Hoa hậu Thế giới 2012

Hoa hậu Thế giới 2012 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 62 diễn ra vào ngày 18 tháng 8 năm 2012 tại sân vận động trung tâm Đông Thắng, Ordos, Nội Mông, Trung Quốc. Ivian Sarcos từ Venezuela đã trao lại vương miện cho Vu Văn Hà, hoa hậu đến từ nước chủ nhà. Các thí sinh đã tham quan Trường ThụcThượng Hải.

Hoa hậu Thế giới 2012
Ngày18 tháng 8 năm 2012
Dẫn chương trìnhMyleene Klass, Jason Cook, Lily Wu, Ni Ran Mutu, Steve Douglas
Địa điểmSân vận động trung tâm Đông Thắng, Ordos, Khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc
Truyền hìnhQuốc tế:
Địa phương:
Tham gia116
Số xếp hạng30
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngVu Văn Hà
 Trung Quốc
← 2011
2013 →
Logo cuộc thi năm nay.

Kết quả cuộc thi sửa

Thứ hạng sửa

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2012
Á hậu 1
  •   Wales – Sophie Moulds
Á hậu 2
  •   Úc – Jessica Kahawaty
Top 7
Top 15
Top 30

Các nữ hoàng sắc đẹp châu lục sửa

Châu lục Thí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
  •   Brazil – Mariana Notarangelo
Châu Á & Châu Đại Dương
Vùng Caribe
Châu Âu
  •   Wales – Sophie Elizabeth Moulds

Thứ tự gọi tên sửa

Các giải thưởng phụ sửa

Hoa hậu Bãi biển sửa

Phần thi diễn ra vào ngày 2 tháng 8 sau phần giới thiệu về trang phục áo tắm diễn ra tại Seven Star Lake Resort. Người chiến thắng sẽ được công bố vào đêm chung kết cuộc thi.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  •   Wales – Sophie Moulds
Giải Nhì
  •   Úc – Jessica Kahawaty
Giải Ba
Giải Tư
  •   Brazil – Mariana Notarangelo
Giải Năm
Top 10
Top 20
Top 40

Hoa hậu Tài năng sửa

Phần thi tài năng đã được diễn ra vào ngày 21 tháng 7. Ngày 4 tháng 8, có 16 thí sinh được chọn vào vòng bán kết và sau đó là 5 thí sinh sẽ trình diễn phần thi Tài năng diễn ra ngày 8 tháng 8 tại nhà hát Ordos. Người chiến thắng phần thi Tài năng sẽ được công bố vào đêm chung kết cuộc thi.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5
Top 15
Top 25

Thể thao sửa

Phần thi thể thao diễn ra ngày 9 tháng 8. Có 24 thí sinh vào vòng bán kết, và được chia thành 6 đội.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
  •   Thổ Nhĩ Kỳ – Acalya Samyeli Danoglu
  •   Guam – Jeneva Bosko
  •   Uganda – Phiona Bizzu
  •   Hà Lan – Nathalie den Dekker
  •   Anh – Charlotte Holmes
  •   Úc – Jessica Kahawaty
Sự kiện thể thao Người chiến thắng (Nhóm/Thí sinh)
Shuttle Run

Nhóm 1

Nhảy xa
Sút bóng luân lưu
  •   Thụy Điển – Sanna Jinnedal (đồng hạng)
  •   Uganda – Phiona Bizzu (đồng hạng)
100 Meter Sprint
Chạy tiếp sức

Nhóm 2

Bơi lội

Siêu mẫu sửa

Phần thi Siêu mẫu diễn ra ngày 23 tháng 7. Có 47 thí sinh được lựa chọn vào vòng bán kết và vào thắng chung kết vào ngày 12 tháng 8. Top 10 sau đó được lựa chọn và người chiến thắng sẽ được công bố vào đêm chung kết.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
  •   Ba Lan – Weronika Szmajdzińska
Giải Ba
Giải Tư
  •   Úc – Jessica Kahawaty
Giải Năm
  •   Brazil – Mariana Notarangelo
Top 10
Top 46
Top 60

