) 528 TCN519 TCN 9 năm con Lê Bỉ công
22 Cử Giao công (莒郊公) Cuồng (狂) 518 TCN481 TCN 38 năm con Trứ Khâu công
8 đời vua không rõ
Cử Ngao công (莒敖公)
hay Cử Mục công (莒穆公)

Nước Đằng (滕國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
1 Đằng Văn công Cơ Tú thời Chu Vũ Vương con thứ 14 Chu Văn Vương
đời sau chưa rõ
Đằng Công đầu thời Tây Chu cha Đằng Hầu
Đằng Hầu đầu thời Tây Chu con Đằng Công
đời sau chưa rõ
Đằng hầu Hổ Cơ Hổ giữa thời Tây Chu
đời sau chưa rõ
Đằng Trọng Cơ Trọng cuối thời Tây Chu cha Đằng Hầu Tô
Đằng hầu Tô Cơ Tô cuối thời Tây Chu con Đằng Trọng
đời sau chưa rõ
14 Đằng hầu Mỗ ? ─ 716 TCN
15 Đằng hầu Mỗ 715 TCN ─ ? Con của tiền nhiệm Đằng hầu Mỗ
16 Đằng hầu Dịch Cơ Dịch
17 Đằng Tuyên công Cơ Anh Tề ? ─ 641 TCN
18 Đằng Hiếu công Cơ Trịnh 640 TCN ─ ? Đỗ Dự dẫn 《 Thế Bản 》 nói Tuyên Công sau có Hiếu Công Trịnh
19 Đằng Chiêu công Cơ Nguyên ? ─ 600 TCN Con Đằng Hiếu công
20 Đằng Văn công Cơ Hoành 599 TCN575 TCN Con Đằng Chiêu công
21 Đằng Thành công Cơ Nguyên 574 TCN539 TCN Con Đằng Văn công, 《 Công Dương Truyện 》 Cơ Danh Tuyền
22 Đằng Điệu công Cơ Ninh 538 TCN513 TCN Con Đằng Thành công
23 Đằng Khoảnh công Cơ Kết 512 TCN491 TCN Con Đằng Điệu công
24 Đằng Ẩn công Cơ Ngu Vô 490 TCN484 TCN Con Đằng Khoảnh công
25 Đằng Khảo công[23] Cơ Khuân 483 TCN ─ ? Con Đằng Ẩn công
đời sau chưa rõ
Đằng Hầu Kỳ Cơ Kỳ cuối thời Xuân Thu
Đằng Hầu Hạo Cơ Hạo đầu thời Chiến Quốc
414 TCN bị Việt vương Chu Câu tiêu diệt
thời kỳ mất nước
giành lại độc lập tự do
Đằng Định công[23] ? ─ 327 TCN Sau Đằng Khảo Công
Đằng Văn công Cơ Hoằng 326 TCN ─ ? thuyết khác là Đằng Nguyên công, 《 Thế Bản 》 nói con Định công
thời Chu Noãn Vương bị Tống Khang vương xóa sổ

Nước Hướng (向國) sửa

Quân chủ Tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Khương Hướng được phân phong đầu thời Hạ hậu duệ Thần Nông thị, giúp vua Vũ trị thủy
đời sau chưa rõ
giai đoạn "vô vương chi thế" bị tiêu diệt trong loạn Hậu Nghệ, Hàn Trác
con cháu phiêu bạt khắp nơi
Hướng Tử thời Chu Vũ Vương dòng dõi nước Hướng thời Hạ
đời sau chưa rõ
đầu thời Chiến Quốc bị nước Cử tiêu diệt

Nước Cực (極國) sửa

Quân chủ Tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phong người đồng tộc
đời sau không rõ
giữa thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Lỗ
đời sau chưa rõ
thời Chu Bình Vương 721 TCN bị Lỗ Ẩn Công thôn tính

Nước Ung (雍國) sửa

Quân chủ Tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Ung Bá thời Chu Vũ Vương con thứ 12 Chu Văn Vương
đời sau không rõ
Ung Tử thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Tuân (荀國) hoặc Nước Tuân (郇國) sửa

Quân chủ Tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Tuân Hầu thời Chu Vũ Vương con út Chu Văn Vương
đời sau chưa rõ
Tuân Bá Đại Phụ Cơ Đại Phụ thời Chu U Vương
Tuân Bá Chỉ Cơ Chỉ thời Chu Bình Vương
đời sau chưa rõ
thời Chu Hoàn Vương cùng 4 nước Tây Quắc, Nhuế, Lương, Giả thảo phạt Khúc Ốc Vũ Công
thời Chu Trang Vương bị Tấn Vũ Công tiêu diệt

Nước Tiết (薛國) hay Nước Bi (邳國) sửa

STT Quân chủ Tên Thời gian tại vị Tại vị Thân phận và ghi chú
禺號 帝俊生禺號
淫梁 禺號生淫梁
1 Ngung Dương
Nhâm Dương 顓帝少子陽封於此,故以為姓
10 đời không rõ
11 Phiên Ngung
thời Ngu Thuấn hậu duệ 11 đời Ngung Dương
12 Hề Trọng
thời vua Vũ nhà Hạ 夏朝時期,陽的第十二世孫奚仲亦封於薛
13 Cát Quang
con Hề Trọng
đời sau chưa rõ
仲虺 任商王湯的左相,又把任姓薛國從歡城遷回薛地
đời sau chưa rõ
Tiết hầu Thích
Nhâm Thích di chuyển đến đất Bi
đời sau chưa rõ
giữa thời nhà Thương bị nước Bành đánh bại
đời sau chưa rõ
44 Tiết hầu Chẩn
任畛 đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương phân phong
45 Tiết hầu Sơ
任初 con Tiết Hầu Chẩn
46 Tiết Lệ hầu
薛厲侯
任陵 con Tiết Hầu Sơ
47 Tiết Tuyên Vũ hầu
薛宣武侯
任房 1005 TCN - 963 TCN 42 năm con Tiết Lệ Hầu
48 Tiết Ai hầu
薛哀侯
任裒 963 TCN - 934 TCN 29 năm con Tiết Tuyên Vũ Hầu
49 Tiết Trang hầu
薛莊侯
任元 934 TCN - 904 TCN 30 năm con Tiết Ai Hầu
50 Tiết Bình hầu
薛平侯
任貫 904 TCN - 870 TCN 34 năm con Tiết Trang Hầu
51 Tiết Chiêu hầu
薛昭侯
任直 870 TCN - 850 TCN 20 năm con Tiết Bình Hầu
52 Tiết Tương hầu
薛襄侯
任夷 850 TCN - 832 TCN 18 năm con Tiết Chiêu Hầu
53 Tiết Hoàn hầu
薛桓侯
任辨 832 TCN - 802 TCN 30 năm con Tiết Tương Hầu
54 Tiết Khang hầu
薛康侯
任安興 802 TCN - 758 TCN 44 năm con Tiết Hoàn Hầu
55 Tiết Định hầu
薛定侯
任箱 758 TCN - 731 TCN 27 năm con Tiết Khang Hầu
56 Tiết Cung hầu
薛恭侯
任尚 731 TCN - 708 TCN 23 năm con Tiết Định Hầu
57 Tiết Cảnh hầu
薛景侯
任魏 708 TCN - 689 TCN 19 năm con Tiết Cung Hầu
58 Tiết Tuyên hầu
薛宣侯
任伯勤 689 TCN - 663 TCN 26 năm con Tiết Cảnh Hầu
59 Tiết Giản hầu
薛簡侯
任文歡 con Tiết Tuyên Hầu
60 Tiết Huệ hầu
薛惠侯
任夷黃 con Tiết Giản Hầu
61 Tiết Linh hầu
薛靈侯
任英 con Tiết Huệ Hầu
62 Tiết Văn hầu
薛文侯
任俱 con Tiết Linh Hầu
63 Tiết Ẩn hầu
薛隱侯
任清 con Tiết Văn Hầu
64 Tiết Mẫn hầu
薛愍侯
任洪(任弘) con Tiết Ẩn Hầu
65 Tiết Hiến công
薛獻公
任榖(任谷) 578 TCN - 511 TCN 67 năm
66 Tiết Tương công
薛襄公
任定 511 TCN498 TCN 13 năm
67 Tiết công Bỉ
薛公比
任比 498 TCN - 497 TCN 1 năm
68 Tiết Huệ công
薛惠公
任夷 497 TCN ─ 485 TCN 12 năm
đời sau chưa rõ
? - 418 TCN bị nước Tề đánh bại
hậu duệ chuyển đến phía Nam Hạ Bi thuộc hạ du dòng Tứ Thủy
75 ? - 322 TCN bị nước Sở tiêu diệt hoàn toàn

