Fire HD, còn được gọi là Kindle Fire HD, là một trong những máy tính bảng của Amazon thuộc dòng Kindle Fire. Năm thế hệ của máy tính bao gồm: 7", 8,9" (kiểu dáng 2012), 7"(kiểu dáng 2013), 6", 7"(kiểu dáng 2014), 8", 10.1"(kiểu dáng 2015) và 8", 10.1"(kiểu dáng 2017)

Amazon Fire HD
Fire HDX 8.9"
Nhà phát triểnAmazon.com
Nhà chế tạoQuanta Computer
LoạiMáy tính bảng
Hệ điều hànhFire OS 7.5.1 (Dựa trên Android 4.0.3) - 5.6.1.0 (Dựa trên Android 5.1.1)
CPUlõi ARM (xem bảng)
Bộ nhớKindle Fire HD 7 (2012), Kindle Fire HD 8.9 (2012), Kindle Fire HD (2013), Fire HD 6 & 7 (2014), Fire HD 8 & 10 (2015) - 1 GB Ram

Fire HD 8 (2016) & (2017) - 1.5 GB Ram

Fire HD 10 (2017) - 2 GB Ram
Lưu trữ8–64 GB Flash (nội bộ)
Bộ nhớ tháo rờivị trí MicroSDXC (Fire HD 8- 2015, 2016, 2017 & Fire HD 10 - 2015 & 2017
Màn hình6", 7", 8", 8.9" (mostly HDX models), 10.1" LCD
Âm thanhLoa âm thanh nổi
Máy ảnhKindle Fire HD 7 (2012) & Kindle Fire HD 8.9 (2012) Không có Camera sau, Camera trước 1.3 MP 720p HD

Kindle Fire HD (2013) - Không có cả camera trước và sau

Fire HD 6 & 7 (2014) - Camera sau 2 MP, Camera trước 0.3 MP

Fire HD 8 & 10 (2015) - Camera sau 5 MP, Camera trước 1.3 MP 720p HD

Fire HD 8 (2016) - Camera sau 2 MP, Camera trước 0.3 MP

Fire HD 8 (2017) & Fire HD 10 (2017) - Camera sau 2 MP, Camera trước 0.3 MP
Kết nốiMicro-USB 2.0 (loại B), Micro-HDMI,
Giắc cắm âm thanh nổi 3,5 mm, 802.11 Wi-Fi,
4G LTE (kiểu 8.9"),[1] Bluetooth[2]
Dịch vụ trực tuyếnAmazon Prime, Amazon Cloud Storage, Amazon Cloud Player, Amazon video, Amazon Silk, Amazon Appstore, Amazon Kindle Store
Sản phẩm trướcKindle Fire
Sản phẩm sauFire HDX
Trang webAmazon Fire HD

Lịch sử sửa

Kiểu mẫu đầu tiên được ra mắt vào ngày 6 tháng 9 năm 2012 và khả dụng ở hai kiểu dáng: 7" và 8.9". Kiểu 7" ra mắt tại Mỹ vào ngày 14 tháng 9, sau đó ra mắt đồng loạt tại Pháp, Đức, Italy, Tây Ban Nha, Vương quốc Anh ngày 25 tháng 10 và cuối cùng ra mắt tại Nhật Bản vào ngày 18 tháng 12. Kiểu 8.9" ra mắt ngày 20 tháng 11 tại Mỹ, tại Nhật Bản vào ngày 12 tháng 3 năm 2013, đến Đức vào ngày 13 tháng 3, và ở Ấn Độ ngày 27 tháng 6.[3][4][5][6][7][8]

Ngày 25 tháng 9 năm 2013, thế hệ thứ hai của Fire HD được phát hành. Giá của Fire HD 7" giảm xuống còn 139 đô la, bộ vi xử lí tốc độ đã được nâng cấp lên 1.5 GHz, nâng cấp từ OS "dựa trên Android" trở thành một nhánh độc quyền của hệ điều hành Android mang tên Fire OS 3, đồng thời bỏ đi camera trước, sử dụng một hệ số dạng mới và giảm các tùy chọn bộ nhớ khả dụng. Thêm vào đó, phiên bản đời sau của Fire HD, Kindle Fire HDX cũng đã được giới thiệu.

Ngày 2 tháng 10 năm 2014, thế hệ thứ ba của Fire HD được phát hành, là một trong các thiết bị nằm trong thế hệ thứ tư của Fire Tablet, với kích thước màn hình cảm ứng 6 inch và 7 inch. Ngoài ra, Fire HD Kids Edition cũng đồng thời được phát hành, là thiết bị khá giống với Fire HD 6 ngoại trừ việc nó có thêm một cái vỏ bao bên ngoài và một năm đăng kí cho các ứng dụng Kindle Freetime.[9] Bên cạnh đó, cái tên "Kindle" cũng chính thức được loại bỏ khỏi tên của các máy tính bản.