Người đẹp Nhân ái sửa

Top 10 người đẹp nhân ái được lựa chọn. Người chiến thắng sẽ được công bố vào đêm chung kết cuộc thi.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
  •   Úc – Jessica Kahawaty
Giải Ba
Giải Tư
Giải Năm
  •   Kenya – Shamim Nabil
Top 10
  •   Anh – Charlotte Holmes
  •   Guatemala – Monique Aparicio
  •   Jamaica – Deanna Robins
  •   México – Mariana Berumen
  •   Wales – Sophie Moulds

Phỏng vấn sửa

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
Giải Ba
  •   Wales – Sophie Moulds
Giải Tư
Giải Năm
  •   Brasil – Mariana Notarangelo
Top 16
Top 30

Giải thưởng truyền thông sửa

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
Top 10

Giải thưởng đặc biệt sửa

Thiết kế trang phục đẹp nhất sửa

Kết quả Thí sinh
Top 10

Dẫn chương trình sửa

  • Myleene Klass
  • Jason Cook
  • Lily Lu
  • Nai Ri Mutu
  • Steve Douglas
  • Steve Jones

Trình diễn sửa

  • Huhehaote Youth Horse Cello Troupe
  • Rodrick Dixon

Giám khảo sửa

Các thí sinh sửa

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
  Albania Floriana Garo 25 1,80 m (5 ft 11 in) Durrës
  Angola Edmilza dos Santos 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Malanje
  Argentina Josefina Herrero 18 1,78 m (5 ft 10 in) Mercedes
  Aruba Lucianette Verhoeks 19 1,75 m (5 ft 9 in) Oranjestad
  Úc Jessica Kahawaty 23 1,75 m (5 ft 9 in) Sydney
  Áo Amina Dagi 17 1,73 m (5 ft 8 in) Bregenz
  Bahamas Daronique Young 22 1,73 m (5 ft 8 in) Nassau
  Barbados Marielle Wilkie 21 1,78 m (5 ft 10 in) Bridgetown
  Belarus Julia Skalkovich 20 1,78 m (5 ft 10 in) Baranovichi
  Bỉ Laura Beyne 19 1,70 m (5 ft 7 in) Brussels
  Belize Chantae Chanice Guy 20 1,75 m (5 ft 9 in) Belmopan
  Bermuda Rochelle Minors 22 1,73 m (5 ft 8 in) Hamilton
  Bolivia Mariana García 23 1,73 m (5 ft 8 in) La Paz
  Bonaire Ana Gisel Maciel 19 1,68 m (5 ft 6 in) Kralendijk
  Bosna và Hercegovina Fikreta Husić 22 1,78 m (5 ft 10 in) Brčko
  Botswana Tapiwa Anna-Marie Preston 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Gaborone
  Brasil Mariana Notarangelo 22 1,76 m (5 ft 9+12 in) Duque de Caxias
  Bulgaria Gabriela Vasileva 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Byala Slatina
  Canada Tara Teng 23 1,63 m (5 ft 4 in) Fort Langley
  Chile Camila Recabarren 21 1,80 m (5 ft 11 in) La Serena
  Trung Quốc Vu Văn Hà 23 1,78 m (5 ft 10 in) Thượng Chí
  Colombia Barbara Turbay 19 1,77 m (5 ft 9+12 in) Bogotá
  Costa Rica Silvana Sánchez 23 1,80 m (5 ft 11 in) Palmares
  Bờ Biển Ngà Hélène-Valerie Djouka 18 1,70 m (5 ft 7 in) Divo
  Croatia Maja Nikolić 21 1,75 m (5 ft 9 in) Zagreb
  Curaçao Stephanie Rose Chang 20 1,67 m (5 ft 5+12 in) Willemstad
  Síp Georgia Georgiou 21 1,74 m (5 ft 8+12 in) Limassol
  Cộng hòa Séc Linda Bartošová 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Vraclav
  Đan Mạch Iris Thomsen 25 1,80 m (5 ft 11 in) Osterbro
