Solomon Naumovich Rabinovich, thường được người ta biết đến nhiều hơn với bút danh Sholem Aleichem (tiếng Yiddish và tiếng Hebrew: שלום־עליכם; tiếng Nga và tiếng Ukraina: Шоло́м-Але́йхем) (2 tháng 3 [O.S. 18 tháng 2] năm 1859 – 13 tháng 5 năm 1916) là một nhà văn và nhà viết kịch Yiddish hàng đầu. Vở nhạc kịch Fiddler on the Roof, dựa trên các câu chuyện về Tevye the Dairyman, là vởi kịch tiếng Anh thành công thương mại đầu tiên về cuộc sống người Do Thái ở châu Âu.

Sholem Aleichem
SinhSolomon Naumovich Rabinovich
2 tháng 3 [lịch cũ 18 tháng 2] năm 1859
Pereyaslav, Đế quốc Nga (nay là Ukraina)
Mất13 tháng 5, 1916(1916-05-13) (57 tuổi)
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Bút danhSholem Aleichem (tiếng Yid: שלום־עליכם‎)
Nghề nghiệpNhà văn
Thể loạiTiểu thuyết, truyện ngắn, kịch
Trào lưuphục hưng Yiddish
Tượng Sholem Aleichem ở Netanya, Israel

Tiểu sử sửa

Solomon Naumovich (Sholom Nohumovich) Rabinovich (tiếng Nga: Соломо́н Нау́мович (Шо́лом Но́хумович) Рабино́вич) sinh năm 1859 ở Pereyaslav và lớn lên ở shtetl gần đó (thị xã nhỏ với cộng đồng dân Do Thái) Voronko, ở Poltava Governorate của Đế quốc Nga (nay là tỉnh Kiev ở trung bộ Ukraina).[1] Cha của ông, Menachem-Nukhem Rabinovich, là một nhà buôn giàu có thời đó.[2] Tuy nhiên, một đợt thất bại trong kinh doanh đã khiến gia đình nghèo khó và Solomon Rabinovich lớn lên trong hoàn cảnh khó khăn hơn.[2] Khi anh 13 tuổi, gia đình đã chuyển về lại Pereyaslav, nơi mẹ của anh, Chaye-Esther, qua đời vì dịch tả.[3]

Chú thích sửa

  1. ^ Potok, Chaim (ngày 14 tháng 7 năm 1985). “The Human Comedy Of Pereyaslav”. New York Times. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2008. Approaching his 50th birthday, the Yiddish writer Sholom Aleichem (born Sholom Rabinowitz in the Ukraine in 1859) collapsed in Russia while on a reading tour. He was diagnosed as suffering from tuberculosis. As he put it later, 'I had the privilege of meeting his majesty, the Angel of Death, face to face.'
  2. ^ a b “Aleichem”, Jewish virtual library (biography).
  3. ^ Aleichem, Sholem (1985), “34. Cholera”, From the Fair, Viking Penguin, tr. 100–4.