My Love Is Your Love là album phòng thu thứ tư của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Whitney Houston, phát hành ngày 17 tháng 11 năm 1998 bởi Arista Records. Đây là album phòng thu đầu tiên của Houston sau tám năm, kể từ I'm Your Baby Tonight (1990), mặc dù cô đã phát hành một số album nhạc phim trong giai đoạn này. Album là sự kết hợp giữa những yếu tố của R&B, hip hop, soul, urban-dance, reggae, và torch song, với sự tham gia hỗ trợ từ nhiều nhà sản xuất như Rodney Jerkins, Soulshock & Karlin, Missy Elliott, Wyclef Jean, David Foster, và Babyface. Nó cũng gây chú ý với việc giới thiệu những yếu tố của hip hop trong âm nhạc của Houston, điều chưa từng xuất hiện ở những bản thu âm trước của cô.

My Love Is Your Love
Album phòng thu của Whitney Houston
Phát hành17 tháng 11 năm 1998 (1998-11-17)
Thu âmTháng 8 – Tháng 10, 1998[1]
Thể loại
Thời lượng60:44
Hãng đĩaArista
Sản xuất
Thứ tự album của Whitney Houston
The Preacher's Wife
(1996)
My Love Is Your Love
(1998)
Whitney: The Greatest Hits
(2000)
Đĩa đơn từ My Love Is Your Love
  1. "When You Believe"
    Phát hành: 2 tháng 11 năm 1998
  2. "Heartbreak Hotel"
    Phát hành: 15 tháng 12 năm 1998
  3. "It's Not Right but It's Okay"
    Phát hành: 25 tháng 1 năm 1999
  4. "My Love Is Your Love"
    Phát hành: 3 tháng 7 năm 1999
  5. "I Learned from the Best"
    Phát hành: 29 tháng 11 năm 1999

Sau khi phát hành, My Love Is Your Love nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ gọi đây là một trong những album xuất sắc nhất trong sự nghiệp của cô. Nó cũng giúp Houston nhận được bảy đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 42, bao gồm Album R&B xuất sắc nhất và giúp cô chiến thắng giải Grammy lần thứ sáu ở hạng mục Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất với "It's Not Right but It's Okay". Album cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Hà Lan và Thụy Sĩ, và lọt vào top 5 ở Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Na Uy và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 10 ở một số thị trường khác. Tại Hoa Kỳ, mặc dù chỉ ra mắt và đạt vị trí thứ 13 trên bảng xếp hạng Billboard 200, nhưng sau một loạt những đĩa đơn thành công, nó đã trụ vững trên bảng xếp hạng trong hơn một năm, và được chứng nhận bốn đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA). Tính đến nay, My Love Is Your Love đã bán được hơn 15 triệu bản trên toàn thế giới.[2]

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album, và tất cả đều gặt hái những thành công rực rỡ trên toàn cầu. Đĩa đơn đầu tiên, "When You Believe", một bản song ca với Mariah Carey cho nhạc phim Hoàng tử Ai Cập, đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, lọt vào top 5 ở nhiều quốc gia châu Âu và chiến thắng một giải Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất. Ba đĩa đơn tiếp theo, "Heartbreak Hotel", "It's Not Right but It's Okay" và "My Love Is Your Love" đều lọt vào top 5 ở Hoa Kỳ, trong đó "My Love Is Your Love" đã trở thành đĩa đơn thành công nhất của Houston trên toàn cầu kể từ "I Will Always Love You" (1992). "I Learned from the Best" được chọn làm đĩa đơn cuối cùng, lọt vào top 10 ở một số quốc gia và top 30 ở Hoa Kỳ. Để quảng bá album, cô bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn My Love Is Your Love World Tour, bao gồm 60 buổi diễn ở châu Âu và Bắc Mỹ, đã trở thành một trong những chuyến lưu diễn thành công nhất của năm 1999.