  Cộng hòa Dominica Sally Aponte Tejada 21 1,78 m (5 ft 10 in) Salcedo
  Ecuador Cipriana Correia 21 1,75 m (5 ft 9 in) Esmeraldas
  El Salvador Maria Luisa Vicuña 18 1,72 m (5 ft 7+12 in) Sonsonate
  Anh Charlotte Holmes 23 1,75 m (5 ft 9 in) Plymouth
  Guinea Xích Đạo Jennifer Riveiro Ilende 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Malabo
  Ethiopia Melkam Endale 21 1,73 m (5 ft 8 in) Addis Ababa
  Fiji Koini Elesi Vakaloloma 24 1,73 m (5 ft 8 in) Lautoka
  Phần Lan Sabina Särkkä 23 1,75 m (5 ft 9 in) Helsinki
  Pháp Delphine Wespiser 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Magstatt-le-Bas
  Gabon Marie-Noëlle Ada 22 1,68 m (5 ft 6 in) Mouila
  Gruzia Salome Khomeriki 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Tbilisi
  Đức Martina Ivezaj 23 1,69 m (5 ft 6+12 in) Munich
  Gibraltar Jessica Baldachino 24 1,82 m (5 ft 11+12 in) Gibraltar
  Hy Lạp Maria Tsagkaraki 23 1,75 m (5 ft 9 in) Crete
  Guadeloupe Brigitte Golabkan 18 1,73 m (5 ft 8 in) Le Moule
  Guam Jeneva Bosko 19 1,73 m (5 ft 8 in) Chalan Pago
  Guatemala Monique Aparicio 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Quetzaltenango
  Guyana Arti Cameron 23 1,65 m (5 ft 5 in) Georgetown
  Honduras Jennifer Valle 17 1,74 m (5 ft 8+12 in) Santa Rosa de Copan
  Hồng Kông Trương Hi Văn 21 1,75 m (5 ft 9 in) Hồng Kông
  Hungary Tamara Cserháti 20 1,68 m (5 ft 6 in) Győr
  Iceland Iris Telma Jónsdóttir 21 1,67 m (5 ft 5+12 in) Reykjavík
  Ấn Độ Vanya Mishra 20 1,73 m (5 ft 8 in) Jalandar
  Indonesia Ines Putri Chandra 22 1,68 m (5 ft 6 in) Denpasar
  Ireland Rebecca Maguire 20 1,78 m (5 ft 10 in) Dublin
  Israel Shani Hazan 19 1,82 m (5 ft 11+12 in) Kiryat Ata
  Ý Jessica Bellinghieri 23 1,75 m (5 ft 9 in) Messina
  Jamaica Deanna Robins 21 1,78 m (5 ft 10 in) Kingston
  Nhật Bản Nozomi Igarashi 24 1,75 m (5 ft 9 in) Yamagata
  Kazakhstan Evgeniya Klishina 25 1,75 m (5 ft 9 in) Astana
  Kenya Shamim Nabil 18 1,70 m (5 ft 7 in) Mombasa
  Hàn Quốc Kim Sung-min 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Seoul
  Latvia Anastasija Skibunova 23 1,75 m (5 ft 9 in) Riga
  Liban Sonia-Lynn Gabriel 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Mont-Liban
  Litva Rasa Vereniūtė 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Vilnius
  Ma Cao Winnie Sin 25 1,70 m (5 ft 7 in) Ma Cao
  Macedonia Aneta Stojkoska 19 1,80 m (5 ft 11 in) Gostivar
  Malawi Susan Mtegha † 24 1,67 m (5 ft 5+12 in) Mzuzu
  Malaysia Yvonne Lee 23 1,70 m (5 ft 7 in) Kuala Lumpur
  Malta Daniela Darmanin 21 1,64 m (5 ft 4+12 in) Mġarr
  Martinique Andy Govindin 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Fort-de-France
  Mauritius Shalini Panchoo 23 1,75 m (5 ft 9 in) Saint Pierre
  México Mariana Berumen 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Guadalajara
  Mông Cổ Bayarmaa Huselbaatar 20 1,78 m (5 ft 10 in) Ulaanbaatar
