Nhảy cao là một nội dung trong môn điền kinh. Trong nội dung này, vận động viên cần phải nhảy qua một thanh xà ngang ở một độ cao nhất định mà không có sự hỗ trợ của bất kì dụng cụ nào. Nội dung này được đưa vào thi đấu tại các kỳ thế vận hội từ thời Hy Lạp cổ đại. Trải qua thời gian, ngày càng nhiều kĩ thuật hiệu quả được các vận động viên áp dụng để đạt đến thành tích như hiện tại. Javier Sotomayor (Cuba) đang nắm giữ kỉ lục nhảy cao nam với thành tích 2 m 45 được thiết lập vào năm 1993. Đây là kỉ lục tồn tại lâu nhất trong lịch sử ở nội dung nam. Stefka Kostadinova (Bulgaria) nắm giữ kỉ lục nhảy cao nữ là 2 m 09, thiết lập năm 1987. Đây cũng là kỉ lục tồn tại lâu đời nhất ở nội dung này. Hiện nay môn nhảy cao đã phổ biến ở các cuộc thi tại các đại hội thể dục thể thao nhỏ lớn.

Nhà vô địch Thế vận hội Mùa hè 2004 Yelena Slesarenko đang nhảy úp lưng

Những vận động viên xuất sắc sửa

Ngoài hai kỉ lục gia nam và nữ, ở đây thống kê những vận động viên hàng đầu của nội dung này. Số liệu thống kê tính đến tháng 4 năm 2010.

Nam (ngoài trời) sửa

Thứ tự Thành tích Vận động viên Quốc tịch Địa điểm Thời gian
1 2 m 45 Javier Sotomayor   Cuba Salamanca 23 tháng 7 năm 1993
2 2 m 42 Patrik Sjöberg   Thụy Điển Stockholm 30 tháng 6 năm 1987
3 2 m 41 Igor Paklin   Liên Xô Kobe 4 tháng 9 năm 1985
4 2 m 40 Rudolf Povarnitsyn   Liên Xô Donetsk 11 tháng 8 năm 1985
Sorin Matei   România Bratislava 20 tháng 6 năm 1990
Charles Austin   Hoa Kỳ Zürich 7 tháng 8 năm 1991
Vyacheslav Voronin   Nga London 5 tháng 8 năm 2000

Nữ (ngoài trời) sửa

Thứ tự Thành tích Vận động viên Quốc tịch Địa điểm Thời gian
1 2 m 09 Stefka Kostadinova   Bulgaria Roma 30 tháng 8 năm 1987
2 2 m 08 Blanka Vlašić   Croatia Zagreb 31 tháng 8 năm 2009
3 2 m 07 Lyudmila Andonova   Bulgaria Berlin 20 tháng 7 năm 1984
4 2 m 06 Kajsa Bergqvist   Thụy Điển Eberstadt 26 tháng 7 năm 2003
Hestrie Cloete   Nam Phi Paris 31 tháng 8 năm 2003
Yelena Slesarenko   Nga Athens 28 tháng 8 năm 2004
Ariane Friedrich   Đức Berlin 14 tháng 6 năm 2009

Nam (trong nhà) sửa

Thứ tự Thành tích Vận động viên Quốc tịch Địa điểm Thời gian
1 2 m 43 Javier Sotomayor   Cuba Budapest 4 tháng 3 năm 1989
2 2 m 42 Carlo Thränhardt   Tây Đức Berlin 26 tháng 2 năm 1988
3 2 m 41 Patrik Sjöberg   Thụy Điển Piraeus 1 tháng 2 năm 1987
4 2 m 40 Hollis Conway   Hoa Kỳ Sevilla 10 tháng 3 năm 1991
Stefan Holm   Thụy Điển Madrid 6 tháng 3 năm 2005
Ivan Ukhov   Nga Athens 25 tháng 2 năm 2009

Nữ (trong nhà) sửa

Thứ tự Thành tích Vận động viên Quốc tịch Địa điểm Thời gian
1 2 m 08 Kajsa Bergqvist   Thụy Điển Arnstadt 6 tháng 2 năm 2006
2 2 m 07 Heike Henkel   Đức Karlsruhe 8 tháng 2 năm 1992
3 2 m 06 Stefka Kostadinova   Bulgaria Athens 20 tháng 2 năm 1988
Blanka Vlašić   Croatia Arnstadt 6 tháng 2 năm 2010
5 2 m 05 Tia Hellebaut   Bỉ Birmingham 3 tháng 3 năm 2007
Ariane Friedrich   Đức Karlsruhe 15 tháng 2 năm 2009

Tham khảo sửa