Spaceman (bài hát của Babylon Zoo)


"Spaceman" là một bài hát của ban nhạc Anh quốc Babylon Zoo nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, The Boy with the X-Ray Eyes (1996). Nó được phát hành vào ngày 15 tháng 1 năm 1996 bởi EMI Records như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của ban nhạc. Bài hát được viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Jas Mann, trong khi anh cũng đồng thời tham gia đồng sản xuất nó với Steve PowerArthur Baker. Với tiếng guitar bị bóp méo nặng và giọng hát mang hơi hướng của một người máy, "Spaceman" là một bản space rock kết hợp với alternative rock, trong đó nội dung lời bài hát đề cập đến hành trình viếng thăm của một người ngoài hành tinh đến Trái Đất để sống thật với chính mình và thoát khỏi những áp lực trước đây.

"Spaceman"
Bài hát của Babylon Zoo từ album The Boy with the X-Ray Eyes
Phát hành15 tháng 1 năm 1996
Định dạng
Thu âm1995
Thể loại
Thời lượng5:41
Hãng đĩaEMI
Sáng tácJas Mann
Sản xuất

Sau khi phát hành, "Spaceman" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao đoạn hook bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Sau khi bản phối lại của Arthur Baker cho bài hát được sử dụng trong đoạn quảng cáo của Levi's ở Vương quốc Anh vào tháng 12 năm 1995 với tiêu đề "Planet", "Spaceman" ngay lập tức trở thành một hiện tượng và gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại. Bài hát đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh, nơi nó bán được 420.000 bản trong tuần đầu phát hành và trở thành đĩa đơn bán chạy nhanh nhất tại đây trong hơn 30 năm, kể từ "Can't Buy Me Love" (1964) của The Beatles. Nó cũng vuơn đến top 5 ở tất cả những thị trường nó xuất hiện, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Ý, Hà Lan, New Zealand, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ.

Video ca nhạc cho "Spaceman" được đạo diễn bởi Mark Neale, trong đó bao gồm những cảnh Jas Mann nhìn thấy một người ngoài hành tinh khi đang lái xe vào ban đêm, xen kẽ với những hình ảnh ban nhạc trình diễn bài hát ở một địa điểm dưới lòng đất xung quanh những người trẻ đang nhảy múa, và ở cảnh sa mạc màu xanh dương. Để quảng bá cho "Spaceman", Babylon Zoo đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the Pops. Kể từ khi phát hành, bài hát đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như Coach Trip, My Mad Fat DiaryLunar Jim. Ngoài ra, "Spaceman" cũng được hát lại bởi một số nghệ sĩ, bao gồm Cinema Bizarre, Katie MeluaThe Kovenant. Mặc cho sự phổ biến của nó trên toàn cầu, nó đã không đạt được những thành công tương tự ở thị trường Hoa Kỳ và không thể lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100.

Danh sách bài hát sửa

Đĩa CD maxi tại châu Âu[1]
  1. "Spaceman" (radio chỉnh sửa) — 3:50
  2. "Spaceman" (The 5th Dimension) — 5:09
  3. "Spaceman" (Arthur Meets The Spaceman) — 5:56
  4. "Spaceman" (E Before I) — 6:37
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "Spaceman" — 4:41
  2. "Metal Vision" — 3:48
  3. "Blue Nude" — 2:09
  4. "Spaceman" (bản album) — 5:42
Đĩa CD maxi tại Anh quốc[3]
  1. "Spaceman" — 4:41
  2. "Metal Vision" — 3:48
  3. "Blue Nude" — 2:09
  4. "Spaceman" (The 5th Dimension) — 5:09

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[45] Vàng 35.000^
Áo (IFPI Áo)[46] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[47] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[48] Vàng 250,000*
Đức (BVMI)[49] Vàng 0^
New Zealand (RMNZ)[50] Bạch kim 15,000*
Thụy Điển (GLF)[51] Vàng 10,000^
Anh Quốc (BPI)[52] Bạch kim 1,176,991 [44]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Babylon Zoo – Spaceman”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Babylon Zoo – Spaceman”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Babylon Zoo – Spaceman”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ "Babylon Zoo: Spaceman" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  11. ^ "Lescharts.com – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  12. ^ “Babylon Zoo - Spaceman” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – Spaceman" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  14. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – week 7, 1996" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  17. ^ "Charts.nz – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  19. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  20. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  22. ^ "Swisscharts.com – Babylon Zoo – Spaceman" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  23. ^ "Babylon Zoo: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1996”. ARIA. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ “Jahreshitparade 1996”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “Jaaroverzichten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “Rapports Annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  28. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  30. ^ “Hits 1996 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Classement Singles - année 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  33. ^ “I singoli più venduti del 1996” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. FIMI. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Jaarlijsten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “Jaaroverzichten - Single 1996” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Top Selling Singles of 1996”. RIANZ. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Topp 20 Single Vinter 1996” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ “Årslista Singlar - År 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “1996 Year-End Chart”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. 1996. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1996 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “Ultratop Nineties500”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  44. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Babylon Zoo – Spaceman” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Babylon Zoo – Spaceman” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Babylon Zoo; 'Spaceman')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Babylon Zoo – Spaceman” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Babylon Zoo – Spaceman” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Spaceman vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài sửa