Nước Nghê (郳國) hay Nước Tiểu Chu Lâu (小邾婁國) hoặc Nước Tiểu Chu (小邾國) sửa

Danh hiệu Tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Nghê Nhan Hữu
顏友
Tào Hữu thời Chu Tuyên Vương con thứ Chu Vũ công
đời sau chưa rõ
Nghê Lê Lai Tào Lê Lai thời Chu Trang Vương từng sang triều cống Lỗ Trang Công
đời sau chưa rõ
thời Chu Huệ Vương 653 TCN đổi quốc hiệu là Tiểu Chu
đời sau chưa rõ
Tiểu Chu Mục công
小邾穆公
Tào Nhan
thời Chu Linh Vương, Chu Cảnh Vương từng sang triều cống Lỗ Tương Công và Lỗ Chiêu Công
đời sau chưa rõ
Nghê Cung công
đời sau chưa rõ
Tiểu Chu Huệ công
小邾惠公
Nhan
cháu nội Mục công
đời sau chưa rõ
Nghê công (tả Vi hữu Bì) Phụ
(tả Vi hữu Bì) Phụ
đời sau chưa rõ
thời Chu Hiển Vương 325 TCN bị Sở Hoài Vương tiêu diệt

Nước Vân (鄖國) hoặc Nước Vân (云阝國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
Vân Tử đầu thời Tây Chu họ Doanh (hoặc họ Cơ), được Chu Vũ Vương phân phong
đời sau không rõ
thời Chu Tuyên Vương vợ Sở Nhược Ngao là con gái nước Vân
đời sau chưa rõ
thời Chu Kính Vương Sở Chiêu Vương từng chạy sang lánh nạn
đời sau chưa rõ
đầu thời Chiến Quốc bị nước Sở thôn tính

Nước Nhị (貳國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Lạm (濫國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
Tào Thúc Thuật 678 TCN- ? em Chu Văn công
đời sau chưa rõ
Tào Hoắc Quăng ? -521 TCN bị nước Lỗ tiêu diệt

Nước Lục Hỗn Nhung (陸渾戎國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Hộ Nhung (戶戎國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Tây Bất Canh (西不羹國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Đông Bất Canh (東不羹國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu họ Doanh, bị nước Sở tiêu diệt

Nước Lệnh Chi (令支國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Yên tiêu diệt

Nước Miên Chư (綿諸國) có phiên âm khác là Miên Gia, hoặc Nước Miên Chư (緜諸國) cũng đọc là Miên Gia sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Tần tiêu diệt

Nước Mao Nhung (茅戎國) có phiên âm khác là Mâu Nhung sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Nhung (戎國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Tề tiêu diệt

Nước Địch (翟國) có phiên âm khác là Trạch sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Xuân Thu bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Nghĩa Cừ (義渠國) sửa

Thụy hiệu Thời gian trị vì Ghi chú
thời vua Vũ Ất nhà Thương từng bị Chu Quý Lịch đem quân chinh phạt
đời sau chưa rõ
thời Trụ Vương tham chiến cùng Chu Văn Vương đánh nước Mật Tu
đời sau chưa rõ
thời Chu Tuyên Vương
đời sau chưa rõ
thời Tần Mục Công từng quy thuận nước Tần
đời sau chưa rõ
thời Tần Lệ Cung Công từng sai sứ sang nước Tần thông thương
thời Tần Tháo Công từng cử binh xâm lấn đất đai nước Tần
đời sau chưa rõ
đầu thời Tần Huệ Văn Vương 327 TCN sáp nhập thành 1 huyện của nước Tần
cuối thời Tần Huệ Văn Vương 318 TCN nổi dậy khôi phục chủ quyền quốc gia
thời Tần Chiêu Tương Vương 272 TCN chính thức bị nước Tần xóa sổ

Nước Sưu Man (鄋瞞國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Ghi chú
đời trước không rõ
thời Chu Bình Vương một nhánh của Trường Địch, từng đánh bại Tống Vũ Công
đời sau chưa rõ
thời Chu Định Vương mấy lần đem quân đánh nhau với nước Tề
thời Chu Giản Vương bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Nhược (鄀國) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
Nhược công Thành
cuối thời Tây Chu
đời sau chưa rõ
Nhược công Bình Hầu
Bình Hầu đầu thời Xuân Thu
đời sau chưa rõ
Nhược công Mạnh Thành
Mạnh Thành
đời sau không rõ
Nhược Ai công
cha Thần công
Nhược Thần công
con Ai công
Nhược công Mâu Nhân
Mâu Nhân con Thần công
đời sau chưa rõ
bị nước Sở tiêu diệt

