Gastón Norberto Gaudio (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ɡasˈton ˈɡauðjo]; sinh ngày 9 tháng 12 năm 1978) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Argentina. Gaudio giành được 8 danh hiệu đơn trong sự nghiệp và có vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng ATP là số 5 thế giới váo tháng 4 năm 2005. Gaudio giành danh hiệu lớn nhất trong sự nghiệp của mình là chức vô địch Roland Garros năm 2004 sau khi đánh bại tay vợt người đồng hương Guillermo Coria trong 5 set tại trận chung kết.

Gastón Norberto Gaudio
Gastón Gaudio tại 2005 French Open
Quốc tịch Argentina
Nơi cư trúBuenos Aires, Argentina
Sinh9 tháng 12, 1978 (45 tuổi)
Temperley, Argentina
Chiều cao1,75 m (5 ft 9 in)
Lên chuyên nghiệp1996
Giải nghệ2011
Tay thuậnTay phải (trái 1 tay)
Tiền thưởng6.066.156$
Đánh đơn
Thắng/Thua270–196
Số danh hiệu8
Thứ hạng cao nhất5 (25 tháng 4 năm 2005)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng3R (2002, 2005, 2006)
Pháp mở rộngW (2004)
Wimbledon2R (2002, 2006)
Mỹ Mở rộng3R (2002, 2006)
Các giải khác
ATP Tour FinalsSF (2005)
Thế vận hội1R (2000)
Đánh đôi
Thắng/Thua26–39
Số danh hiệu3
Thứ hạng cao nhất78 (14 tháng 6 năm 2004)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng3R (2004)
Pháp Mở rộng3R (2004)
Mỹ Mở rộng1R (2003, 2004)

Danh hiệu sửa

Chung kết Grand Slam sửa

Kết quả Năm Giải Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2004 Pháp Mở rộng Đất nện   Guillermo Coria 0–6, 3–6, 6–4, 6–1, 8–6

Các trận chung kết ATP sửa

Đơn: 16 (8 chức vô địch, 8 lần á quân) sửa

Vô địch (8)

Chú giải
Grand Slam (1–0)
Tennis Masters Cup (0–0)
ATP Masters Series (0–0)
ATP International Series Gold (2–5)
ATP International Series (5–3)
STT Ngày Giải Mặt sân Đối thủ Tỉ số
1. 22 tháng 4 năm 2002 Barcelona, Tây Ban Nha Đất nện   Albert Costa 6–4, 6–0, 6–2
2. 29 tháng 4 năm 2002 Majorca, Tây Ban Nha Đất nện   Jarkko Nieminen 6–2, 6–3
3. 24 tháng 5 năm 2004 Pháp Mở rộng, Paris Đất nện   Guillermo Coria 0–6, 3–6, 6–4, 6–1, 8–6
4. 31 tháng 1 năm 2005 Viña del Mar, Chile Đất nện   Fernando González 6–3, 6–4
5. 7 tháng 2 năm 2005 Buenos Aires, Argentina Đất nện   Mariano Puerta 6–4, 6–4
6. 25 thãng 4 năm 2005 Estoril, Bồ Đào Nha Đất nện   Tommy Robredo 6–1, 2–6, 6–1
7. 4 tháng 7 năm 2005 Gstaad, Thụy Sĩ Đất nện   Stanislas Wawrinka 6–4, 6–4
8. 25 tháng 7 năm 2005 Kitzbühel, Áo Đất nện   Fernando Verdasco 2–6, 6–2, 6–4, 6–4

Á quân (8)

STT Ngày Giải Mặt sân Đối thủ Tỉ số
1. 17 tháng 7 năm 2000 Stuttgart, Đức Đất nện   Franco Squillari 6–2, 3–6, 4–6, 6–4, 6–2
2. 12 tháng 2 năm 2001 Viña del Mar, Chile Đất nện   Guillermo Coria 4–6, 6–2, 7–5
3. 8 tháng 7 năm 2002 Gstaad, Thụy Sĩ Đất nện   Àlex Corretja 6–3, 7–6(7–3), 7–6(7–3)
4. 26 tháng 4 năm 2004 Barcelona, Tây Ban Nha Đất nện   Tommy Robredo 6–3, 4–6, 6–2, 3–6, 6–3
5. 5 tháng 7 năm 2004 Båstad, Thụy Điển Đất nện   Mariano Zabaleta 6–1, 4–6, 7–6(7–4)
6. 12 tháng 7 năm 2004 Stuttgart, Đức Đất nện   Guillermo Cañas 5–7, 6–2, 6–0, 1–6, 6–3
7. 19 tháng 7 năm 2004 Kitzbühel, Áo Đất nện   Nicolás Massú 7–6(7–3), 6–4
8. 18 tháng 7 năm 2005 Stuttgart, Đức Đất nện   Rafael Nadal 6–3, 6–3, 6–4

Đôi: 3 (3 danh hiệu) sửa

Vô địch (3)

STT Ngày Giải Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỉ số
1. 16 tháng 2 năm 2004 Viña del Mar, Chile Đất nện   Juan Ignacio Chela   Nicolás Lapentti

  Martín Rodríguez

7–6(7–2), 7–6(7–3)
2. 19 tháng 4 năm 2004 Estoril, Bồ Đào Nha Đất nện   Juan Ignacio Chela   František Čermák

  Leoš Friedl

6–2, 6–1
3. 24 tháng 7 năm 2006 Stuttgart, Đức Đất nện   Max Mirnyi   Yves Allegro

  Robert Lindstedt

7–5, 6–7(4–7), [12–10]

Tham khảo sửa