Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1999 không có giới hạn chính thức, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên Tây Bắc Thái Bình Dương trong khoảng giữa tháng 5 và tháng 11.[1] Những thời điểm quy ước phân định khoảng thời gian tập trung hầu hết số lượng xoáy thuận nhiệt đới hình thành mỗi năm ở Tây Bắc Thái Bình Dương.
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1999
|
Bản đồ tóm lược mùa bão
|
Lần đầu hình thành
|
3 tháng 1 năm 1999
|
Lần cuối cùng tan
|
16 tháng 12 năm 1999
|
Bão mạnh nhất
|
Bart – 898 hPa (mbar), 215 km/h (130 mph) (duy trì liên tục trong 10 phút)
|
Áp thấp nhiệt đới
|
45
|
Tổng số bão
|
20
|
Bão cuồng phong
|
5
|
Siêu bão cuồng phong
|
1
|
Số người chết
|
976
|
Thiệt hại
|
$18.36 tỉ (USD 1999)
|
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1997, 1998, 1999, 2000, 2001
|
Phạm vi của bài viết này chỉ giới hạn ở Thái Bình Dương, khu vực nằm ở phía Bắc xích đạo và phía Tây đường đổi ngày quốc tế. Những cơn bão hình thành ở khu vực phía Đông đường đổi ngày quốc tế và phía Bắc xích đạo thuộc về Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1999. Bão nhiệt đới hình thành ở toàn bộ khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương sẽ được đặt tên bởi Trung tâm Cảnh báo Bão Liên hợp JTWC . Áp thấp nhiệt đới ở khu vực này sẽ có thêm hậu tố "W" phía sau số thứ tự của chúng. Áp thấp nhiệt đới trở lên hình thành hoặc đi vào khu vực mà Philippines chịu trách nhiệm cũng sẽ được đặt tên bởi Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines PAGASA . Đó là lý do khiến cho nhiều trường hợp, một cơn bão có hai tên gọi khác nhau.
Tóm lược mùa bão
sửa
Các cơn bão
sửa
Áp thấp nhiệt đới Hilda (Auring)
sửa
Áp thấp nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 3 tháng 1 – 8 tháng 1 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới Iris (Bebeng)
sửa
Áp thấp nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 14 tháng 2 – 19 tháng 2 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới Jacob (Karing)
sửa
Áp thấp nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 6 tháng 4 – 9 tháng 4 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1006 hPa (mbar) |
---|
Bão Kate (Diding)
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 21 tháng 4 – 28 tháng 4 |
---|
Cường độ cực đại | 100 km/h (65 mph) (10-min) 980 hPa (mbar) |
---|
Bão Leo (bão số 1)
sửa
Bão cuồng phong mạnh (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 27 tháng 4 – 2 tháng 5 |
---|
Cường độ cực đại | 120 km/h (75 mph) (10-min) 970 hPa (mbar) |
---|
Bão Maggie (Etang) (bão số 2)
sửa
Bão cuồng phong mạnh (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 1 tháng 6 – 9 tháng 6 |
---|
Cường độ cực đại | 140 km/h (85 mph) (10-min) 955 hPa (mbar) |
---|
Bão 07W
sửa
Bão nhiệt đới (JMA) |
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 14 tháng 7 – 18 tháng 7 |
---|
Cường độ cực đại | 65 km/h (40 mph) (10-min) 996 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 08W
sửa
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 19 tháng 7 – 23 tháng 7 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (1-min) 1004 hPa (mbar) |
---|
Bão Neil (Helming)
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 22 tháng 7 – 28 tháng 7 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (10-min) 980 hPa (mbar) |
---|
Bão 10W
sửa
Bão nhiệt đới (JMA) |
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 23 tháng 7 – 28 tháng 7 |
---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (10-min) 985 hPa (mbar) |
---|
Bão Olga (Ising)
sửa
Bão cuồng phong mạnh (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 29 tháng 7 – 3 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 120 km/h (75 mph) (10-min) 970 hPa (mbar) |
---|
Bão Paul
sửa
Bão nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | t 3 tháng 8 – 9 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 85 km/h (50 mph) (10-min) 980 hPa (mbar) |
---|
Bão Rachel (bão số 3)
sửa
Bão nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 5 tháng 8 – 11 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 65 km/h (40 mph) (10-min) 992 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 14W
sửa
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 8 tháng 8 – 10 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 45 km/h (30 mph) (1-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 15W
sửa
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 16 tháng 8 – 18 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 45 km/h (30 mph) (1-min) 1002 hPa (mbar) |
---|
Bão Sam (Luding) (bão số 4)
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 17 tháng 8 – 24 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 100 km/h (65 mph) (10-min) 980 hPa (mbar) |
---|
Bão Dora
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 20 tháng 8 (Ra khỏi khu vực) – 23 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (10-min) 990 hPa (mbar) |
---|
Bão Tanya
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 19 tháng 8 – 24 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (10-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 18W
sửa