Tháng 9 năm 2015, Amazon phát hành một loạt các máy tính bảng Fire mới với kích thước 7,8 và 10.1 inch. Máy 7 inch được gọi đơn giản là Fire 7, trong khi 8" và 10.1" lần lượt được gọi là Fire HD 8 và Fire HD 10. Fire 7 là máy tính bản độc nhất, cho đến nay, vì nó là máy tính bảng Fire có giá thấp nhất với chỉ 50 đô la. Tháng 9 năm 2016, Amazon thông báo về phiên bản mới của Fire HD 8 với Alexa[10] với giá khởi điểm là 90 đô la.

Năm 2017, thế hệ thứ bảy của Fire 7, Fire HD 8 được phát hành. Điểm khác biệt nổi bật giữa thế hệ thứ sáu và thứ bảy của mẫu HD 8 là giá cả, bỏ đi con quay hồi chuyển, tăng độ mở rộng của thẻ SD đến tối đa và có chip đồ họa tốt hơn. Tuy nhiên, thế hệ thứ 7 không có con quay hồi chuyển, và giới hạn thẻ Micro SD được mở rộng lên 256GB. Chip đồ họa trong các máy tính Fire 2017 tốt hơn hẳn nếu đem so với các mẫu 2015.

Thiết kế sửa

Phần cứng sửa

Máy tính bảng Fire đặc trưng với các màn hình cảm ứng đa điểm LCD. Kiểu dáng thế hệ đầu của 7" gồm một bộ vi xử lý 4460 OMAP của Texas Instruments, trong khi kiểu dáng 8.9" sử dụng bộ vi xử lí 4470 OMAP.[11] cả ba kiểu đều có bộ âm thanh Dolby và các loa âm thanh nổi. Loa của 7" là trình điều khiển kép, trong khi của 8.9" là một trình điều khiển đơn[11] Thiết bị có hai ăng-ten Wi-Fi trên băng tần 2.4 GHz and 5 GHz bands sử dụng MIMO để cải thiện việc tiếp nhận tín hiệu.[11] Fire HD cũng đã thêm vào kết nối Bluetooth cho phép người dùng kết nối một loạt phụ kiện không dây bao gồm cả bàn phím.[11] Các kiểu mẫu thế hệ đầu đều có một cổng HDMI, nhưng điều này biến mất từ các thế hệ sau.

Tháng 6 năm 2016, Amazon tung ra một phiên bản mới của Fire HD 10 có vỏ ngoài bằng nhôm thay vì bằng nhựa như các máy tính bảng Fire khác, nhưng có giá bằng với giá của phiên bản có vỏ bằng nhựa.[12]

Phần mềm sửa

Kiểu mẫu 2012 sử dụng phần mềm giới thiệu hồ sơ người dùng để tạo mối quan hệ chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình cùng khả năng đặt giới hạn tuyệt đối về tổng mức sử dụng hoặc mức sử dụng các tính năng riêng lẻ, được gọi là FreeTime, và theo dõi tốc độ đọc của người dùng để dự đoán khi nào người dùng sẽ đọc hết được một chương hoặc một quyển sách. Hệ điều hành OS dựa trên phiên bản Android 4.0.3 (Ice Cream Sandwich). Điều này ngăn chặn thiết bị sử dụng dịch vụ Google Play, giới hạn số lượng ứng dụng có thể truy cập được với Fire HD. Bản cập nhật phần mềm Fire HD có thể nhận được từ OTA hoặc từ các trang web hỗ trợ.[2][13][14]

Thế hệ thứ hai của Fire HD 7" sử dụng hệ điều hành Fire OS 3. Lưu ý rằng mặc dù phiên bản này được gọi là Fire HD 7", nhưng nó không phải là đời sau của phiên bản Fire HD. Mẫu máy tính bảng này là đời sau của Fire thế hệ thứ hai. Kiểu mẫu Fire HD thế hệ thứ hai được nâng cấp lên FireOS 4.1.1, dựa trên Android 4.4.4, trong Q3 2014.

