Fairey Firefly là một loại máy bay tiêm kích trang bị cho tàu sân bay của Không quân Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh thế giới II, ngoài ra nó còn được dùng làm máy bay chống tàu ngầm.

Fairey Firefly
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtFairey Aviation
Chuyến bay đầu tiên22 tháng 12-1941
Được giới thiệu1943
Ngừng hoạt động1956 (Không quân Hải quân Anh)
Khách hàng chínhVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hải quân Hoàng gia
Được chế tạo1941-1955
Số lượng sản xuất1.702

Biến thể sửa

Firefly I / FR.I
2 biến thể của Mk I Firefly được chế tạo; 429 chiếc "tiêm kích" "Firefly F Mk I", do Fairey và General Aircraft Ltd chế tạo, còn 376 chiếc "tiêm kích/trinh sát" Firefly "FR Mk I" (lắp radar phát hiện mục tiêu ASH). 334 chiếc Mk I cuối cùng được chế tạo, sau đó nâng cấp với động cơ 1,765 hp (1,316 kW) Griffon XII.
 
Phiên bản huấn luyện Firefly T.3 thuộc Phi đoàn 1841 năm 1952
 
Phiên bản huấn luyện Firefly T.7 năm 1953
 
Firefly T.Mk 1
 
Firefly Mk IV
 
Firefly AS.6 từng hoạt động trong Chiến tranh Triều Tiên
 
Firefly AS.Mk7 WJ154
 
Mẫu Firefly U.9 không người lái năm 1959
Firefly NF.Mk II
Chỉ có 37 chiếc Mk II Firefly được chế tạo, tất cả đều là loại tiêm kích bay đêm Firefly NF Mk II.
Firefly NF.Mk I
NF.II được thay thế bằng biến thể tiêm kích bay đêm Firefly NF Mk I.
Firefly T.Mk 1
Phiên bản huấn luyện 2 chỗ. Được hoán cải từ Firefly Mk I sau chiến tranh.
Firefly T.Mk 2
Phiên bản huấn luyện vũ trang hai chỗ. Được hoán cải từ Firefly Mk I sau chiến tranh.
Firefly T.Mk 3
Dùng làm máy bay huấn luyện tác chiến chống tàu ngầm. Được hoán cải từ Firefly Mk I sau chiến tranh.
Firefly TT.Mk I
Sau chiến tranh, một số lượng nhỏ Firefly Mk I được chuyển đổi thành máy bay kéo bia bay.
Firefly Mk III
Một chiếc Firefly Mk III đề xuất, lắp động cơ Griffon 61, không chế tạo.
Firefly Mk IV
Firefly Mk IV lắp động cơ 2,330 hp (1,740 kW) Griffon 72, bay lần đầu năm 1944, không đưa vào sản xuất cho đến khi chiến tranh kết thúc.
Firefly FR.Mk 4
Phiên bản tiêm kích-trinh sát dựa trên Firefly Mk IV.
Firefly Mk 5
Firefly NF.Mk 5
Phiên bản tiêm kích bay đêm dựa trên Firefly Mk 5.
Firefly RF.Mk 5
Phiên bản tiêm kích-trinh sát dựa trên Firefly Mk 5.
Firefly AS.Mk 5
Phiên bản chống ngầm.
Firefly Mk 6
Firefly AS.Mk 6
Phiên bản chống ngầm Fairefly AS.Mk 6.
Firefly TT.Mk 4/5/6
Một số lượng nhỏ AS.4/5/6 được hoán đổi thành máy bay kéo bia bay.
Firefly AS.Mk 7
Phiên bản chống ngầm Firefly AS.Mk 7, lắp 1 động cơ Rolls-Royce Griffon 59.
Firefly T.Mk 7
Phiên bản huấn luyện chống ngầm.
Firefly U.Mk 8
Bia bay không người lái; 34 chiếc Firefly T.7 được hoán cải trên dây chuyền sản xuất để thành bia bay không người lái.
Firefly U.Mk 9
Bia bay không người lái; 40 chiếc Firefly Mk AS.4 à AS.5 được hoán cải thành phiên bản này.

Quốc gia sử dụng sửa

Trong chiến tranh thế giới II

  Anh

Sau chiến tranh

  Úc

  Canada

  Đan Mạch

  Ethiopia

  Hà Lan

  Ấn Độ

  Thụy Điển

  Thái Lan

  Anh

Tính năng kỹ chiến thuật (Mk I) sửa

 

British Naval Aircraft since 1912 [5]

Đặc điểm riêng sửa

  • Tổ lái: 2
  • Chiều dài: 37 ft 7¼ in (11,46 m)
  • Sải cánh: 44 ft 6 in (13,57 m)
  • Chiều cao: 13 ft 7 in (4,14 m)
  • Diện tích cánh: 328 ft² (30,5 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 9.750 lb (4.432 kg)
  • Trọng lượng có tải: 14.020 lb (6.373 kg)
  • Động cơ: 1 × Rolls-Royce Griffon IIB, 1.730 hp (1.290 kW)

Hiệu suất bay sửa

Vũ khí sửa

Xem thêm sửa

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo sửa

Ghi chú
  1. ^ Fairey Firefly TT.1 & TT.4
  2. ^ "Cochin - Birth Place of Naval Aviation." Lưu trữ 2017-02-10 tại Wayback Machine warbirds.in. Retrieved: ngày 9 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ "Firefly TT.1 DT989." Warbirdregistry.org, Retrieved: ngày 9 tháng 8 năm 2010.
  4. ^ "Firefly FB.1 MB410." Warbirdregistry.org. Truy cập: ngày 9 tháng 8 năm 2010.
  5. ^ Thetford 1978, p. 171.
Tài liệu
  • Bridgman, Leonard. Jane's Fighting Aircraft of World War II. New York: Crescent Books, 1988. ISBN 0-517-67964-7.
  • Brown, Eric, CBE, DCS, AFC, RN., William Green and Gordon Swanborough. "Fairey Firefly". Wings of the Navy, Flying Allied Carrier Aircraft of World War Two. London: Jane's Publishing Company, 1980, pp. 145–157. ISBN 0-7106-0002-X.
  • Bishop, Chris and Soph Moeng, ed.The Aerospace Encyclopedia of Air Warfare, Vol. 2: 1945 to the Present (World Air Power Journal). London: AIRtime Publishing, 1997. ISBN 1-874023-88-3.
  • Bussy, Geoffrey. Fairey Firefly: F.Mk.1 to U.Mk.9 (Warpaint Series 28). Milton Keynes, UK: Hall Park Books Ltd., 2001. ISBN 0-9999002-8-4 .
  • Buttler, Tony. British Secret Projects: Fighters & Bombers 1935-1950. Hinckley, UK: Midland Publishing, 2004. ISBN 1-85780-179-2.
  • Harrison, William A. Fairey Firefly - The Operational Record. Shrewsbury, UK: Airlife, 1992. ISBN 1-85310-196-6.
  • Harrison, William A. Fairey Firefly in Action (Aircraft number 200). Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications Inc., 2006. ISBN 0-89747-501-1.
  • Mason, Tim. The Secret Years: Flight Testing at Boscombe Down 1939-1945. Manchester, UK: Hikoki, 1998. ISBN 0-9519899-9-5.
  • Taylor, H.A. Fairey Aircraft since 1915. London: Putnam, 1974. ISBN 0-370-00065-X.
  • Thetford, Owen. British Naval Aircraft since 1912. London: Putnam, Fourth edition, 1978. ISBN 0-370-30021-1.
  • Thomas, Graham. Furies and Fireflies over Korea: The Story of the Men and Machines of the Fleet Air Arm, RAF and Commonwealth Who Defended South Korea 1950-1953. London: Grub Street, 2004. ISBN 1-904010-04-0.

Liên kết ngoài sửa