Nước Kế (薊國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đầu thời nhà Thương họ Y Kỳ, vua Thang phân phong hậu duệ đế Nghiêu, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
Kế Hầu đầu thời Tây Chu được Chu Vũ Vương ban Hầu tước
đời sau chưa rõ
thế kỷ thứ 7 TCN bị nước Yên tiêu diệt

Nước Đường (唐國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Đan Chu thời Ngu Thuấn con trưởng Đường Nghiêu
đời sau chưa rõ
Lưu Luy thời vua Khổng Giáp nhà Hạ giữ chức quan trong triều đình
đời sau không rõ
thời Chu Vũ Vương tạo phản bị Chu Công Đán tiêu diệt
giai đoạn vong quốc
Đường Hầu thời Chu Khang Vương nhà Chu cải phong cho hậu duệ Đế Nghiêu
đời sau chưa rõ
Đường Huệ hầu
唐惠侯
thời Chu Định Vương tham chiến cùng Sở Trang Vương đánh bại nước Tấn
đời sau không rõ
Đường Thành công
唐成公
thời Chu Kính Vương 505 TCN bị Sở Chiêu Vương sáp nhập

Nước Đạo (道國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
đời trước không rõ
cuối thời Tây Chu trở thành cái bóng của nước Sở
đời sau chưa rõ
thời Tề Hoàn Công dựa vào nước Tề bá chủ để tồn tại
cuối thời Sở Thành vương bị nước Sở xua đuổi, dời lên phía bắc
đời sau chưa rõ
thời Sở Bình vương vua Sở cho phép nước Đạo phục quốc
đời sau chưa rõ
bị nước Sở tiêu diệt

Nước Giả (賈國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Giả Cộng công
賈共公
Cơ Công Minh
姬公明
thời Chu Khang Vương con thứ Đường Thúc Ngu
Giả Tuyên công
賈宣公
Cơ Lương
姬梁
con Cộng công   
Giả Tương công
賈相公
Cơ Mao
姬筆
   con Tuyên công  
Cơ Ung
姬蕹
   con Tương công
Cơ Hoán
姬喚
con Cơ Ung
Cơ Lâu
姬萋
con Cơ Hoán
   Cơ Bá Xa
姬伯車
con Cơ Lâu  
Giả Huệ Bá
賈惠伯
Cơ Đột
姬兕
con Cơ Bá Xa  
Cơ Vô Kỷ
姬無紀
con Huệ Bá
Giả Thần công
賈辰公
Cơ Cương
姬僵
con Cơ Vô Kỷ
Cơ Công Khâu
姬公丘
thời Chu Ly Vương con Thần công, năm 678 TCN bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Bao (褒國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời kỳ đầu nhà Hạ Hạ Vũ phân phong người trong họ
đời sau chưa rõ
Bao Hưởng thời Chu U Vương bị bắt nhốt trong ngục
Bao Quýnh Hồng Phúc thời Chu Bình Vương con Bao Hưởng
đời sau không rõ

Nước Hồ (胡國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
胡乙公 姬乙 đầu thời Tây Chu Chu Vũ Vương phân phong người đồng tộc
胡归公 姬归
胡竟梳公 姬竟梳
胡带间公 姬带间
胡富公 姬富
胡懂既公 姬懂既
胡区公 姬区
胡经公 姬经
胡还公 姬还 đầu thời Chu Bình Vương 763 TCN, bị Trịnh Vũ Công tiêu diệt

Nước Nam Hồ (南胡國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
635 TCN - ? được phong Tử tước hoặc Hầu tước...???
đời sau chưa rõ
Hồ tử Khôn
胡子髡
Quy Khôn ? - 519 TCN cùng 5 nước Đốn, Thẩm, Sái, Trần và Hứa tấn công nước Ngô
Hồ tử Báo
胡子豹
Quy Báo 518 TCN - 495 TCN bị Sở Chiêu Vương tiêu diệt

Nước Ngu (虞國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Ngu Trọng
Cơ Trọng thời Chu Vũ Vương con thứ Ngô Thúc Đạt
đời sau không rõ
Ngu Hồ công
đời sau chưa rõ
thời Chu Huệ Vương 655 TCN bị Tấn Hiến Công tiêu diệt

