Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 (vòng đấu loại trực tiếp)

Vòng đấu loại trực tiếp của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 có sự góp mặt của tám đội xuất sắc đứng đầu bốn bảng đấu. Vòng đấu bắt đầu từ 9 tháng 7 và kết thúc với trận chung kết vào ngày 17 tháng 7 năm 2011.

Các đội vượt qua vòng bảng sửa

Bảng Nhất Nhì
A   Đức   Pháp
B   Anh   Nhật Bản
C   Thụy Điển   Hoa Kỳ
D   Brasil   Úc

Tóm tắt sửa

Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
9 tháng 7 — Wolfsburg        
   Đức  0
13 tháng 7 — Frankfurt
   Nhật Bản (h.p)  1  
   Nhật Bản  3
10 tháng 7 — Augsburg
       Thụy Điển  1  
   Thụy Điển  3
17 tháng 7 — Frankfurt
   Úc  1  
   Nhật Bản (p.đ)  2 (3)
9 tháng 7 — Leverkusen    
     Hoa Kỳ  2 (1)
   Anh  1 (3)
13 tháng 7 — Mönchengladbach
   Pháp (p.đ)  1 (4)  
   Pháp  1 Tranh hạng ba
10 tháng 7 — Dresden
       Hoa Kỳ  3   16 tháng 7 — Sinsheim
   Brasil  2 (3)
   Thụy Điển  2
   Hoa Kỳ (p.đ)  2 (5)  
   Pháp  1
 

Tứ kết sửa

Anh v Pháp sửa

Anh  1 – 1 (s.h.p.)  Pháp
J. Scott   59' Báo cáo Bussaglia   87'
Loạt sút luân lưu
Smith  
Carney  
Stoney  
Rafferty  
White  
3 – 4   Abily
  Bussaglia
  Thiney
  Bompastor
  Le Sommer
Khán giả: 26.395
 
 
 
 
 
 
 
Anh[2]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[2]
Anh:
TM 1 Karen Bardsley   87'
HVP 2 Alex Scott   81'
TrV 5 Faye White (c)
TrV 6 Casey Stoney
HVT 3 Rachel Unitt   81'
TVG 4 Jill Scott   90+3'
TVG 8 Fara Williams   5'
TVP 12 Karen Carney
TVC 10 Kelly Smith
TVT 11 Rachel Yankey   84'
9 Ellen White   77'
Thay người:
TV 16 Steph Houghton   81'
HV 20 Claire Rafferty   81'
TV 18 Anita Asante   84'
Huấn luyện viên:
Hope Powell
 
Pháp:
TM 1 Céline Deville
HVP 11 Laure Lepailleur
TrV 4 Laura Georges
TrV 20 Sabrina Viguier
HVT 8 Sonia Bompastor
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c)   67'
TVG 15 Élise Bussaglia
TVP 10 Camille Abily
TVC 14 Louisa Necib   79'
TVT 17 Gaëtane Thiney
18 Marie-Laure Delie
Thay người:
12 Élodie Thomis   67'
19 Sandrine Brétigny   79'   106'
9 Eugénie Le Sommer   106'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Camille Abily (Pháp)

Trợ lý trọng tài:
Anna Nyström (Thụy Điển)[1]
Helen Karo (Thụy Điển)[1]
Trọng tài thứ tư:
Christina W. Pedersen (Na Uy)[1]

Đức v Nhật Bản sửa

Đức  0 – 1 (s.h.p.)  Nhật Bản
Báo cáo Maruyama   108'
Khán giả: 26.067
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đức[3]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[3]
Đức:
TM 1 Nadine Angerer
HVP 10 Linda Bresonik   65'
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 4 Babett Peter   105+1'
TVG 14 Kim Kulig   8'
TVG 6 Simone Laudehr
TVP 18 Kerstin Garefrekes (c)
TVC 13 Célia Okoyino da Mbabi
TVT 7 Melanie Behringer
8 Inka Grings   102'
Thay người:
HV 2 Bianca Schmidt   8'
HV 20 Lena Goeßling   65'
11 Alexandra Popp   102'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
 
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa   55'
TrV 4 Kumagai Saki   115'
HVT 15 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho   72'
TVG 10 Sawa Homare (c)   87'
TVP 11 Ohno Shinobu   66'
TVT 8 Miyama Aya
7 Ando Kozue
17 Nagasato Yūki   46'
Thay người:
18 Maruyama Karina   46'
20 Iwabuchi Mana   66'   116'
TV 13 Utsugi Rumi   116'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sawa Homare (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Rita Munoz (México)[1]
Mayte Chavez (México)[1]
Trọng tài thứ tư:
Carol Anne Chenard (Canada)[1]

Thụy Điển v Úc sửa

Thụy Điển  3 – 1  Úc
Sjögran   10'
Dahlkvist   16'
Schelin   52'
Báo cáo Perry   40'
Khán giả: 24.605
Trọng tài: Silvia Reyes (Peru)[1]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[4]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Úc[4]
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson   90+2'
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVG 5 Caroline Seger (c)
TVG 17 Lisa Dahlkvist
TVP 16 Linda Forsberg   67'
TVT 15 Therese Sjögran   67'
8 Lotta Schelin
14 Josefine Öqvist   83'
Thay người:
TV 18 Nilla Fischer   81'   67'
19 Madelaine Edlund   83'
HV 13 Lina Nilsson   90+2'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby
 
Úc:
TM 1 Melissa Barbieri (c)
HVP 6 Ellyse Perry   59'
TrV 10 Servet Uzunlar
TrV 3 Kim Carroll
HVT 8 Elise Kellond-Knight
TVP 9 Caitlin Foord
TVG 12 Emily van Egmond   58'
TVG 14 Collette McCallum   79'
TVT 7 Heather Garriock   80'
17 Kyah Simon   23'
11 Lisa De Vanna
Thay người:
HV 4 Clare Polkinghorne   58'
TV 13 Tameka Butt   59'
TV 15 Sally Shipard   79'
Huấn luyện viên:
  Tom Sermanni

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lotta Schelin (Thụy Điển)

Trợ lý trọng tài:
Mariana Corbo (Uruguay)[1]
Maria Rocco (Argentina)[1]
Trọng tài thứ tư:
Dagmar Damková (Cộng hòa Séc)[1]

Brasil v Hoa Kỳ sửa

Brasil  2 – 2 (s.h.p.)  Hoa Kỳ
Marta   68' (ph.đ.)92' Báo cáo Daiane   2' (l.n.)
Wambach   120+2'
Loạt sút luân lưu
Cristiane  
Marta  
Daiane  
Francielle  
3 – 5   Boxx
  Lloyd
  Wambach
  Rapinoe
  Krieger
Khán giả: 25.598
Trọng tài: Jacqui Melksham (Úc)[1]
 
 
 
 
 
 
Brasil[5]
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[5]
Brasil:
TM 1 Andréia
TrV 4 Aline (c)   44'
TrV 3 Daiane
TrV 13 Érika   117'
TVG 8 Formiga   113'
TVG 7 Ester
TVP 14 Fabiana
TVT 2 Maurine   112'
TVC 11 Cristiane
TVC 10 Marta   45'
6 Rosana   85'
Thay người:
15 Francielle   85'
HV 5 Renata Costa   113'
Huấn luyện viên:
Kleiton Lima
 
Hoa Kỳ:
TM 1 Hope Solo   67'
HVP 11 Ali Krieger
TrV 19 Rachel Buehler   65'
TrV 3 Christie Rampone (c)
HVT 6 Amy LePeilbet
TVG 7 Shannon Boxx   113'
TVG 10 Carli Lloyd   29'
TVP 9 Heather O'Reilly   108'
TVT 12 Lauren Cheney   55'
SS 8 Amy Rodriguez   72'
20 Abby Wambach
Thay người:
TV 15 Megan Rapinoe   90'   55'
13 Alex Morgan   72'
TV 17 Tobin Heath   108'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hope Solo (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Allyson Flynn (Úc)[1]
Sarah Ho (Úc)[1]
Trọng tài thứ tư:
Fukano Etsuko (Nhật Bản)[1]

Bán kết sửa

Pháp v Hoa Kỳ sửa

Pháp  1 – 3  Hoa Kỳ
Bompastor   55' Báo cáo Cheney   9'
Wambach   79'
Morgan   82'
Khán giả: 25,676
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[7]
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[7]
Pháp:
TM 16 Bérangère Sapowicz
HVP 11 Laure Lepailleur
TrV 4 Laura Georges
TrV 5 Ophélie Meilleroux
HVT 8 Sonia Bompastor
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c)   78'
TVG 15 Élise Bussaglia
TVP 10 Camille Abily
TVC 14 Louisa Necib
TVT 17 Gaëtane Thiney
18 Marie-Laure Delie   46'
Thay người:
12 Eugénie Le Sommer   46'
19 Élodie Thomis   90'   78'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini
 
