Honey (bài hát của Mariah Carey)

"Honey" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Mariah Carey nằm trong album phòng thu thứ sáu của cô, Butterfly. Nó được phát hành làm đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 26 tháng 8 năm 1997 bởi Columbia Records. Bài hát được sáng tác và sản xuất bởi Carey, Puff Daddy, Q-TipStevie J. Nó có chứa một phần giai điệu các bài hát "Hey DJ" của The World's Famous Supreme Team và "The Body Rock" của The Treacherous Three. "Honey" đã giúp tái lập định hướng âm nhạc mới trong sự nghiệp của Carey, thể hiện mong muốn tấn công vào thị trường nhạc hip hop.

"Honey"
Đĩa đơn của Mariah Carey
từ album Butterfly
Phát hành26 tháng 8 năm 1997
Định dạng
Thu âmTháng 2 năm 1997
Thể loại
Thời lượng4:59
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
Sản xuất
  • Mariah Carey
  • Puff Daddy
  • Stevie J
  • Q-Tip (The Ummah)
Thứ tự đĩa đơn của Mariah Carey
"Underneath the Stars"
(1996)
"Honey"
(1997)
"Butterfly"
(1997)

Bài hát đã nhận được những lời ca ngợi bởi các nhà phê bình âm nhạc, gọi đây là quá trình chuyển đổi "đích thực" của cô. "Honey" rất thành công tại Hoa Kỳ, trở thành đĩa đơn thứ ba của Carey ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, một thành tích mà vẫn chưa có nghệ sĩ nào xác lập tương tự. Bài hát trụ vững ngôi đầu trong 3 tuần. "Honey" cũng đạt hạng nhất tại Canada, và lọt vào top 10 tại Úc, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Nó còn nhận hai đề cử giải Grammy vào năm 1998, ở hạng mục Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhấtBài hát R&B xuất sắc nhất. Carey đã trình diễn bài hát trong nhiều chuyến lưu diễn khác nhau từ lúc phát hành, mà cô sẽ hát cả phiên bản gốc lẫn remix.

"Honey" còn nổi tiếng với phần video ca nhạc của nó, trong đó thể hiện một hình ảnh Carey gợi tình và ít bảo thủ hơn trước đó. Trong video, nữ ca sĩ bị bắt làm con tin và nhốt trong một căn biệt thự, sau đó cô thoát được trong một cốt truyện mang hơi hướng James Bond. Những cảnh tiếp theo, Carey thoát khỏi kẻ tấn công bằng xe mô-tô nước, nhảy lên một chiếc tàu với thủy thủ, và nô đùa trên một hòn đảo xinh đẹp với người yêu của mình. Nhiều người nhận ra sự tương đồng giữa những chi tiết trong video với những tin đồn về cuộc hôn nhân thất bại của Carey với Tommy Mottola.

Danh sách bài hát sửa

Xếp hạng sửa

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Honey (Austrian CD Single liner notes). Mariah Carey. Columbia Records. 1997. 664781 1.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ Honey (US CD Maxi-Single liner notes). Mariah Carey. Columbia Records. 1997. 44K 78665.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ Honey (UK CD Single Pt.1 liner notes). Mariah Carey. Columbia Records. 1997. 665019 2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ Honey (UK CD Single Pt.2 liner notes). Mariah Carey. Columbia Records. 1997. 665019 5.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ "Australian-charts.com – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ "Austriancharts.at – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ “Mariah Carey Awards”. AllMusic. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 3335." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ "Top RPM Adult Contemporary: Tài liệu số 3343." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ “RPM Dance”. RPM. ngày 20 tháng 10 năm 1997. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ “The Eurochart Hot 100 Singles”. Music & Media. ngày 27 tháng 9 năm 1997. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  14. ^ "Mariah Carey: Honey" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ "Lescharts.com – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ “Mariah Carey - Honey” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ "The Irish Charts – Search Results – Honey" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  18. ^ “Hits of World”. Billboard. ngày 27 tháng 9 năm 1997. ISSN 0006-2510.
  19. ^ “マライア・キャリーのアルバム売り上げランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – week 38, 1997" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ "Charts.nz – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ “Hits of World”. Billboard. ngày 11 tháng 10 năm 1997. ISSN 0006-2510.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  25. ^ "Swisscharts.com – Mariah Carey – Honey" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ "Mariah Carey: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  27. ^ "Mariah Carey Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ "Mariah Carey Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ "Mariah Carey Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ "Mariah Carey Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  31. ^ "Mariah Carey Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ "Mariah Carey Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ "Mariah Carey Chart History (Tropical Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  34. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1997”. ARIA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “RPM '97 Year End... Top 100 Hit Tracks”. RPM. ngày 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015. line feed character trong |title= tại ký tự số 20 (trợ giúp)
  36. ^ “RPM '97 Year End...Top 100 Adult Contemporary Tracks”. RPM. ngày 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  37. ^ “RPM '97 Year End...Top 50 Dance Tracks”. RPM. ngày 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ “I singoli più venduti del 1997” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  39. ^ “Jaarlijsten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ “Jaaroverzichten - Single 1997” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  41. ^ “Top Selling Singles of 1997”. RIANZ. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  42. ^ “Årslista Singlar - År 1997” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  43. ^ a b “The Year in Music: 1997” (PDF). Billboard. ngày 27 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Mariah Carey – Honey” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  46. ^ Trust, Gary (ngày 19 tháng 2 năm 2014). “Ask Billboard: Katy Perry Regains No. 1 Momentum”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mariah Carey – Honey” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)

Nguồn sửa

nb|978-0-312-19512-0

nb]] Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). line feed character trong |isbn= tại ký tự số 18 (trợ giúp)

Liên kết ngoài sửa