Lưu huỳnh hexafluoride

hợp chất hóa học
(Đổi hướng từ Lưu huỳnh hexaflorua)

 Lưu huỳnh hexafluoride (công thức hóa học: SF6) là một hợp chất vô cơ, không màu, không mùi, không cháy, là một loại khí nhà kính vô cùng và chất cách điện tốt. SF6 có hình học bát diện, bao gồm sáu nguyên tử flo được gắn với nguyên tử lưu huỳnh trung tâm. Nó là một chất khí điển hình cho một loại khí không phân cực, nó không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ phi cực. Nó thường được vận chuyển như một khí nén hoá lỏng. Nó có mật độ 6,12 g/L ở điều kiện thường, cao hơn đáng kể so với mật độ không khí (1,225 g/L). Loại khí này vẫn có thể gây tác hại cho con người khi hít phải lượng quá nhiều.

Lưu huỳnh hexafluoride
Cấu trúc 3D rỗng của lưu huỳnh hexafluoride
Danh pháp IUPACSulfur hexafluoride
Tên hệ thốngHexafluoro-λ6-sulfane[1]
Tên khácElagas
Esaflon
Sulfur(VI) fluoride
Sunfuric fluoride
Lưu huỳnh(VI) fluoride
Sulfur hexafluoride
Nhận dạng
Số CAS2551-62-4
PubChem17358
Số EINECS219-854-2
KEGGD05962
MeSHSulfur+hexafluoride
ChEBI30496
Số RTECSWS4900000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
Tham chiếu Gmelin2752
UNIIWS7LR3I1D6
Thuộc tính
Công thức phân tửSF6
Khối lượng mol146,0564 g/mol
Bề ngoàiKhí không màu
MùiKhông mùi[2]
Khối lượng riêng6,17 g/L
Điểm nóng chảy −64 °C; 209 K; −83 °F
Điểm sôi −50,8 °C (222,3 K; −59,4 °F)
Độ hòa tan trong nước0,003%[2]
Độ hòa tantan nhiều trong etanol, hexan, benzen
Áp suất hơi2,9 MPa (21,1 ℃)
MagSus−440×10−6 cm³/mol
Độ dẫn nhiệt
  • 13,45 mW/(m·K) ở 25 ℃[3]
  • 11,42 mW/(m·K) ở 0 ℃
Độ nhớt15,23 μPa·s[4]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểHệ tinh thể trực thoi, oP28
Nhóm không gianOh
Tọa độLục phương
Hình dạng phân tửbát diện
Mômen lưỡng cực0 D
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-1209 kJ·mol-1[5]
Entropy mol tiêu chuẩn So298292 J·mol-1·K-1[5]
Nhiệt dung0,097 kJ/(mol·K) (hằng số áp suất)
Dược lý học
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
1
0
 
Chỉ dẫn SBản mẫu:S38
PELTWA 1000 ppm (6000 mg/m³)[2]
RELTWA 1000 ppm (6000 mg/m³)[2]
IDLHN.D.[2]
Các hợp chất liên quan
Cation khácLưu huỳnh tetrafluoride
Nhóm chức liên quanĐisulfur decafluoride
Hợp chất liên quanSelen hexafluoride
Sunfuryl fluoride
Telu hexafluoride
Poloni hexafluoride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Tổng hợp và phản ứng sửa

SF6 có thể được điều chế từ các nguyên tố thông qua phản ứng của S8F2. Đây cũng là phương pháp được sử dụng bởi các nhà phát minh Henri MoissanPaul Lebeau năm 1901. Một số lưu huỳnh fluoride khác được tạo ra đồng thời, nhưng những chất này được loại bỏ bằng cách nung nóng hỗn hợp để phân hủy S2F10 (có tính độc hại cao) và sau đó làm sạch sản phẩm bằng NaOH để tạo thành SF6

Ngoài ra, sử dụng brom, lưu huỳnh hexafluoride có thể được tổng hợp từ SF4CoF3 ở nhiệt độ thấp hơn (100 ℃), như sau:[6]

2CoF3 + SF4 (xúc tác Br2)→ SF6 + 2CoF2

Hầu như không có phản ứng hóa học cho SF6. Đặc điểm chính của SF6 là sự cản trở steric của nguyên tử lưu huỳnh, trong khi các hexafluoride nhóm 16 của nó nặng hơn, SeF6 có phản ứng mạnh hơn SF6 do những trở ngại ít hơn steric.[7] Nó không phản ứng với natri nóng chảy dưới điểm sôi của nó,[8] nhưng phản ứng với nhiệt lượng bằng lithi.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Sulfur Hexafluoride - PubChem Public Chemical Database”. PubChem. National Center for Biotechnology Information. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ a b c d e “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0576”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  3. ^ Assael, M. J.; Koini, I. A.; Antoniadis, K. D.; Huber, M. L.; Abdulagatov, I. M.; Perkins, R. A. (2012). “Reference Correlation of the Thermal Conductivity of Sulfur Hexafluoride from the Triple Point to 1000 K and up to 150 MPa”. Journal of Physical and Chemical Reference Data. 41 (2): 023104–023104–9. Bibcode:2012JPCRD..41b3104A. doi:10.1063/1.4708620. ISSN 0047-2689.
  4. ^ Assael, M. J.; Kalyva, A. E.; Monogenidou, S. A.; Huber, M. L.; Perkins, R. A.; Friend, D. G.; May, E. F. (2018). “Reference Values and Reference Correlations for the Thermal Conductivity and Viscosity of Fluids”. Journal of Physical and Chemical Reference Data. 47 (2): 021501. Bibcode:2018JPCRD..47b1501A. doi:10.1063/1.5036625. ISSN 0047-2689. PMC 6463310. PMID 30996494.
  5. ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A23. ISBN 978-0-618-94690-7.
  6. ^ Winter, R. W.; Pugh, J. R.; Cook, P. W. (January 9–14, 2011). SF5Cl, SF4 and SF6: Their Bromine−facilitated Production & a New Preparation Method for SF5Br. 20th Winter Fluorine Conference.
  7. ^ Duward Shriver; Peter Atkins (2010). Inorganic Chemistry. W. H. Freeman. tr. 409. ISBN 978-1429252553.
  8. ^ Raj, Gurdeep (2010). Advanced Inorganic Chemistry: Volume II (ấn bản 12). GOEL Publishing House. tr. 160. 160

Đọc thêm sửa

Liên kết ngoài sửa