  Montenegro Nikolina Lončar 19 1,81 m (5 ft 11+12 in) Pljevlja
    Nepal Shristi Shrestha 23 1,75 m (5 ft 9 in) Bharatpur
  Hà Lan Nathalie den Dekker 22 1,68 m (5 ft 6 in) Amsterdam
  New Zealand Collette Lochore 18 1,81 m (5 ft 11+12 in) Auckland
  Nicaragua Lauren Lawson 24 1,70 m (5 ft 7 in) Granada
  Nigeria Damiete Charles-Granville 23 1,75 m (5 ft 9 in) Port Harcourt
  Bắc Ireland Tiffany Brien 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Belfast
  Na Uy Karoline Olsen 21 1,69 m (5 ft 6+12 in) Klo
  Panama Maricely González 24 1,70 m (5 ft 7 in) Thành phố Panama
  Paraguay Fiorella Migliore 23 1,68 m (5 ft 6 in) Asunción
  Peru Giuliana Zevallos 23 1,80 m (5 ft 11 in) Lima
  Philippines Queneerich Rehman 24 1,76 m (5 ft 9+12 in) Las Piñas
  Ba Lan Weronika Szmajdzińska 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Szczecin
  Bồ Đào Nha Melanie Vicente 21 1,70 m (5 ft 7 in) Torres Vedras
  Puerto Rico Janelee Chaparro 20 1,70 m (5 ft 7 in) Barceloneta
  Nga Elizaveta Golovanova 19 1,78 m (5 ft 10 in) Safonovo
  Scotland Nicole Treacy 23 1,73 m (5 ft 8 in) Paisley
  Serbia Bojana Lecic 22 1,81 m (5 ft 11+12 in) Nova Varoš
  Seychelles Sherlyn Ferneau 21 1,79 m (5 ft 10+12 in) Victoria
  Sierra Leone Vanessa Williams 22 1,68 m (5 ft 6 in) Freetown
  Singapore Karisa Sukamto 19 1,60 m (5 ft 3 in) Singapore
  Slovakia Kristína Krajčírová 20 1,75 m (5 ft 9 in) Bratislava
  Slovenia Nives Orešnik 20 1,73 m (5 ft 8 in) Maribor
  Nam Phi Remona Moodley 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Cape Town
  Nam Sudan Atong Demach 24 1,80 m (5 ft 11 in) Juba
  Tây Ban Nha Aránzazu Estévez 23 1,81 m (5 ft 11+12 in) Las Palmas
  Sri Lanka Sumudu Prasadini 23 1,78 m (5 ft 10 in) Kurunegala
  St Kitts & Nevis Markysa O'Loughlin 20 1,68 m (5 ft 6 in) Basseterre
  Suriname Stefanie Grace Gentle 22 1,73 m (5 ft 8 in) Nieuw Nickerie
  Thụy Điển Sanna Jinnedal 19 1,80 m (5 ft 11 in) Borås
  Tanzania Lisa Jensen 24 1,77 m (5 ft 9+12 in) Dar es Salaam
  Thái Lan Vanessa Herrmann 21 1,75 m (5 ft 9 in) Phuket
  Trinidad & Tobago Athaliah Samuel 24 1,78 m (5 ft 10 in) Port of Spain
  Thổ Nhĩ Kỳ Açalya Samyeli Danoğlu 20 1,85 m (6 ft 1 in) Istanbul
  Uganda Phiona Bizzu 19 1,73 m (5 ft 8 in) Lira
  Ukraina Karina Zhyronkina 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Kharkiv
  Hoa Kỳ Claudine Book 20 1,73 m (5 ft 8 in) California
  Uruguay Valentina Henderson 18 1,79 m (5 ft 10+12 in) Salto
  Quần đảo Virgin (Mỹ) Taiesa Lashley 24 1,63 m (5 ft 4 in) Saint Thomas
  Venezuela Gabriella Ferrari 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Valencia
  Việt Nam Vũ Thị Hoàng My 24 1,71 m (5 ft 7+12 in) Đồng Nai
  Wales Sophie Moulds 19 1,78 m (5 ft 10 in) Ferndale
  Zimbabwe Bongani Dlakama 24 1,74 m (5 ft 8+12 in) Bulawayo

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa