Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng C)

Bảng C của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 16 đến ngày 26 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển sửa

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Liên đoàn Tư cách
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2017 (2017-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2018 (2018-06)
C1   Pháp UEFA Nhất bảng A khu vực châu Âu 10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10) 15 lần 2014 Vô địch (1998) 7 7
C2   Úc AFC Thắng vòng play-off CONCACAF v AFC 15 tháng 11 năm 2017 (2017-11-15) 5 lần Vòng 16 đội (2006) 43 36
C3   Peru CONMEBOL Thắng vòng play-off OFC v CONMEBOL 1982 Tứ kết (1970, 1978) 10 11
C4   Đan Mạch UEFA Thắng vòng 2 khu vực châu Âu 14 tháng 11 năm 2017 (2017-11-14) 2010 Tứ kết (1998) 19 12
Ghi chú
  1. ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Pháp 3 2 1 0 3 1 +2 7 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2   Đan Mạch 3 1 2 0 2 1 +1 5
3   Peru 3 1 0 2 2 2 0 3
4   Úc 3 0 1 2 2 5 −3 1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Trong vòng 16 đội:

Các trận đấu sửa

Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]

Pháp vs Úc sửa

Hai đội đã gặp nhau trong bốn trận đấu trước đây, gần đây nhất trong một trận giao hữu năm 2013, một chiến thắng 6–0 của Pháp.[3]

Trong hiệp 1, tuyển Pháp có phần lần luớt hơn, nhưng không ghi được bàn thắng. Bước sang hiệp 2, tuyển Pháp được hưởng penalty khi Griezmann bị phạm lỗi trong vòng cấm. Trên chấm 11m, đội trưởng tuyển Pháp dứt điểm vào góc phải, mở tỉ số cho Pháp. Tuy nhiên, chỉ 4 phút sau, Umtiti để tay chạm bóng trong vòng cấm, và Jedinak đánh bại Lloris trên chấm phạt đền. Đến phút 81, hậu vệ Behich vô tình phản lưới nhà khi anh vô tình lốp bóng từ chân Pogba, khiến bóng đập xà ngang và vào lưới.

Pháp  2 - 1  Úc
Chi tiết
Khán giả: 41.279[4]
Trọng tài: Andrés Cunha (Uruguay)


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Úc[5]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Benjamin Pavard
CB 4 Raphaël Varane
CB 5 Samuel Umtiti
LB 21 Lucas Hernández
CM 12 Corentin Tolisso   76'   78'
CM 13 N'Golo Kanté
CM 6 Paul Pogba
RF 11 Ousmane Dembélé   70'
CF 10 Kylian Mbappé
LF 7 Antoine Griezmann   70'
Vào thay người:
FW 9 Olivier Giroud   70'
FW 18 Nabil Fekir   70'
MF 14 Blaise Matuidi   78'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
 
GK 1 Mathew Ryan
RB 19 Josh Risdon   57'
CB 5 Mark Milligan
CB 20 Trent Sainsbury
LB 16 Aziz Behich   87'
CM 15 Mile Jedinak (c)
CM 13 Aaron Mooy
RW 7 Mathew Leckie   13'
AM 23 Tom Rogic   72'
LW 10 Robbie Kruse   84'
CF 11 Andrew Nabbout   64'
Vào thay người:
FW 9 Tomi Juric   64'
MF 22 Jackson Irvine   72'
FW 17 Daniel Arzani   84'
Huấn luyện viên:
  Bert van Marwijk

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Antoine Griezmann (Pháp)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Nicolás Tarán (Uruguay)
Mauricio Espinosa (Uruguay)
Trọng tài thứ tư:
Julio Bascuñán (Chile)
Trọng tài thứ năm:
Christian Schiemann (Chile)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Hernán Maidana (Argentina)
Jair Marrufo (Hoa Kỳ)

Peru v Đan Mạch sửa

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[7]

Tuyển Peru áp đảo trong hiệp 1, và đã có một quả penalty khi Cueva bị truy cản trong vòng cấm ở phút 44. Tuy nhiên, chính anh lại đá hỏng pen, bỏ lỡ cơ hội ngon ăn để mở tỉ số. Sang hiệp 2, Đan Mạch bắt đầu tấn công. Tới phút 58, Cueva chuyền cho Carrillo và Farfan nhưng đều thất bại. Tuyển Đan Mạch lập tức phản công nhanh và mở tỉ số khi Poulsen, người đã phạm lỗi với Cueva trong hiệp 1 và khiến đội nhà nhận quả 11m, đã kết thúc vào góc gần, mở tỉ số cho Đan Mạch. Tuyển Peru dâng lên tấn công tìm bàn gỡ trong thời gian còn lại, nhưng không thể vượt qua được hàng thủ của Đan Mạch.