Nước Hoắc (霍國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Hoắc Thúc Xử
霍叔處
Cơ Xử thời Chu Vũ Vương, Chu Thành Vương con thứ 7 Chu Văn Vương
Hoắc hầu Trọng Viên
霍侯仲員
Hoắc hầu Gia Trọng
霍侯家重
Tịnh thúc Đới
静叔帶
Hoắc An thúc
霍安叔
Hoắc hầu Tương Quốc
霍侯将國
亡於晉
Hoắc Hầu Cựu
霍侯舊
Cơ Cựu 周穆王時期 周穆王十六年去世
Hoắc hầu Quân Vấn
霍侯君問
Hoắc hầu Giác
霍侯角
Hoắc hầu Quang
霍侯光
Hoắc hầu Phúc
霍侯福
Hoắc Ai công
霍哀公
姬求 thời Chu Huệ Vương 661 TCN, bị nước Tấn tiêu diệt

Nước Đam (聃國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Nhiễm Quý Tái
冉季載
Quý Tái (季載) thời Chu Thành Vương, Chu Khang Vương con thứ 10 Chu Văn Vương
đời sau chưa rõ
đầu thời Xuân Thu bị nước Sở tiêu diệt

Nước Phí (費國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
thời vua Vũ nhà Hạ họ Tự, giúp vua Vũ trị thủy
đời sau chưa rõ
cuối thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Lỗ
đời sau không rõ
giữa thời Xuân Thu bị nước Lỗ thôn tính

Nước Phí (費國) sửa

Tông chủ họ Quý Tôn nước Lỗ (魯國季孫氏宗主) sửa

STT Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
1 Quý Thành tử
Cơ Quý Hữu 659 TCN - 644 TCN con thứ 4 Lỗ Trang Công
Cơ Trọng Vô Duật không cầm quyền con Quý Thành tử, mất sớm
2 Quý Văn tử
Cơ Hàng Phủ 643 TCN- 568 TCN con Trọng Vô Duật
3 Quý Vũ tử
Cơ Túc 567 TCN - 535 TCN con Quý Văn tử
Quý Điệu tử
Cơ Hạt không cầm quyền con Quý Văn tử, truy tôn
4 Quý Bình tử
Cơ Ý Như 534 TCN - 505 TCN con Quý Điệu tử
5 Quý Hoàn tử
Cơ Tư 504 TCN - 492 TCN con Quý Bình tử
6 Quý Khang tử
Cơ Phì 491 TCN - 468 TCN con Quý Hoàn tử
7 Quý Chiêu tử
Cơ Cường 467 TCN - ? con Quý Khang tử

Quân chủ nước Phí (費國君主) sửa

STT Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
1 Phí Huệ công
thời Lỗ Mục Công con Quý Chiêu tử, lập ra nước Phí
đời sau chưa rõ

Nước Giai (楷國) có phiên âm khác là Khải sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Giai Bá thời Chu Thành Vương, Chu Khang Vương con trưởng Tất Công Cao
đời sau chưa rõ

Nước Đàm (譚國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Đàm Tử thời Chu Vũ Vương nhà Chu phân phong người họ Tự
đời sau chưa rõ
giữa thời Tây Chu trở thành phụ dung của nước Tề
đời sau chưa rõ
thời Chu Trang Vương 684 TCN bị Tề Hoàn Công thôn tính

Nước Đàm (郯國) hay Nước Viêm (炎國) sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Đàm Tử
thời Chu Vũ Vương hậu duệ Thiếu Hạo, được nhà Chu phân phong
đời sau chưa rõ
giữa thời Xuân Thu từng 2 lần triều bái nước Lỗ
đời sau chưa rõ
Đàm tử Cô
郯子鴣
Kỷ Cô (鴣) thời Chu Uy Liệt Vương 414 TCN bị Việt vương Chu Câu tiêu diệt

Nước Nam Yên (南燕國) có phiên âm khác là Nam Yến sửa

Danh hiệu Họ tên Thời gian tại vị Thân phận và ghi chú
Bá Du
伯鯈
Cật Du hậu duệ Hoàng Đế, thuộc chi thứ
đời sau chưa rõ
thời Chu Hoàn Vương cùng 3 nước Tề, Tống và Vệ đánh nhau với liên quân Lỗ, Kỷ và Trịnh
đời sau chưa rõ
Yên Bá Trọng Văn
Cật Trọng Văn thời Chu Huệ Vương cùng nước Vệ và nước Ôn tấn công nhà Chu
đời sau chưa rõ

Nước Từ (徐國) hay Nước Từ Nhung (徐戎國) hoặc Nước Từ Di (徐夷國) và Nước Từ Phương (徐方國) sửa