Thế hệ thứ ba của Fire HD 6" và 7" sử dụng Fire OS 4 "Sangria", có các cấu hình để mỗi người dùng trên máy tính bảng có thể có các cài đặt và ứng dụng riêng cho họ.[15]

Thế hệ thứ năm của Fire HD 8 và 10 dùng hệ điều hành Fire OS 5 "Bellini" được ra mắt vào cuối năm 2015. Tháng 9 năm 2016, Amazon cho ra mắt trợ lí ảo Alexa phục vụ cho các máy tính bảng Fire thế hệ thứ sáu.[16]

Kiểu mẫu sửa

Thế hệ (trong máy tính bảng Fire) Thế hệ thứ 2 (2012) Thế hệ thứ 2.5 (2012) Thế hệ thứ 3 (2013) Thế hệ thứ 4 (2014) Thế hệ thứ 5 (2015) Thế hệ thứ 6 (2016) Thế hệ thứ 7 (2017)
Kiểu Kindle Fire HD 7" Kindle Fire HD 8.9" Kindle Fire HD Fire HD 6 và 7 Fire HD 8 và 10 Fire HD 8 Fire HD 10
Ngày ra mắt 14/09/2012 20/11/2012 2/10/2013 2/10/2014 30/092015 21/09/2016 07/07/2017 11/10/2017
Tình trạng Đình trệ 6" Khả dụng
7" Đình trệ
8" Đình trệ
10.1" Khả dụng
Khả dụng Gần đây Gần đây
OS Dựa trên Android 4.0.3 Fire OS 4 Fire OS 5
Phiên bản hệ thống 7.5.1[17] 8.5.1[18] 4.5.5.3[19] 5.6.0.0[20][21][22][23][24] 5.6.0.0 (Với Hands-Free Alexa)
Màn hình Kích thước (đường chéo) 7 in (18 cm) 8,9 in (23 cm) 7 in (18 cm) HD 6: 6 in (15 cm)
HD 7: 7 in (18 cm)
HD 8: 8 in (20 cm)
HD 10: 10 in (25 cm)
8 in (20 cm) 10,1 in (26 cm)
Độ phân giải 1280 × 800 1920 × 1200 1280 × 800 1920 x 1200
Mật độ phân giải 216 ppi 254 ppi 216 ppi HD 6: 252 ppi
HD 7: 216 ppi
HD 8: 189 ppi
HD 10: 149 ppi
189 ppi 224 ppi
CPU Nhà sản xuất Texas Instruments MediaTek
Loại Lõi kép OMAP4 Lõi kép ARM big.LITTLE Lõi kép
Kiểu mẫu 4460 HS 4470 HS MT8135V[25][26] MT8163V/B MT8173
Lõi 2x ARM Cortex-A9 @ 1.2 GHz 2x ARM Cortex-A9 @ 1.5 GHz 2x ARM Cortex-A15 @ 1.5 GHz
2x ARM Cortex-A7 @ 1.2 GHz
4x ARM Cortex-A53 @ 1.3 GHz 2x ARM Cortex-A72 @ 1.8 GHz
2x ARM Cortex-A53 @ 1.4 GHz
Bus bộ nhớ 32-bit 64-bit
GPU Nhà thiết kế Imagination Technologies ARM Holdings Imagination Technologies
Loại PowerVR Mali PowerVR
Kiểu SGX540 SGX544 G6200 T720 MP2 GX6250
Tốc độ vi xử lí 384 MHz[27] 450 MHz 650 MHz [28] ?
RAM 1 GiB 1.5 GiB[27] 2 GiB
Lưu trữ Nội bộ Wi-Fi 16 GB hoặc 32 GB 8 GB hoặc 16 GB HD 8: 8–16 GB
HD 10: 16–64 GB
16 GB hoặc 32 GB 32 GB hoặc 64 GB
+Cellular 32 GB hoặc 64 GB
Bên ngoài ít nhất lên đến 128 GB microSDXC ít nhất lên đến 200 GB microSDXC ít nhất lên đến 256 GB microSDXC ít nhất lên đến 256 GB microSDXC
Camera Sau 2 MP 5 MP 2MP
Trước 1.3 MP 720p HD 0.3 MP 1.3 MP 720p HD 0.3 MP
Microphone
HDMI microHDMI Amazon HDMI Adapter
Bluetooth Bluetooth 3.0 + EDR
(chỉ trắc diện HID và A2DP)
Bluetooth 4.0 + EDR
(chỉ trắc diện HID và A2DP)
Bluetooth 4.0 LE Bluetooth 4.1 LE
Wireless Wi-Fi Băng kép 802.11 a/b/g/n Băng đơn 802.11 b/g/n Băng kép 802.11 a/b/g/n/ac Băng kép 802.11 a/b/g/n Băng kép a/b/g/n/ac
+Cellular có thêm 4G LTE
Định vị Wi-Fi dựa vào Wi-Fi
+Cellular Thêm GPSaGPS
Tiệm cận Wi-Fi
+Cellular
La bàn Wi-Fi
+Cellular
Cảm biến ánh sáng
Gia tốc kế
Con quay hồi chuyển
Barometer
Khối lượng Wi-Fi 395 g (13,9 oz) 545 g (19,2 oz) 345 g (12,2 oz) HD 6: 290 g (10 oz)
HD 7: 337 g (11,9 oz)
HD 8: 311 g (11,0 oz)
HD 10: 432 g (15,2 oz)
341 g (12,0 oz) 369 g (13,0 oz) 500 g (17.7 oz)
+Cellular 567 g (20,0 oz)
Thứ nguyên 193 mm × 137 mm × 10,3 mm
(7,60 in × 5,39 in × 0,41 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
240 mm × 160 mm × 8,8 mm
(9,45 in × 6,30 in × 0,35 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
191 mm × 128 mm × 10,6 mm
(7,52 in × 5,04 in × 0,42 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
HD 6: 160 mm × 103 mm × 10,7 mm
(6,30 in × 4,06 in × 0,42 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
HD 7: 191 mm × 128 mm × 10,6 mm
(7,52 in × 5,04 in × 0,42 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
HD 8: 214 mm × 128 mm × 7,7 mm
(8,43 in × 5,04 in × 0,30 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
HD 10: 262 mm × 159 mm × 7,7 mm
(10,31 in × 6,26 in × 0,30 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
214 mm × 128 mm × 9,2 mm
(8,43 in × 5,04 in × 0,36 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
214 mm × 128 mm × 9,7 mm
(8,43 in × 5,04 in × 0,38 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
262 mm x 159 mm x 9.8 mm (10.3 in x 6.3 in x 0.4 in)
Pin 4400 mAh 6000 mAh 4400 mAh 8.5 hours 3830mAh / 8 hours 4750 mAh/ 12 hours 10 hours

