Phần mở rộng tên tập tin

Phần mở rộng tên tập tin hay phần mở rộng tên tệp hay phần mở rộng tên file (tiếng Anh: Filename extension) là một định danh được chỉ định bằng một hậu tố (suffix) của tên một tập tin máy tính. Phần mở rộng chỉ ra đặc tính của nội dung hoặc mục đích sử dụng tập tin. Phần mở rộng tên tập tin thường được phân cách từ tên tập tin với một dấu chấm (period), nhưng trong một số hệ thống nó được tách ra bởi các dấu trống (space) [1][2].

Một số hệ thống tập tin đặt phần mở rộng tên tập tin như là một đặc tính của hệ thống đó, và có thể hạn chế độ dài và định dạng của phần mở rộng [3], trong khi một số khác coi phần mở rộng tên tập tin là một phần của tên tập tin mà không có sự khác biệt đặc biệt.[4]

Tham khảo sửa

  1. ^ Microsoft Press. Computer Dictionary: The Comprehensive Standard for Business, School, Library, and Home. Xuất bản lần thứ 2. Redmond, WA, Hoa Kỳ: Microsoft Corp., 01/10/2003. ISBN 1-55615-597-2.
  2. ^ Evi Nemeth, Garth Snyder, Scott Seebass, và Trent R. Hein. UNIX System Administration Handbook. Xuất bản lần thứ 2. Indianapolis, IN, Hoa Kỳ: Prentice Hall PTR., 15/01/1995. ISBN 0-13-151051-7.
  3. ^ “javac – Java programming language compiler”. Sun Microsystems, Inc. 2004. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017. Source code file names must have.java suffixes, class file names must have.class suffixes, and both source and class files must have root names that identify the class.
  4. ^ Pearson Software Consulting: File Extensions And Their Implications In VBA Coding.. Truy cập 01/04/2017.

Xem thêm sửa

Liên kết ngoài sửa