Tổ tiên nước Từ (徐國先祖) sửa

Họ tên Thân phận và ghi chú
Nghiệp Phụ
業父
con thứ Kiểu Cực, lấy con gái Chuyên Húc là Nữ Tu (女修)
Đại Nghiệp
大業
con Nữ Tu, lấy con gái Thiếu Điển là Nữ Hoa (女華)
Bá Ích
伯益
con Cao Dao, được vua Thuấn ban cho họ Doanh

Quân chủ nước Từ (徐國君主) sửa

Thụy hiệu Họ tên Niên đại Thân phận và ghi chú
Nhược Mộc
若木
公元前2070年-公元前2052年 con trưởng Bá Ích, 在位17年, 夏禹封之於徐
奄延 公元前2053年-公元前2003年 在位51年
公元前2002年-公元前1986年 在位17年
公元前1985年-公元前1918年 在位68年
泓顯 公元前1917年-公元前1903年 在位15年
公元前1902年-公元前1868年 在位35年
允迪 公元前1867年-公元前1833年 在位35年
公元前1832年-公元前1804年 在位29年
公元前1803年-公元前1783年 在位21年
公元前1782年-公元前1731年 在位52年
公元前1730年-公元前1695年 在位36年
公元前1694年-公元前1668年 在位27年
公元前1667年-公元前1624年 在位44年
公元前1623年-公元前1593年 在位31年, 夏朝滅亡
蕃畅
Từ Câu vương
徐駒王
thời kỳ Thành Khang chi trị 徐國強盛時期
Từ Câu quân
寶宗(嬴宗) đầu thời Chu Chiêu Vương
Từ vương Thứ Hựu Doanh Thứ Hựu cuối thời Chu Chiêu Vương
Từ Yển vương
徐偃王
thời Chu Mục vương
nhà Chu cho tiếp tục cai trị nước Từ
Từ vương Chỉ Hậu
Doanh Chỉ Hậu thời Lỗ Trang Công
Từ vương Quý Lương
Doanh Quý Lương thời Lỗ Hi công
Từ vương Canh
Doanh Canh thời Lỗ Tuyên Công
Từ vương Tử Lữ
Doanh Tử Lữ thời Lỗ Tương Công
Từ vương Tỷ Hựu
Doanh Tỷ Hựu đầu thời Lỗ Chiêu Công
Từ tử Nghĩa Sở
義楚
Doanh Nghĩa Sở giữa thời Lỗ Chiêu Công
Từ tử Chương Vũ
章禹
Doanh Chương Vũ ? - 512 TCN bị Ngô vương Hạp Lư tiêu diệt

Sau khi mất nước (滅國之後) sửa

Họ tên Thân phận và ghi chú
殉父國難
周元王(前476~前469)時,佐越兵,以復國仇
周貞定王(前468~前441)時為大夫
滿 周貞定王時為大夫
周考王時為大夫,生閔、越
周威烈王時為大夫
周安王時為大夫
周烈王時為大夫
周顯王時為大夫,生垂、辟
仕楚,為大夫
字新章(前345~前267),為東魯徐氏壹世祖
仕楚,為大夫
秦莊襄王時為丞相。世居徐州。生仲、矩。
議(巿) 即徐福, 秦著名方士,東渡日本。

Nước Thục (蜀國) sửa

Quân chủ họ Thục Sơn nước Thục (蜀國蜀山氏君主) sửa

Quốc quân thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị
Thục Sơn thị thời kỳ vua Phục Hy, Nhiễm tộc bộ lạc
thế hệ trung gian chưa rõ
thời kỳ Hoàng Đế chiến Xi Vưu, bố vợ Xương Ý
đời sau chưa rõ

Quân chủ họ Tàm Tùng nước Thục (蜀國蠶叢氏君主) sửa

Quốc quân thụy hiệu Họ tên Thân phận và ghi chú
Tàm Tùng
蠶叢
con Huyền Đế Chuyên Húc, Khương tộc bộ lạc
đời sau chưa rõ
thời kỳ Hạ Kiệt
đời sau chưa rõ
nửa đầu thời nhà Thương

Quân chủ họ Bá Quán nước Thục (蜀國柏灌氏君主) sửa

Quốc quân thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị
Bá Quán
柏灌
nửa đầu thời nhà Thương, Khương tộc bộ lạc
thế hệ sau chưa rõ
nửa cuối thời nhà Thương