Danh sách bài hát sửa

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."It's Not Right But It's Okay"Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Isaac Phillips, Tony EstesRodney Jerkins4:52
2."Heartbreak Hotel" (hợp tác với Faith EvansKelly Price)Kenneth Karlin, Tamara Savage, Carsten SchackSoulshock and Karlin4:41
3."My Love Is Your Love"Wyclef Jean, Jerry "Wonder" DuplessisWyclef Jean, Jerry "Wonder" Duplessis4:20
4."When You Believe" (song ca với Mariah Carey từ Hoàng tử Ai Cập)Stephen Schwartz (hỗ trợ sản xuất từ Babyface)Babyface4:32
5."If I Told You That"Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Tony EstesRodney Jerkins4:37
6."In My Business" (hợp tác với Missy "Misdemeanor" Elliott)Missy Elliott, Kelvin "K.B." Bradshaw, Lloyd "Spec" TurnerMissy Elliott, Kelvin "K.B." Bradshaw, Lloyd "Spec" Turner3:27
7."I Learned from the Best"Diane WarrenDavid Foster4:21
8."Oh Yes"Missy Elliott, Kelvin "K.B." Bradshaw, Lloyd "Spec" TurnerMissy Elliott, Kelvin "K.B." Bradshaw, Lloyd "Spec" Turner6:47
9."Get It Back"Rodney Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels, Tony EstesRodney Jerkins4:53
10."Until You Come Back"Babyface, Daryl SimmonsBabyface4:52
11."I Bow Out"Diane WarrenBabyface, Rodney Jerkins4:31
12."You'll Never Stand Alone"Diane WarrenBabyface4:21
13."I Was Made to Love Him" (track ẩn)Henry Cosby, Lula Mae Hardaway, Sylvia Moy, Stevie WonderLauryn Hill4:26
Phiên bản giới hạn 2 đĩa tại Úc và Hàn Quốc (The Club Remix Bonus CD)
STTNhan đềThời lượng
1."It's Not Right But It's Okay" (Thunderpuss 2000 Club Mix)9:15
2."My Love Is Your Love" (Wyclef Remix)4:10
3."Heartbreak Hotel" (Hex Hector Radio Mix)4:20
4."It's Not Right But It's Okay" (Johnny Vicious Radio Mix)4:14
5."My Love Is Your Love" (Jonathan Peters' Tight Mix)8:23

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[47] Vàng 35.000^
Áo (IFPI Áo)[48] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[49] 3× Bạch kim 150.000*
Canada (Music Canada)[50] 2× Bạch kim 200.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[51] Vàng 24,548[51]
Pháp (SNEP)[52] 2× Bạch kim 600.000*
Hà Lan (NVPI)[53] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[54] Vàng 7.500^
Ba Lan (ZPAV)[55] Bạch kim 0*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[56] Bạch kim 100.000^
Thụy Điển (GLF)[57] 2× Bạch kim 160.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[58] 3× Bạch kim 150.000^
Anh Quốc (BPI)[59] 3× Bạch kim 900.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[61] 4× Bạch kim 2.753.000[60]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[62] 4× Bạch kim 4.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo sửa

  1. ^ Sandra P. Angulo (ngày 6 tháng 11 năm 1998). “Whitney Houston records her new album in just six weeks”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ Jeff Silberman (ngày 13 tháng 5 năm 2000). Executive VP/GM Charles Goldstuck: Accelerating the momentum. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ "Australiancharts.com – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ "Austriancharts.at – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ "Ultratop.be – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ "Ultratop.be – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “RPM 100 Albums”. RPM. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ "Whitney Houston: My Love is Your Love" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  12. ^ "Lescharts.com – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  13. ^ “Whitney Houston - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  14. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  15. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  16. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  17. ^ "Charts.nz – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ 27 tháng 6 năm 1999/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  20. ^ Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ "Swisscharts.com – Whitney Houston – My Love is Your Love" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  23. ^ "Whitney Houston | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ 18 tháng 7 năm 1999/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  25. ^ "Whitney Houston Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  26. ^ "Whitney Houston Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  27. ^ Tên không phù hợp '' “My Love Is Your Love - Whitney Houston | Billboard.com” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). billboard.com. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2012.
  28. ^ “Classement Albums - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ “Gli album più venduti del 1998”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  30. ^ “Topp 40 Album Høst 1998” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  31. ^ “Jahreshitparade Alben 1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ “Jaaroverzichten 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  33. ^ “Rapports annueles 1999” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  34. ^ “TOP20.dk © 1999”. ngày 24 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  35. ^ “Jaaroverzichten - Album 1999” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  36. ^ “European Top 100 Albums 1999” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  37. ^ “Classement Albums - année 1999” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  38. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1999” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  39. ^ “Topp 40 Album Vinter 1999” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  40. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1999” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  41. ^ “Swiss Year-end Charts 1999”. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  42. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1999”. OCC. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  43. ^ a b “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  44. ^ “Musiikkituottajat – Tilastot – Myydyimmät levyt”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  45. ^ “2000: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  46. ^ “Best-selling Albums”. Austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2010.
  47. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  48. ^ “Chứng nhận album Áo – Whitney Houston – My Love is Your Love” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  49. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 1999”. IFPI Belgium. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  50. ^ “Chứng nhận album Canada – Whitney Houston – My Love is Your Love” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  51. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Whitney Houston – My Love is Your Love” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  52. ^ “Certifications Albums Double Platine - année 1999”. SNEP. ngày 20 tháng 12 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009.
  53. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Whitney Houston – My Love is Your Love” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter My Love is Your Love in the "Artiest of titel" box.
  54. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Whitney Houston – My Love is Your Love” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  55. ^ “Platinum Certification Awards”. Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010.
  56. ^ “Spanish Certifications for 1996-1999”. Solo Exitos 1959-2002 Ano A Ano.
  57. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2000” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  58. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('My Love is Your Love')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  59. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Whitney Houston – My Love is Your Love” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập My Love is Your Love vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  60. ^ Gary Trust (ngày 14 tháng 8 năm 2009). “Ask Billboard: Madonna vs. Whitney: Who's Sold More?”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  61. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Whitney Houston – My Love is Your Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  62. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2002”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.