Hoa Kỳ:
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 3 Christie Rampone (c)
TrV 4 Becky Sauerbrunn
HVT 6 Amy LePeilbet
TVP 9 Heather O'Reilly   87'
TVG 10 Carli Lloyd   65'
TVG 7 Shannon Boxx
TVT 12 Lauren Cheney
SS 8 Amy Rodriguez   56'
20 Abby Wambach
Thay người:
13 Alex Morgan   56'
TV 15 Megan Rapinoe   65'
TV 17 Tobin Heath   87'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Abby Wambach (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Tonja Paavola (Phần Lan)[6]
Anu Jokela (Phần Lan)[6]
Trọng tài thứ tư:
Christina W. Pedersen (Na Uy)[6]

Nhật Bản v Thụy Điển sửa

Nhật Bản  3 – 1  Thụy Điển
Kawasumi   19'64'
Sawa   60'
Báo cáo Öqvist   10'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[8]
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 15 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
TVG 10 Sawa Homare (c)
TVP 11 Ohno Shinobu   86'
TVT 8 Miyama Aya   89'
7 Ando Kozue
9 Kawasumi Nahomi   74'
Thay người:
17 Nagasato Yūki   74'
19 Takase Megumi   86'
HV 14 Kamionobe Megumi   89'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
 
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson   70'
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin (c)
HVT 6 Sara Thunebro
TVG 20 Marie Hammarström   69'
TVG 17 Lisa Dahlkvist
TVP 16 Linda Forsberg   65'
TVT 15 Therese Sjögran
8 Lotta Schelin
14 Josefine Öqvist   75'
Thay người:
TV 10 Sofia Jakobsson   65'
9 Jessica Landström   69'
TV 11 Antonia Göransson   75'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Miyama Aya (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Rita Munoz (México)[6]
Mayte Chavez (México)[6]
Trọng tài thứ tư:
Therese Neguel (Cameroon)[6]

Tranh hạng ba sửa

Thụy Điển  2 – 1  Pháp
Schelin   29'
M. Hammarström   82'
Báo cáo Thomis   56'
Khán giả: 25.515
Trọng tài: Kari Seitz (Hoa Kỳ)[9]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[10]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[10]
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin
TVT 6 Sara Thunebro
TVG 18 Nilla Fischer (c)   73'
TVG 17 Lisa Dahlkvist
TVP 16 Linda Forsberg   62'
TVT 15 Therese Sjögran
8 Lotta Schelin
14 Josefine Öqvist   68'
Thay người:
20 Marie Hammarström   62'
TV 3 Linda Sembrant   73'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby
 
Pháp:
TM 16 Berangere Sapowicz   32'
HVP 7 Corine Franco   84'
TrV 4 Laura Georges
TrV 2 Wendie Renard
HVT 8 Sonia Bompastor
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c)
TVG 15 Elise Bussaglia
TVP 10 Camille Abily
TVC 14 Louisa Necib   32'
TVT 17 Gaëtane Thiney
9 Eugenie Le Sommer
Thay người:
TM 1 Celine Deville   32'
14 Élodie Thomis   32'
HV 9 Caroline Pizzala   84'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sara Larsson (Thụy Điển)

Trợ lý trọng tài:
Marlene Duffy (Hoa Kỳ)[9]
Veronica Perez (Hoa Kỳ)[9]
Trọng tài thứ tư:
Quetzalli Alvarado (México)[9]

Chung kết sửa

Nhật Bản  2 – 2 (s.h.p.)  Hoa Kỳ
Miyama   81'
Sawa   117'
Báo cáo Morgan   69'
Wambach   104'
Loạt sút luân lưu
Miyama  
Nagasato  
Sakaguchi  
Kumagai  
3 – 1   Boxx
  Lloyd
  Heath
  Wambach

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p “Mexikanerin Alvarado leitet deutsches Viertelfinale”. dfb.de. ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Quarterfinal – England-France” (PDF). FIFA.com. FIFA. 9 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 9 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Quarterfinal – Germany-Japan” (PDF). FIFA.com. FIFA. 9 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 9 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – Quarterfinal – Sweden-Australia” (PDF). FIFA.com. FIFA. 10 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 10 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Quarterfinal – Brazil-United States” (PDF). FIFA.com. FIFA. 10 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 10 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ a b c d e f g h “FIFA Women's World Cup 2011 – Semi-finals”. refereeingworld.blogspot.com. ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ a b “Tactical Line-up – Semifinal – France-United States” (PDF). FIFA.com. FIFA. 13 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 13 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Semifinal – Japan-Sweden” (PDF). FIFA.com. FIFA. 13 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 13 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ a b c d “FIFA Women's World Cup 2011 – Third Place Match: Seitz (USA)”. refereeingworld.blogspot.com. ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Third place match – Sweden-France” (PDF). FIFA.com. FIFA. 16 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 16 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ “FIFA Women's World Cup Final 2011: Steinhaus (GER)”. refereeingworld.blogspot.com. ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài sửa