*table above only includes data on "HD"-branded tablets

Chú thích sửa

  1. ^ Cunningham, Andrew (ngày 6 tháng 9 năm 2012). “Kindle Fire's 4G package offers 250MB of data a month for $50 a year”. Ars Technica. Condé Nast. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ a b “Kindle Fire Device and Feature Specifications”. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Jules. “Kobo Announces Their New E-Readers”.
  4. ^ Amazon.es: Kindle Fire HD
  5. ^ Amazon.it: Kindle Fire HD
  6. ^ “Amazon.fr: Kindle Fire HD”. www.amazon.fr.
  7. ^ “Suchergebnis auf Amazon.de für: Kindle Fire HD”. www.amazon.de.
  8. ^ “Amazon.co.uk: Kindle Fire HD”. www.amazon.co.uk.
  9. ^ “Amazon Kindle Cheat Sheet”. CNET. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2014.
  10. ^ “Amazon's new Fire HD 8 is its first tablet with Alexa”. engadget.com. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
  11. ^ a b c d “Amazon Kindle Press Conference — ngày 6 tháng 9 năm 2012”. YouTube.
  12. ^ Amazon now sells a metal version of its Fire 10 tablet The Verge Retrieved ngày 2 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ “Amazon.com Help: Kindle Fire HD 7" (2nd Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  14. ^ “Amazon.com Help: Kindle Fire HD 8.9" (2nd Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  15. ^ “What's new with Amazon's Fire OS 4.0 "Sangria"?”. AndroidGuys. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  16. ^ “Amazon Debuts Its First Fire Tablet With Virtual Assistant Alexa”. fortune.com. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
  17. ^ “Amazon.com Help: Kindle Fire HD 7" (2nd Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  18. ^ “Amazon.com Help: Kindle Fire HD 8.9" (2nd Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  19. ^ “Amazon.com Help: Kindle Fire HD (3rd Generation) Software Update”. www.amazon.com.
  20. ^ “Amazon.com Help: Fire HD 6 (4th Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  21. ^ “Amazon.com Help: Fire HD 7 (4th Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  22. ^ “Amazon.com Help: Fire HD 8 (5th Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  23. ^ “Amazon.com Help: Fire HD 10 (5th Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  24. ^ “Amazon.com Help: Fire HD 8 (6th Generation) Software Updates”. www.amazon.com.
  25. ^ “Kindle Fire HD 6 Teardown”. ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  26. ^ “MediaTek press release”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  27. ^ a b “Tablet Device Specifications - Amazon Apps & Services Developer Portal”. developer.amazon.com.
  28. ^ Ltd., Arm. “Graphics and Multimedia Processors - Mali-T720 GPU – Arm Developer”. ARM Developer.

Liên kết ngoài sửa