Peru  0 - 1  Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 40.502[8]
Trọng tài: Bakary Gassama (Gambia)


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Peru[9]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch[9]
GK 1 Pedro Gallese
RB 17 Luis Advíncula
CB 2 Alberto Rodríguez (c)
CB 15 Christian Ramos
LB 6 Miguel Trauco
CM 13 Renato Tapia   38'   87'
CM 19 Yoshimar Yotún
RW 18 André Carrillo
AM 8 Christian Cueva
LW 20 Edison Flores   62'
CF 10 Jefferson Farfán   85'
Vào thay người:
FW 9 Paolo Guerrero   62'
FW 11 Raúl Ruidíaz   85'
MF 23 Pedro Aquino   87'
Huấn luyện viên:
  Ricardo Gareca
 
GK 1 Kasper Schmeichel
RB 14 Henrik Dalsgaard
CB 4 Simon Kjær (c)
CB 6 Andreas Christensen   81'
LB 17 Jens Stryger Larsen
CM 7 William Kvist   35'
CM 10 Christian Eriksen
CM 8 Thomas Delaney   86'
RF 20 Yussuf Poulsen   90+3'
CF 9 Nicolai Jørgensen
LF 23 Pione Sisto   67'
Vào thay người:
MF 19 Lasse Schöne   35'
FW 11 Martin Braithwaite   67'
DF 13 Mathias Jørgensen   81'
Huấn luyện viên:
  Åge Hareide

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Yussuf Poulsen (Đan Mạch)[10]

Trợ lý trọng tài:[9]
Jean Claude Birumushahu (Burundi)
Abdelhak Etchiali (Algérie)
Trọng tài thứ tư:
Mehdi Abid Charef (Algérie)
Trọng tài thứ năm:
Anouar Hmila (Tunisia)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Mark Borsch (Đức)
Danny Makkelie (Hà Lan)

Đan Mạch v Úc sửa

Hai đội đã gặp nhau trong 3 trận đấu trước đây, lần gần đây nhất là trong một trận giao hữu năm 2012, Đan Mạch đã thắng 2–0.[7]

Ngay ở phút thứ 7, Henrik Dalsgaard kiến tạo như dọn cỗ để Eriksen băng lên quăng chân bắt vô-lê đẹp mắt, làm tung lưới thủ môn Ryan.[11] Tuyển Úc dâng lên tấn công sau bàn thua khiến thế trận trở nên kịch tính. Nỗ lực của tuyển Úc cũng được đền đáp khi đến phút 38, khi Poulsen để bóng chạm tay trong vòng cấm. Jedinak dễ dàng đánh lừa Schmeichel, gỡ hoà 1-1 cho tuyển Úc. Trong hiệp 2, hai đội chơi đôi công, ăn miếng trả miếng. Phút 68, tuyển Đan Mạch có tình huống không hiểu ý giữa thủ môn Schmeichel và đồng đội. Sau đó, đến phút 71, Mooy tung cú sút táo bạo từ ngoài vòng cấm, thủ môn Kasper Schmeichel bị đánh bại nhưng may cho khung thành của là bóng bay vọt xà.[11] Trận đấu kết thúc với tỉ số 1-1.

Đan Mạch  1 - 1  Úc
Chi tiết


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch[13]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Úc[13]
GK 1 Kasper Schmeichel
RB 14 Henrik Dalsgaard
CB 4 Simon Kjær (c)
CB 6 Andreas Christensen
LB 17 Jens Stryger Larsen
CM 8 Thomas Delaney
CM 19 Lasse Schöne
CM 10 Christian Eriksen
RF 20 Yussuf Poulsen   37'   59'
CF 9 Nicolai Jørgensen   68'
LF 23 Pione Sisto   84'
Vào thay người:
FW 11 Martin Braithwaite   59'
FW 21 Andreas Cornelius   68'
Huấn luyện viên:
  Åge Hareide
 
GK 1 Mathew Ryan
RB 19 Josh Risdon
CB 20 Trent Sainsbury
CB 5 Mark Milligan
LB 16 Aziz Behich
CM 15 Mile Jedinak (c)
CM 13 Aaron Mooy
RW 7 Mathew Leckie
AM 23 Tom Rogic   82'
LW 10 Robbie Kruse   68'
CF 11 Andrew Nabbout   75'
Vào thay người:
FW 17 Daniel Arzani   68'
FW 9 Tomi Juric   75'
MF 22 Jackson Irvine   82'
Huấn luyện viên:
  Bert van Marwijk

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christian Eriksen (Đan Mạch)[14]

Trợ lý trọng tài:[13]
Pau Cebrián Devís (Tây Ban Nha)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia)
Trọng tài thứ năm:
Juan Carlos Mora (Costa Rica)
Trợ lý trọng tài video:
Mark Geiger (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Jair Marrufo (Hoa Kỳ)
Joe Fletcher (Canada)
Paolo Valeri (Ý)

