Ghetto Supastar (That Is What You Are)

"Ghetto Superstar (That Is What You Are)" là một bài hát của rapper người Mỹ Pras hợp tác với rapper Ol' Dirty Bastard và ca sĩ người Mỹ Mýa nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1998 Bulworth cũng như album phòng thu đầu tay của Pras, Ghetto Supastar (1998). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ hai album vào ngày 6 tháng 6 năm 1998 bởi Interscope Records. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" được đồng viết lời bởi Pras, Bastard và Wyclef Jean, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ đĩa đơn năm 1983 của Kenny RogersDolly Parton là "Islands in the Stream", được viết lời bởi Barry Gibb, Maurice GibbRobin Gibb thuộc nhóm nhạc Bee Gees, và được sản xuất bởi Jerry 'Wonda' Duplessis và Jean. Đây là một bản hip hop kết hợp với R&B mang nội dung đề cập đến một người vượt qua nghịch cảnh và khó khăn để thành công, nhưng vẫn luôn chân thành với bản thân và những người xung quanh.

"Ghetto Superstar (That Is What You Are)"
Bài hát của Pras Michel hợp tác với Ol' Dirty BastardMýa từ album Ghetto SuperstarBulworth: The Soundtrack
Phát hành6 tháng 6 năm 1998 (1998-06-06)
Định dạng
Thể loại
Thời lượng4:26
Hãng đĩaInterscope
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Mýa
"It's All About Me"
(1998)
"Ghetto Supastar"
(1998)
"Movin' On"
(1998)
Thứ tự đĩa đơn của Ol' Dirty Bastard
"Come Over To My Place"
(1998)
"Ghetto Supastar"
(1998)
"Got's Like Come On Thru"
(1999)

Sau khi phát hành, "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao việc trích dẫn hiệu quả "Islands in the Stream" cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn gặt hái một đề cử giải Grammy cho Trình diễn Rap xuất sắc nhất của bộ đôi hoặc nhóm nhạc tại lễ trao giải thường niên lần thứ 41. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Đức, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ 15 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thành công có thứ hạng cao nhất của Pras và Bastard, đồng thời là đĩa đơn thứ hai của Mýa lọt vào top 20 tại đây.

Video ca nhạc cho "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" được đạo diễn bởi Francis Lawrence với nội dung liên quan mật thiết đến bộ phim, trong đó Pras hóa thân thành Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên là người Mỹ gốc Phi, trước khi nam rapper trình diễn bài hát trên một sân khấuvới nhiều khán giả vây quanh. Video cũng có sự tham gia diễn xuất của những diễn viên chính từ Bulworth như Halle Berry, Warren Beatty, Oliver PlattJoshua Malina, cũng như Wyclef Jean trong vai trò nhạc công. Nó đã ngay lập tức nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên nhiều kênh truyền hình âm nhạc, bao gồm MTV, VH1BET, cũng như nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 1998 ở hạng mục Video Rap xuất sắc nhấtVideo xuất sắc nhất từ một bộ phim, nhưng không thắng giải nào.

Để quảng bá bài hát, Pras đã trình diễn bài hát trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the Pops (với Mýa), giải Video âm nhạc của MTV năm 1998 (với Bastard và Mýa) và giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 1998 (với Destiny's Child). Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Pras, "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" đã được hát lại và nhại lại bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như "Weird Al" Yankovic, Taylor SwiftVanessa Hudgens. Năm 2001, Bee Gees đã thu âm lại "Islands in the Stream" với phần điệp khúc của nó thay cho đoạn cuối của bản gốc trong album tuyển tập của họ, Their Greatest Hits: The Record.

Danh sách bài hát sửa

Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" (bản chính) – 4:26
  2. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" (không lời) – 4:26
Đĩa CD maxi tại châu Âu[2]
  1. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" (bản chính) – 4:26
  2. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" (không lời) – 4:26
  3. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" (Acapella) - 4:08
  4. "Don't Be Afraid" (trình diễn bởi Mýa) - 4:48
Đĩa CD tại Anh quốc[3]
  1. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" (bản chính) – 4:26
  2. "Ghetto Superstar (That Is What You Are)" (không lời) – 4:26
  3. "Don't Be Afraid" (trình diễn bởi Mýa) - 4:46

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[51] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[52] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[53] Bạch kim 50.000*
Pháp (SNEP)[54] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[55] Bạch kim 500.000^
Hà Lan (NVPI)[56] Vàng 50.000^
New Zealand (RMNZ)[57] Bạch kim 10.000*
Na Uy (IFPI)[58] Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[59] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[60] Bạch kim 600.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Pras Michel Featuring ODB & Introducing Mȳa ‎– Ghetto Supastar (That Is What You Are)”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Pras Michel Featuring ODB & Introducing Mȳa ‎– Ghetto Supastar (That Is What You Are)”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Pras Michel Featuring ODB & Introducing Mȳa ‎– Ghetto Supastar (That Is What You Are)”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ “RPM 100 Hit Tracks & Where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “RPM Dance”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ "PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA: Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA - Ghetto Supastar (That Is What You Are)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – week 27, 1998" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – GHETTO SUPASTAR (THAT IS WHAT YOU ARE)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  19. ^ "Charts.nz – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  21. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  22. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  23. ^ "Swedishcharts.com – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  24. ^ "Swisscharts.com – PRAS MICHEL FEAT. ODB & INTR. MÝA – Ghetto Supastar (That Is What You Are)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  25. ^ "PRAS MICHEL: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  26. ^ "Mya Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
  27. ^ "Mya Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ "Mya Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  29. ^ "Mya Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ “ARIA Top 100–1998”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Jahreshitparade 1998”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Jaaroverzichten 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  33. ^ “Rapports Annuels 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “RPM's Top 50 Dance Tracks of '98”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “European Hot 100 Singles of 1998”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
  37. ^ “Hits 1998 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Classement Singles - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “I singoli più venduti del 1998” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Jaarlijsten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ “Top Selling Singles of 1998”. RIANZ. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ “Topp 20 Single Sommer 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ “Årslista Singlar – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “Swiss Year-End Charts 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1998 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ a b “1998: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “Zeitraum für die Auswertung: 07.01.1990 – 26.12.1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  51. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1998 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Pras – Ghetto Supastar” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  53. ^ “Award 1998”. Belgian Entertainment Association. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Pras – Ghetto Supastar” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  55. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Pras; 'Ghetto Supastar')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Pras – Ghetto Supastar” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Ghetto Supastar in the "Artiest of titel" box.
  57. ^ “Top 50 Singles Chart, ngày 22 tháng 9 năm 1998”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  58. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  59. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Pras – Ghetto Supastar” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Ghetto Supastar vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài sửa