Quân chủ họ Ngư Phù nước Thục (蜀國魚鳧氏君主) sửa

Thụy hiệu Họ tên Thời gian tại vị
Ngư Phù
魚鳧
nửa cuối thời nhà Thương, Nhiễm tộc bộ lạc
đời sau chưa rõ
cử binh giúp Chu Vũ Vương phạt Trụ
đời sau chưa rõ
giữa thời Tây Chu

Quân chủ họ Bồ Ti nước Thục (蜀國蒲卑氏君主) sửa

Quốc quân thụy hiệu Họ tên Ghi chú
Bồ Ti giữa thời Tây Chu
đời sau chưa rõ
Thục Vọng Đế Đỗ Vũ
杜宇
đầu thời Xuân Thu ở Trung Nguyên

Quân chủ họ Khai Minh nước Thục (蜀國開明氏君主) sửa

STT Quốc quân thụy hiệu Họ tên Thân phận và ghi chú
1 Thục Tùng Đế
蜀叢帝
Miết (Biết) Linh
鱉靈
tướng quốc nước Thục, nhận ngôi từ Vọng Đế
2 Thục Thành Đế
蜀成帝
tức Thục Lư Đế (蜀盧帝), từng đưa quân tấn công nước Tần
3 Thục Bảo Đế
蜀保帝
Miết Bao Tử
鱉褒子
4 Thục Biệt Đế
蜀別帝
Miết Hồ
鱉胡
tức Thục Thanh Đế (蜀青帝), mở rộng thế lực ra Hán Trung
5 Thục Hoàng Đế
蜀黄帝
6 Thục Bạch Đế
蜀白帝
7 Thục Hắc Đế
蜀黑帝
8 Thục Thánh Đế
蜀聖帝
tức Thục Xích Đế (蜀赤帝)
9 Thục Thượng Vương
蜀尚王
bỏ đế hiệu mà xưng vương, tiếp thu văn hóa Trung Nguyên
10
11 Thục Hậu vương
蜀後王
thường xuyên xung đột với nước Ba
12 Lô Tử bá vương
蘆子霸王
? - 316 TCN, bị Tần Huệ Văn Vương diệt

Nước Sung (充國) sửa

Thụy hiệu Thời gian tại vị Ghi chú
太公(千秋王) 公元前588—公元前563年 tiểu vương tử của nước Ba
衛公(義豐王) 公元前562—公元前534年
恆公(太華王) 公元前534—公元前521年
庄公(太慶王) 公元前520—公元前498年
糾公(永梁王) 公元前498—公元前477年
惠公(江陵王) 公元前477—公元前474年
萬安王 公元前473—公元前456年 tự xưng vương, truy tôn vương hiệu cho các đời vua trước
群德王 公元前456—公元前445年
平裕王 公元前444—公元前422年
天寶王 公元前422—公元前420年
文興王 公元前419—公元前401年
保寧王 公元前401—公元前365年
武鎮王 公元前364—公元前334年
合定王(憒公) 公元前334—公元前318年 bị nước Tần tiêu diệt, phế trừ vương hiệu, cải thành công tước

Nước Tra (苴國) sửa

Xưng hiệu Tên Số năm tại vị Thời gian tại vị Quan hệ
Tra hầu Gia Manh
苴侯葭萌
Miết Gia Manh
鱉葭萌
368 TCN- ? em Thục Thượng Vương
đời sau chưa rõ
? -316 TCN bị nước Tần tiêu diệt

Nước Trung Sơn (中山國) sửa

Xưng hiệu Tên Số năm tại vị Thời gian tại vị Quan hệ
Trung Sơn Văn công
中山文公
  507 TCN——415 TCN người Bạch Địch
Trung Sơn Vũ công
中山武公
  9 414 TCN——406 TCN con Văn công
Trung Sơn Hoàn công
中山桓公
  39 406 TCN——406 TCN
478 TCN—khoảng 340 TCN
con Vũ công
Trung Sơn Thành công
中山成公
  12 khoảng 339 TCN328 TCN con Hoàn công
Trung Sơn vương Thác     15 327 TCN——313 TCN con Thành công
Trung Sơn vương (Thiếp+Tử) Thứ
中山王 (妾子)𧊒
(Thiếp+Tử) Thứ 14 312 TCN299 TCN con Trung Sơn vương
Trung Sơn vương Thượng
中山王尚
Thượng (尚) 3 298 TCN296 TCN bị nước Triệu tiêu diệt

chú thích: năm sinh tuất của các vua Trung Sơn chưa được xác nhận, chỉ có tính tham khảo.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

Chú thích sửa

  1. ^ lúc đó nước Tây Quắc di chuyển đến Hoàng Hà, lãnh thổ chia làm 2 nửa, hữu ngạn gọi là Bắc Quắc, tả ngạn gọi là Nam Quắc
  2. ^ Khảo cổ học hiện đại nhận định nước Đan có từ thời Chu Văn Vương, vua đầu tiên là Đan Công
  3. ^ Cơ Thành Sư được Tấn Chiêu Hầu phong đất ở Khúc Ốc, từ đó hình thành thế lực chi thứ gây ra cuộc nội chiến suốt 66 năm, đến khi Tấn Vũ công đánh bại Tấn hầu Dẫn mới thôi
  4. ^ Huệ bá Đàm là con Hoàn thúc Cơ Tiếp, Cơ Tiếp là con út Tương công
  5. ^ Cơ Kỵ là con Đái tử Cơ Ung, Cơ Ung là con út Chiêu công
  6. ^ Công Tôn Chu là con thứ Tử Đang Tần, Tử Đang Tần là con thứ Tống Nguyên công
  7. ^ Nguyên công sinh Tử Đang Tần, Tử Đang Tần sinh Tử Củ, Tử Củ sinh Tử Đặc
  8. ^ theo Trúc thư kỉ niên thì Tống Dịch Thành Quân là hậu duệ của Tử Văn, Tử Văn là con Tống Đái công
  9. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au Sử ký-Vệ Khang Thúc thế gia
  10. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y Lục quốc niên biểu
  11. ^ a b c Thập nhị chư hầu niên biểu
  12. ^ Sử ký chép ông này là Trần Lệ Công, cai trị nước Trần 7 năm. Còn Trần Lệ Công thì chép là Trần Lợi Công, cai trị nước Trần 5 tháng. Xem Xuân Thu tả truyện chú
  13. ^ Chinh Thư là con Công Tôn Ngự Thúc, Ngự Thúc là con Công Tử Thiếu Tây, Thiếu Tây là con thứ Trần Tuyên Công
  14. ^ theo Sử Ký thì Sái Bình hầu là con thứ của Sái Cảnh hầu
  15. ^ theo Sử Ký thì Sái Điệu hầu là con Cơ Hữu, Cơ Hữu là con thứ Sái Linh hầu
  16. ^ Tư Mã Thiên, Sử ký-Thế gia: quyển 35, Quản Sái thế gia
  17. ^ Tư Mã Thiên, Sử ký, quyển 14, Biểu 2, Niên biểu 12 chư hầu
  18. ^ theo Sử Ký thì Triệu Quát mất trước Triệu Thuẫn, người kế vị Triệu Thuẫn là Triệu Sóc. Theo Tả truyện thì Triệu Quát thay anh giữ chức cho đến khi bị giết, sau đó Triệu Vũ mới lên thay thế
  19. ^ Triệu Hoán là con Triệu Chu, Triệu Chu là con Triệu Bá Lỗ, Bá Lỗ là con trưởng Giản tử
  20. ^ Theo Sử Ký, Huệ Thành Vương mất năm 335 TCN và Tương Vương nối ngôi, sau Tương Vương là Ai Vương trị vì đến năm 319 TCN mới đến Chiêu Vương. Theo Chiến Quốc sách, Tương Vương chính là Ai Vương. Các học giả thời nay khẳng định Ai vương tên là Chính, con của Tương vương, năm 317 TCN được lập làm thái tử nhưng mất sớm, sau con ông là Chiêu vương truy tôn thụy hiệu cho cha. Năm 335 TCN, Ngụy Huệ Thành Hầu xưng vương, Tư Mã Thiên nhầm lẫn tưởng năm ấy Huệ Thành Vương chết, sau đó Tương Vương kế nghiệp từ năm 334 TCN đến năm 319 TCN nhưng kỳ thực đó vẫn là thời gian tại vị của Huệ Thành Vương, từ 318 TCN đến 296 TCN mới chính là giai đoạn cầm quyền của Tương vương
  21. ^ a b c d tên tham khảo theo "Hàn thị tam thiên niên"
  22. ^ "Giáp cốt văn" ghi tên nước này nhưng quốc hiệu chính xác thì chưa rõ bởi không có chữ nào trên Kỷ (己) dưới Kỳ (其)
  23. ^ a b Triệu Kỳ 《Khổng Tử Chương Cú》 nói Khảo Công tức Định Công, Đỗ Dự dẫn 《Thế Bản》 nói Ẩn Công sau có Khảo Công