"Ghostbusters" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Ray Parker Jr. nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1984 cùng tên. Nó được phát hành vào ngày 1 tháng 5 năm 1984 như là đĩa đơn đầu tiên và duy nhất trích từ album nhạc phim bởi Arista Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Parker, sau khi ông được đạo diễn của bộ phim Ivan Reitman tiếp cận để viết một bài hát chủ đề cho bộ phim, và nam ca sĩ đã sáng tác nó mặc dù anh chỉ có vài ngày để thực hiện và không được tiết lộ về bất cứ điều gì liên quan đến nội dung phim ngoại trừ tiêu đề. Tuy nhiên, nó đã vấp phải một vụ kiện từ Huey Lewis vì cho rằng Parker đã đánh cắp ý tưởng từ bài hát năm 1984 của ông "I Want A New Drug" cho "Ghostbusters", và cả hai đã dàn xếp ngoài tòa và đồng ý không nói về vụ án trước công chúng, nhưng Lewis đã tiết lộ thông tin rằng Parker đã trả tiền để giải quyết vụ kiện vào năm 2001, dẫn đến việc Parker sau đó đã kiện Lewis vì vi phạm đến những điều khoản trong thỏa thuận của họ.

"Ghostbusters"
Bài hát của Ray Parker Jr. từ album Ghostbusters: Original Soundtrack Album
Phát hành1 tháng 5 năm 1984 (1984-05-01)
Định dạng
Thu âm1983
Thể loạiDance-rock[1]
Thời lượng4:06
Hãng đĩaArista
Sáng tácRay Parker Jr.
Sản xuấtRay Parker Jr.
Video âm nhạc
"Ghostbusters" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Ghostbusters" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu lôi cuốn và phù hợp với bộ phim, cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng một giải BAFTA năm 1985 cho Bài hát gốc được sáng tác cho phim xuất sắc nhất và một giải Grammy cho Trình diễn nhạc khí pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 27, bên cạnh đề cử giải Quả cầu vàngOscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất vào năm 1985. "Ghostbusters" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Bỉ, Canada, Pháp và Tây Ban Nha, đồng thời lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Đức, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Parker tại đây.

Video ca nhạc cho "Ghostbusters" được đạo diễn bởi Reitman, trong đó tập trung khai thác câu chuyện về một cô gái bị ám bởi một hồn ma (do Parker thủ vai), xen kẽ với những cảnh ông nhảy múa với dàn diễn viên Ghostbusters trên đường phố, bên cạnh sự xuất hiện đặc biệt của nhiều nghệ sĩ như George Wendt, Carly SimonJohn Candy. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nam ca sĩ, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, Run–D.M.C., Missy Elliott, Fall Out Boy, Pentatonix, Pentatonix, Walk the MoonG-Eazy, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm The Big Bang Theory, Castle, Doctor Who, EastEnders, The SimpsonsStranger Things. Ngoài ra, "Ghostbusters" còn xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của Parker, như Chartbusters (1985), Greatest Hits (1992) và The Best of Ray Parker Jr. (1998) và Ghostbusters: The Encore Collection (1999).

Danh sách bài hát sửa

Đĩa 7"[2]

  1. "Ghostbusters" – 3:46
  2. "Ghostbusters" (không lời) – 4:03

Đĩa 12" tại châu Âu[3]

  1. "Ghostbusters" (bản mở rộng) – 6:08
  2. "Ghostbusters" (bản dub) – 5:35
  3. "Ghostbusters" (bản ngắn) – 4:03

Đĩa 12" tại Anh quốc[4]

  1. "Ghostbusters (Searchin' for the Spirit)" – 5:37
  2. "Ghostbusters" (không lời) – 5:33

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Canada (Music Canada)[48] Bạch kim 100.000^
Pháp (SNEP)[50] Bạch kim 1,160,000[49]
Anh Quốc (BPI)[51] Vàng 1,239,806[46]
Hoa Kỳ (RIAA)[52] Vàng 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Graff, Gary (8 tháng 6 năm 2014). 'Ghostbusters' At 30: A Soundtrack Appreciation”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Ray Parker Jr. – Ghostbusters”. Discogs. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “Ray Parker Jr. – Ghostbusters”. Discogs. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “Ray Parker Jr. – Ghostbusters”. Discogs. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ a b “Australian Chart Book”. Austchartbook.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ "Austriancharts.at – Ray Parker Jr. – Ghostbusters" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ "Ultratop.be – Ray Parker Jr. – Ghostbusters" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ “RPM 50 Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 25 tháng 8 năm 1984. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  9. ^ “RPM Adult Contemporary”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 8 tháng 9 năm 1984. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ “Top 3 in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ “European Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3.
  13. ^ “Tous les Titres de chaque Artiste” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  14. ^ “Ray Parker Jr. - Ghostbusters” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  15. ^ “Top 3 in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  16. ^ "The Irish Charts – Search Results – Ghostbusters" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  17. ^ “Hit Parade Italia - Indice per Interprete: P”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2012.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Ray Parker Jr. - Ghostbusters" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Ray Parker Jr. – Ghostbusters" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  20. ^ "Charts.nz – Ray Parker Jr. – Ghostbusters" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Ray Parker Jr. – Ghostbusters" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ “South African Rock Lists Website SA Charts 1969 – 1989 Acts (P)”. Rock.co.za. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  23. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (bằng tiếng Tây Ban Nha) (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Ray Parker Jr. – Ghostbusters" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  25. ^ "Swisscharts.com – Ray Parker Jr. – Ghostbusters" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  26. ^ "Ray Parker Jr.: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  27. ^ "Ray Parker Jr. Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  28. ^ "Ray Parker Jr. Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  29. ^ "Ray Parker Jr. Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  30. ^ "Ray Parker Jr. Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  31. ^ a b “Forum - ARIA Charts: Special Occasion Charts – Top 100 End of Year AMR Charts – 1980s”. Australian-charts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  32. ^ “Jaaroverzichten 1984” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  33. ^ “Top 100 Singles of 1984”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 5 tháng 1 năm 1985. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  34. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  35. ^ “TOP – 1984” (bằng tiếng Pháp). Top-france.fr. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  36. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  37. ^ “Single Top 100 1984” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  38. ^ “Jaaroverzichten – Single 1984” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  39. ^ “End of Year Charts 1984”. Recorded Music New Zealand. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  40. ^ “Swiss Year-end Charts 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  41. ^ “Top 100 Singles”. Music Week. London, England: Morgan-Grampian plc: 37. 26 tháng 1 năm 1985.
  42. ^ a b c “1985 Talent Almanac” (PDF). Billboard. ngày 22 tháng 12 năm 1984. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  43. ^ “I singoli più venduti del 1985” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  44. ^ Jones, Alan (6 tháng 1 năm 1990). “Charts”. Record Mirror. London, England: United Newspapers: 46.
  45. ^ “Billboard's Top Songs of the '80s: Page 1”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
  46. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  47. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Ray Parker Jr. – Ghostbusters” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012.
  49. ^ “Les Singles de Platine:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Ray Parker Jr. – Ghostbusters” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ray Parker Jr – Ghostbusters” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Ghostbusters vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Ray Parker, Jr. – Ghostbusters” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài sửa