Morelia spilota là một loài trăn trong họ Pythonidae. Loài này được Lacépède mô tả khoa học đầu tiên năm 1804.[1] Loài này được tìm thấy ở Australia, New Guinea (IndonesiaPapua New Guinea), Quần đảo Bismarck và phía bắc Quần đảo Solomon.[2][3][4] Nhiều phân loài được mô tả: ITIS liệt kê 6 phân loài,[5] Reptile Database liệt kê 7 phân loài,[1] còn IUCN liệt kê 8 phân loài.[2]

Morelia spilota
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Pythonidae
Chi (genus)Morelia
Loài (species)M. spilota
Danh pháp hai phần
Morelia spilota
(Lacépède, 1804)

Mô tả sửa

Morelia spilota là một loài trăn lớn trong chi, đạt chiều dài từ 2 đến 4 m và nặng tới 15 kg. M. s. mcdowelli là phân loài lớn nhất, thường xuyên đạt chiều dài 2,7–3 m. M. s. variegata là phân loài nhỏ nhất, thường có chiều dài 120–180 cm. Chiều dài trung bình của cá thể trưởng thành là khoảng 2 m. Tuy nhiên, một con đực 3 tuổi bị giam cầm của phân loài M. s. mcdowelli, được đo ở Ireland, đã được tìm thấy vượt quá 396 cm. Con đực thường nhỏ hơn con cái; ở một số vùng, con cái nặng hơn gấp bốn lần. Đầu là hình tam giác với một lỗ mũi cảm thủ nhiệt dễ nhìn thấy.

Phân loài sửa

Có 6 phân loài:[5]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ a b Morelia spilota. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên iucn
  3. ^ Browne-Cooper, Robert; Bush, Brian; Maryan, Brad; Robinson, David (2007). Reptiles and Frogs in the Bush: Southwestern Australia. University of Western Australia Press. tr. 99. ISBN 978-1-920694-74-6.
  4. ^ Cogger, Harold G (1992). Reptiles and Amphibians of Australia.
  5. ^ a b Morelia spilota (TSN 634780) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Tham khảo sửa