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 21 tháng 8 – 24 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (1-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Bão Virgil
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 23 tháng 8 – 29 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (10-min) 994 hPa (mbar) |
---|
Bão Wendy (Mameng) (bão số 5)
sửa
Bão nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 1 tháng 9 – 4 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 65 km/h (40 mph) (10-min) 996 hPa (mbar) |
---|
Bão York (Neneng) (bão số 6)
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 10 tháng 9 – 17 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 100 km/h (65 mph) (10-min) 980 hPa (mbar) |
---|
Bão Zia
sửa
Bão nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 11 tháng 9 – 15 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 85 km/h (50 mph) (10-min) 985 hPa (mbar) |
---|
Bão Ann
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 14 tháng 9 – 19 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (10-min) 985 hPa (mbar) |
---|
Bão Bart (Oniang)
sửa
Bão cuồng phong dữ dội (JMA) |
Siêu bão cuồng phong cấp 5 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 17 tháng 9 – 25 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 215 km/h (130 mph) (10-min) 898 hPa (mbar) |
---|
Bão Cam (bão số 7)
sửa
Bão nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 22 tháng 9 – 26 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 85 km/h (50 mph) (10-min) 992 hPa (mbar) |
---|
Bão Dan (Pepang) (bão số 8)
sửa
Bão cuồng phong mạnh (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 2 tháng 10 – 10 tháng 10 |
---|
Cường độ cực đại | 150 km/h (90 mph) (10-min) 955 hPa (mbar) |
---|
Bão Eve (Rening) (bão số 9)
sửa
Bão nhiệt đới (JMA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 15 tháng 10 – 20 tháng 10 |
---|
Cường độ cực đại | 85 km/h (50 mph) (10-min) 990 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 28W
sửa
Áp thấp nhiệt đới (JMA) |
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 5 tháng 11 – 6 tháng 11 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Bão Frankie (Sendang)
sửa
Bão nhiệt đới (PAGASA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 6 tháng 11 – 10 tháng 11 |
---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (10-min) 994 hPa (mbar) |
---|
Bão Gloria (Trining)
sửa
Bão nhiệt đới dữ dội (JMA) |
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 13 tháng 11 – 16 tháng 11 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (10-min) 980 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 31W
sửa
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 1 tháng 12 – 4 tháng 12 (ra khỏi khu vực) |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (1-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 32W
sửa
Áp thấp nhiệt đới (PAGASA) |
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 9 tháng 12 – 11 tháng 12 |
---|
Cường độ cực đại | 45 km/h (30 mph) (10-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 33W (bão số 10)
sửa
Áp thấp nhiệt đới (HKO) |
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 14 tháng 12 – 16 tháng 12 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Tên bão
sửa
Trong năm 1999, bão nhiệt đới trên Tây Bắc Thái Bình Dương được đặt tên bởi JTWC. Cơn bão đầu tiên được đặt tên là Hilda và cuối cùng là Gloria.
- Hilda
- Iris
- Jacob
- Kate (9901)
- Leo (9902)
- Maggie (9903)
|
- Neil (9904)
- Ogal (9905)
- Paul (9906)
- Rachel (9907)
- Sam (9908)
- Tanya(9909)
|
- Virgil (9910)
- Wendy (9911)
- York (9912)
- Zia (9913)
- Ann (9914)
- Bart (9915)
|
- Cam (9916)
- Dan (9917)
- Eve (9918)
- Frankie (9919)
- Gloria (9920)
|
|
Tên bão ở Philippines
sửa
Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines PAGASA sử dụng một danh sách tên riêng cho những xoáy thuận nhiệt đới (bão và áp thấp nhiệt đới) nằm trong khu vực mà họ theo dõi. Đây là danh sách tên giống với danh sách của mùa bão năm 1995, ngoại trừ tên Roising đã được thay thế bởi Rening
- Auring
- Bebeng
- Karing
- Diding (9901)
- Etang (9903)
|
- Gening
- Helming (9904)
- Ising (9905)
- Luding (9908)
- Mameng (9911)
|
- Neneng (9912)
- Oniang (9915)
- Pepang (9917)
- Rening (9918)
- Sendang (9919)
|
- Trining (9920)
Ulding
Warling
Yayang
Ading
|
Barang
Krising
Dadang
Erling
Goying
|
Số hiệu tại Việt Nam
sửa
Ở Việt Nam một cơn bão (đạt cường độ bão nhiệt đới trở lên) sẽ được đặt số hiệu khi nó đi vào khu vực thuộc phạm vi theo dõi của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Việt Nam được xác định trên Biển Đông phía Tây kinh tuyến 120°Đ và phía Bắc vĩ tuyến 10°B. Số hiệu của bão được đặt theo số thứ tự xuất hiện của nó trong năm.
Dưới đây là các cơn bão được Trung tâm Dự báo Khí tượng Thuỷ văn Việt Nam đặt số hiệu trong năm 1999:[2]
- Bão số 1 (Leo)
- Bão số 2 (Etang)
- Bão số 3 (Rachel)
- Bão số 4 (Sam)
- Bão số 5 (Wendy)
- Bão số 6 (York)
- Bão số 7 (Cam)
- Bão số 8 (Dan)
- Bão số 9 (Eve)
- Bão số 10 (ATNĐ 33W)
|
Trong đó chỉ có bão số 9 đổ bộ Quảng Bình, bão số 10 đổ bộ Phú Yên. 8 cơn bão còn lại vào Nam Trung Quốc.
Xem thêm
sửa
Tham khảo
sửa
Liên kết ngoài
sửa