Nogometna šola Mura, thường hay gọi NŠ Mura hoặc đơn giản Mura, là một câu lạc bộ bóng đá Slovenia, thi đấu ở thị trấn Murska Sobota. Thành lập năm 2012,[1] hiện tại đội đang thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia. Sân nhà của câu lạc bộ là sân vận động Fazanerija với sức chứa 3.782 chỗ ngồi.

Mura
Tên đầy đủNogometna šola Mura
Biệt danhMuraši
Črno-beli (The Black and Whites)
Thành lậpngày 14 tháng 5 năm 2012; Lỗi: Tham số đầu tiên không thể được phân tích như một ngày hoặc thời gian. (ngày 14 tháng 5 năm 2012)[1]
SânFazanerija
Sức chứa3.782
PresidentRobert Kuzmič
Head CoachAnte Šimundža
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia
2022/23Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia, thứ 5
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Lịch sử sửa

Sau mùa giải 2012–13, đội bóng cũ ND Mura 05 trải qua khó khăn về tài chính và bị giải thể.[2] Đội bóng mới thành lập sử dụng câu lạc bộ trẻ để đăng kí đội tham dự mùa giải 2013–14 dưới tên gọi NŠ Mura.[3] Mùa giải đầu tiên là ở 1. MNL Murska Sobota nơi đội về đích thứ hai và lên chơi tại Giải bóng đá hạng ba quốc gia Slovenia. Tại mùa giải 2016–172017–18, Mura có hai lần thăng hạng liên tiếp để lên thi đấu tại hạng cao nhất của bóng đá Slovenia lần đầu tiên. Ở mùa giải 2018–19, câu lạc bộ về đích thứ tư tại PrvaLiga và giành quyền tham dự UEFA Europa League, giải đấu châu Âu đầu tiên của đội.

Sân vận động sửa

Sân vận động Thành phố Fazanerija (tiếng Slovenia: Mestni stadion Fazanerija) là một sân vận động đa năng tại Murska Sobota, Slovenia. Sân được xây năm 1983 và có sức chứa 3.782 chỗ ngồi. Với thêm khu vực đứng, tổng sức chứa của sân là khoảng 5.500 người.

Đội hình hiện tại sửa

Tính đến ngày 3 tháng 3 năm 2020

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Dean Šafarić
2   Kai Cipot
3 HV   Klemen Pucko
4 HV   Aleksander Boškovič
5 HV   Rok Erniša
6 TV   Aljoša Šipoš
7 TV   Alen Kozar
8 TV   Luka Bobičanec
9 HV   Matic Maruško
10 TV   Nino Kouter
11 HV   Žiga Kous
13 HV   Marin Karamarko
16 TV   Aljaž Antolin
17   Amadej Maroša
18 TV   Marko Brkić
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV   Tomi Horvat
21 HV   Žan Karničnik
22 TV   Luka Šušnjara
23 HV   Klemen Šturm
24 TV   Andrija Bubnjar
25 TV   Luka Marič
26 TM   Dušan Gyergyek
27   Kevin Žižek
28 TV   Jon Šporn
29   Fejsal Mulić
30 HV   Jan Gorenc
49 TV   Renato Simić
69 TM   Matko Obradović
77 TV   Staniša Mandić
90 TM   Marko Zalokar
97   Andrija Filipović

Lịch sử giải đấu sửa

Mùa giải Giải vô địch Vị thứ Thành tích Cúp
2013–14[4] 1. MNL (cấp độ 4) thứ 2 15–7–4 DNQ
2014–15 3. SNL - Đông thứ 3 15–3–8 DNQ
2015–16 3. SNL - Đông thứ 2 18–3–5 Vòng 16 đội
2016–17 3. SNL - Đông 2nd 20–3–3 DNQ
2017–18 2. SNL 1st 23–3–4 Tứ kết
2018–19 1. SNL 4th 13–13–10 Bán kết

Dòng thời gian sửa

Giải bóng đá vô địch quốc gia SloveniaGiải bóng đá hạng nhì quốc gia SloveniaGiải bóng đá hạng ba quốc gia SloveniaSlovenian Regional League

Thành tích châu Âu sửa

Tất cả các kết quả (sân nhà và sân khách) liệt kê bàn thắng của Mura trước.

Mùa giải Giải đấu Vòng đấu Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Chung cuộc
2019–20 UEFA Europa League 1QR   Maccabi Haifa 2–3 0–2 2–5
Ghi chú
  • QR: Vòng loại

Danh hiệu sửa

League

Cúp

  • MNZ Murska Sobota Cup (2): 2016–17, 2017–18

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Klubi” [Clubs] (bằng tiếng Slovenia). Football Association of Slovenia. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ "S takšnim odnosom se vsega tega ne da rešiti" (bằng tiếng Slovenia). RTV Slovenija. ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ A.V. (ngày 10 tháng 7 năm 2016). “Muraši od zdaj v "prekmurski" ligi” [Mura from now on in "Prekmurje" league] (bằng tiếng Slovenia). RTV Slovenija. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “1. MNL 2013/14” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Murska Sobota. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia