Melitracen (tên thương hiệu Adaptol, Dixeran, Melixeran, Thymeol, Trausabun) là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) được bán ở châu ÂuNhật Bản bởi LundbeckTakeda, để điều trị trầm cảmlo âu.[1][2][3][4] Ngoài các chế phẩm thuốc đơn lẻ, nó cũng có sẵn dưới dạng Deanxit, một sản phẩm kết hợp có chứa cả melitracen và flupentixol.[5][6][7][8]

Melitracen
Skeletal formula of melitracen
Ball-and-stick model of the melitracen molecule
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiAdaptol, Dixeran, Melixeran, Thymeol, Trausabun
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral, intramuscular injection
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.023.507
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H25N
Khối lượng phân tử291.43 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Dược lý của melitracen chưa được nghiên cứu đúng mức và phần lớn chưa được biết, nhưng nó có khả năng hoạt động theo cách tương tự như các TCA khác. Thật vậy, melitracen được báo cáo là có tác dụng và hiệu quả giống như imipramineamitriptyline chống trầm cảm và lo âu, mặc dù với khả năng dung nạp được cải thiện và khởi phát tác dụng nhanh hơn.[9][10]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. ISBN 3-88763-075-0.
  2. ^ Hall, Chapman and; Chemical Abstracts Service, American Chemical Society; Rhodes, P. H (1996). Dictionary of organic compounds. London: Chapman & Hall. ISBN 0-412-54090-8.
  3. ^ O'Neil, Maryadele J. (2001). The Merck index: an encyclopedia of chemicals, drugs, and biologicals. Rahway, NJ: Merck Research Laboratories. ISBN 0-911910-13-1.
  4. ^ José Miguel Vela; Helmut Buschmann; Jörg Holenz; Antonio Párraga; Antoni Torrens (2007). Antidepressants, Antipsychotics, Anxiolytics: From Chemistry and Pharmacology to Clinical Application. Weinheim: Wiley-VCH. ISBN 3-527-31058-4.
  5. ^ Muller, Niels F; Dessing, Rudolf P; Pharmacy, European Society of Clinical (1998). European Drug Index, 4th Edition. Boca Raton: CRC Press. ISBN 3-7692-2114-1.
  6. ^ Van Moffaert M, Dierick M, De Meulemeester F, Vereecken A (1983). “Treatment of depressive anxiety states associated with psychosomatic symptoms. A double-blind multicentre clinical study: mianserin versus melitracen-flupentixol”. Acta Psychiatrica Belgica. 83 (5): 525–39. PMID 6670581.
  7. ^ Bin Yaacob H (tháng 4 năm 1985). “Flupenthixol and Melitracen in the management of trigeminal neuralgia”. Dental Journal of Malaysia. 8 (2): 37–8. PMID 3917005.
  8. ^ Hashash JG; Abdul-Baki H; Azar C; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2008). “Clinical trial: a randomized controlled cross-over study of flupenthixol + melitracen in functional dyspepsia”. Alimentary Pharmacology & Therapeutics. 27 (11): 1148–55. doi:10.1111/j.1365-2036.2008.03677.x. PMID 18331614. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  9. ^ Aronson, Jeffrey Kenneth (2008). Meyler's Side Effects of Psychiatric Drugs (Meylers Side Effects). Amsterdam: Elsevier Science. ISBN 0-444-53266-8.
  10. ^ Author Unknown (1970). Ann Reports Medicinal Chem V5 (v. 5). Boston: Academic Press. ISBN 0-12-040505-9.