Pháp v Peru sửa

Hai đội đã gặp nhau chỉ một lần, một trận giao hữu năm 1982, Peru đã thắng 1–0.[15]

Hai đội thi đấu ăn miếng trả miếng trong những phút đầu tiên. Phút thứ 31, Thủ môn Hugo Lloris có pha cứu thua xuất sắc sau tình huống dứt điểm của Jose Paolo Guerrero trong vòng cấm.[16] Chỉ 4 phút sau, Pháp có được bàn thắng khi Giroud đột nhập vòng cấm rồi dứt điểm trúng chân hậu vệ Peru làm đổi hướng vượt qua tầm kiểm soát của thủ môn Gallese, để rồi Mbappe ập vào đệm bóng cận thành mở tỷ số cho ĐT Pháp.[16] Tuyển Peru và Pháp sau đó chơi ăn miếng trả miếng, nhưng tỉ số 1-0 mong manh vẫn được giữ cho đến hết trận. Với kết quả này, tuyển Pháp được 6 điểm và giành vé sớm vào 1/8, trong khi Peru bị loại sớm. Kylian Mbappe trở thành cầu thủ trẻ nhất ghi bàn cho đội tuyển quốc gia Pháp.

Pháp  1 - 0  Peru
Chi tiết


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[18]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Peru[18]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Benjamin Pavard
CB 4 Raphaël Varane
CB 5 Samuel Umtiti
LB 21 Lucas Hernández
CM 6 Paul Pogba   86'   89'
CM 13 N'Golo Kanté
RW 10 Kylian Mbappé   75'
AM 7 Antoine Griezmann   80'
LW 14 Blaise Matuidi   16'
CF 9 Olivier Giroud
Vào thay người:
FW 11 Ousmane Dembélé   75'
FW 18 Nabil Fekir   80'
MF 15 Steven Nzonzi   89'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
 
GK 1 Pedro Gallese
RB 17 Luis Advíncula
CB 15 Christian Ramos
CB 2 Alberto Rodríguez   46'
LB 6 Miguel Trauco
CM 23 Pedro Aquino   81'
CM 19 Yoshimar Yotún   46'
RW 18 André Carrillo
AM 8 Christian Cueva   82'
LW 20 Edison Flores
CF 9 Paolo Guerrero (c)   23'
Vào thay người:
FW 10 Jefferson Farfán   46'
DF 4 Anderson Santamaría   46'
FW 11 Raúl Ruidíaz   82'
Huấn luyện viên:
  Ricardo Gareca

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kylian Mbappé (Pháp)[19]

Trợ lý trọng tài:[18]
Mohamed Al Hammadi (UAE)
Hasan Al Mahri (UAE)
Trọng tài thứ tư:
Janny Sikazwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Jerson Dos Santos (Angola)
Trợ lý trọng tài video:
Daniele Orsato (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Taleb Al Maari (Qatar)
Szymon Marciniak (Ba Lan)

Đan Mạch v Pháp sửa

Hai đội đã phải đối mặt với nhau trong 15 trận đấu, bao gồm hai trận đấu vòng bảng của World Cup 1998, Pháp đã thắng 2–1, và kỳ World Cup 2002, Đan Mạch đã thắng 2–0.[3]

Phút thứ 15, Giroud xoay người dứt điểm đưa bóng vào góc cao, nhưng thủ môn Schmeichel bay người cản phá xuất sắc.[20] Tuyển Pháp thi đấu chủ động hơn Đan Mạch trong khoảng thời gian tiếp theo. Tới phút 54, Eriksen thực hiện cú sút phạt trực tiếp từ gần 30 mét, Mandanda để bóng bật ra nhưng anh đã kịp có pha xử tiếp theo để giải nguy.[20] Trận đấu diễn ra khá mờ nhạt trong khoảng thời gian còn lại. Tỉ số hoà 0 - 0 giúp cho 2 đội dắt tay nhau vào vòng 16 đội, bất chấp kết quả của trận đấu giữa Úc và Peru.

Đan Mạch  0 - 0  Pháp
Chi tiết
Khán giả: 78.011[21]
Trọng tài: Sandro Ricci (Brasil)


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch[22]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Pháp[22]
GK 1 Kasper Schmeichel
RB 14 Henrik Dalsgaard
CB 4 Simon Kjær (c)
CB 6 Andreas Christensen
LB 17 Jens Stryger Larsen
CM 8 Thomas Delaney   90+2'
CM 13 Mathias Jørgensen   45+3'
CM 10 Christian Eriksen
RF 23 Pione Sisto   60'
CF 21 Andreas Cornelius   75'
LF 11 Martin Braithwaite
Vào thay người:
FW 15 Viktor Fischer   60'
FW 12 Kasper Dolberg   75'
MF 18 Lukas Lerager   90+2'
Huấn luyện viên:
  Åge Hareide
 
GK 16 Steve Mandanda
RB 19 Djibril Sidibé
CB 4 Raphaël Varane (c)
CB 3 Presnel Kimpembe
LB 21 Lucas Hernández   50'
CM 13 N'Golo Kanté
CM 15 Steven Nzonzi
RW 11 Ousmane Dembélé   78'
AM 7 Antoine Griezmann   68'
LW 8 Thomas Lemar
CF 9 Olivier Giroud
Vào thay người:
DF 22 Benjamin Mendy   50'
FW 18 Nabil Fekir   68'
FW 10 Kylian Mbappé   78'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
N'Golo Kanté (Pháp)[23]

Trợ lý trọng tài:[22]
Emerson de Carvalho (Brasil)
Marcelo Van Gasse (Brasil)
Trọng tài thứ tư:
Gianluca Rocchi (Ý)
Trọng tài thứ năm:
Mauro Tonolini (Ý)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Wilton Sampaio (Brasil)
Carlos Astroza (Chile)
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Úc v Peru sửa

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[7]

Tuyển Úc đẩy mạnh tấn công từ những phút đầu để tìm bàn thắng. Tuy nhiên, khi họ chưa kịp làm gì thì Carillo đã có pha bắt vô lê đẹp mắt từ đường căng ngang của Guerrero, làm tung lưới thủ môn Ryan. Tuyển Úc tiếp túc gây sức ép, nhưng vẫn không có tình huống nào hiệu quả. Đến phút 50, Guerrero, người đã kiến tạo ở tình huống trước đó, đã có dứt điểm chéo góc để nhân đôi cách biệt. Tuyển Úc tiếp tục tấn công, nhưng không thể ghi được bàn thắng.

Úc  0 - 2  Peru
Chi tiết


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Úc[25]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Peru[25]
GK 1 Mathew Ryan
RB 19 Josh Risdon
CB 20 Trent Sainsbury
CB 5 Mark Milligan   88'
LB 16 Aziz Behich
CM 15 Mile Jedinak (c)   10'
CM 13 Aaron Mooy
RW 7 Mathew Leckie
AM 23 Tom Rogic   66'   72'
LW 10 Robbie Kruse   58'
CF 9 Tomi Juric   53'
Vào thay người:
FW 4 Tim Cahill   53'
MF 17 Daniel Arzani   60'   58'
MF 22 Jackson Irvine   72'
Huấn luyện viên:
  Bert van Marwijk
 
GK 1 Pedro Gallese
RB 17 Luis Advíncula
CB 15 Christian Ramos
CB 4 Anderson Santamaría
LB 6 Miguel Trauco
CM 13 Renato Tapia   63'
CM 19 Yoshimar Yotún   45'   46'
RW 18 André Carrillo   79'
AM 8 Christian Cueva
LW 20 Edison Flores
CF 9 Paolo Guerrero (c)
Vào thay người:
MF 23 Pedro Aquino   46'
MF 7 Paolo Hurtado   79'   63'
MF 16 Wilder Cartagena   79'
Huấn luyện viên:
  Ricardo Gareca

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
André Carrillo (Peru)[26]

Trợ lý trọng tài:[25]
Anton Averianov (Nga)
Tikhon Kalugin (Nga)
Trọng tài thứ tư:
Sato Ryuji (Nhật Bản)
Trọng tài thứ năm:
Sagara Toru (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Jair Marrufo (Hoa Kỳ)
Mark Borsch (Đức)
Bastian Dankert (Đức)

Kỷ luật sửa

Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
                                   
  Pháp 1 2 −3
  Đan Mạch 2 1 −5
  Peru 1 2
  Úc 3 4 −7

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Match report – Group C – France-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Group C – France-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “France v Australia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ a b c “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Match report – Group C – Peru-Denmark” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ a b c “Tactical Line-up – Group C – Peru-Denmark” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “Peru v Denmark – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ a b News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News (bằng tiếng vietnamese). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “Match report – Group C – Denmark-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ a b c “Tactical Line-up – Group C – Denmark-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “Denmark v Australia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 8. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ a b News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News (bằng tiếng vietnamese). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. ^ “Match report – Group C – France-Peru” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ a b c “Tactical Line-up – Group C – France-Peru” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ “France v Peru – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ a b News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News (bằng tiếng vietnamese). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ “Match report – Group C – Denmark v France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ a b c “Tactical Line-up – Group C – Denmark v France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  23. ^ “Denmark v France – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  24. ^ “Match report – Group C – Australia v Peru” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  25. ^ a b c “Tactical Line-up – Group C – Australia v Peru” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  26. ^ “Australia v Peru – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa