Tấn Kỳ

thân vương nhà Thanh

Tấn Kỳ (tiếng Trung: 晉祺; 9 tháng 3 năm 1846 - 5 tháng 3 năm 1900) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương.

Tấn Kỳ
晉祺
Quận vương nhà Thanh
Đa La Khắc Cần Quận vương
Tại vị1861 – 1900
Tiền nhiệmKhánh Huệ
Kế nhiệmTung Kiệt
Thông tin chung
Sinh(1846-03-09)9 tháng 3, 1846
Mất5 tháng 3, 1900(1900-03-05) (53 tuổi)
Phối ngẫuxem văn bản
Hậu duệxem văn bản
Tên đầy đủ
Ái Tân Giác La Tấn Kỳ
(愛新覺羅 晉祺)
Thụy hiệu
Đa La Khắc Cần Thành Quận vương
(多羅克勤誠郡王)
Hoàng tộcÁi Tân Giác La
Thân phụKhắc Cần Quận vương Khánh Huệ
Thân mẫuTrắc Phúc tấn Ngô Giai thị

Cuộc đời sửa

Tấn Kỳ sinh vào giờ Sửu, ngày 12 tháng 2 (âm lịch) năm Đạo Quang thứ 26 (1846), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai trưởng của Khắc Cần Kính Quận vương Khánh Huệ, mẹ ông là Trắc Phúc tấn Ngô Giai thị (吳佳氏).[1]

Năm Hàm Phong thứ 11 (1861), tháng 11, phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị Khắc Cần Quận vương (克勤郡王) đời thứ 15.

Năm Đồng Trị thứ 7 (1868), tháng 4, ông được bổ nhiệm tiến vào Lục ban (六班).

Năm thứ 11 (1872), tháng 9, Đồng Trị Đế đại hôn, ông được thưởng mang Hoa linh (花翎).

Năm Quang Tự thứ 7 (1881), tháng 1, quản lý sự vụ Chính Hoàng kỳ Giác La học.

Năm thứ 14 (1888), tháng 5, ông nhậm chức Đô thống Hán quân Tương Bạch kỳ. Tháng 8 thụ Ngự tiền Đại thần. 1 tháng sau thụ Duyệt binh Đại thần.

Năm thứ 15 (1889), Quang Tự Đế đại hôn, ông được nhậm chức Tông Nhân phủ Tả tông nhân (左宗人), ban hàm Thân vương (親王).

Năm thứ 17 (1891), điều làm Đô thống Mãn Châu Chính Bạch kỳ, sau lại điều làm Tương Hoàng kỳ Lĩnh thị vệ Nội đại thần kiêm quản lý Chính Bạch kỳ Doanh phòng.

Năm thứ 18 (1892), tháng 8, thay quyền Đô thống Mông Cổ Tương Hồng kỳ.

Năm thứ 19 (1893), tháng 8, nhậm Tông Nhân phủ Hữu tông chính (右宗正).

Năm thứ 20 (1894), nhân dịp Từ Hi Thái hậu vạn thọ (thọ 60 tuổi), ông được ban cho bốn đoàn Long bổ phục (龍補服), mỗi năm bổng lộc thưởng thêm 2000 bạc, lại điều làm Chính Hoàng kỳ Lĩnh thị vệ Nội đại thần.

Năm thứ 23 (1897), tháng 2, ông thay quyền Đô thống Hán quân Tương Bạch kỳ.

Năm thứ 25 (1899), quản lý sự vụ Vũ Anh điện, thay quyền Đô thống Mông Cổ Chính Lam kỳ.

Năm thứ 26 (1900), ngày 5 tháng 2 (âm lịch), buổi trưa, ông qua đời, thọ 55 tuổi, được truy thụy Khắc Cần Thành Quận vương (克勤誠郡王).

Gia quyến sửa

Thê thiếp sửa

Đích Phúc tấn sửa

  • Lâm Cổ Đặc thị (林古特氏), con gái của Đồng tri Canh Vực (庚棫).

Trắc Phúc tấn sửa

  • Đồng Giai thị (佟佳氏), con gái của Nhất đẳng Hộ vệ Thường Hi (常禧).
  • Khang Giai thị (康佳氏), con gái của Tam đẳng Hộ vệ Văn Trì (文治).
  • Tư Giai thị (司佳氏), con gái của Tá lĩnh Định Xương (定昌).

Thứ thiếp sửa

  • Diêm Giai thị (阎佳氏), con gái của Hộ vệ Phúc Tường (福祥).

Hậu duệ sửa

Con trai sửa

  1. Tung Kiên (崧堅, 1878 – 1879), mẹ là Trắc Phúc tấn Đồng Giai thị. Chết yểu.
  2. Tung Kiệt (崧杰; 1879 – 1910), mẹ là Trắc Phúc tấn Khang Giai thị. Năm 1900 được thế tập tước vị Khắc Cần Quận vương. Sau khi qua đời được truy thụy Khắc Cần Thuận Quận vương (克勤順郡王). Có một con trai.
  3. Tung Khuê (崧奎, 1880 – 1897), mẹ là Trắc Phúc tấn Đồng Giai thị. Vô tự.
  4. Tung Hi (崧熙, 1887 – 1917), mẹ là Trắc Phúc tấn Tư Giai thị. Được ban thưởng mũ mão hàm Nhất phẩm. Có hai con trai.
  5. Tung Đào (崧燾, 1891 - ?), mẹ là Trắc Phúc tấn Tư Giai thị.
  6. Tung Huy (崧煇, 1892 - ?), mẹ là Trắc Phúc tấn Tư Giai thị.
  7. Tung Dục (崧煜, 1894 - ?), mẹ là Trắc Phúc tấn Tư Giai thị.
  8. Tung Đống (崧棟, 1897 – 1898), mẹ là Trắc Phúc tấn Tư Giai thị. Chết yểu.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Ái Tân Giác La tông phổ”. 《愛新覺羅宗譜》6册乙二第3164頁記載:慶惠長子-晉祺(親王銜多羅克勤誠郡王) 生有八子 道光廿六年(1846)丙午二月十二日丑時生,母側福晋吳佳氏廣亮之女,咸豐十一年十一月襲克勤郡王,同治七年閏四月補進六班,十一年四月正六班,九月因大婚賞戴花翎,光緒七年正月管理正黃旗覺羅學事務,是年九月署理宗人府印錀及銀庫印錀,十年三月在御前大臣上學習行走,是年五月管理鑲白旗漢軍都統,閏五月管理值年旗事務,八月授御前大臣,是月授閱兵大臣,九月管理御鳥槍處事務,是月管理新營房城內官房大臣,十二年正月授內大臣,是年二月管理導嚮處事務,六月授後扈大臣,十三年二月授鑲黃旗領侍衛內大臣授總理行營事務大臣,是月調補正黃旗領侍衛內大臣,四月署理武備院事務,十四年十一月署理奉宸院事務,十五年正月授正藍滿洲都統授宗人府左宗人賞加親王銜,四月署理奉宸院事務授後扈大臣,六月管理善撲營事務奉宸院事務又管理值年旗,十六年正月賞穿带膆袿貂,七月充崇文門正監督,十七年十月賞在西苑門內騎馬又管理健銳營事務調補正白旗滿洲都統調補鑲黃旗領侍衛內大臣又管理正白旗新舊營房事務,十八年二月稽查內七倉事務,八月署理鑲紅旗蒙古都統,十九年八月轉補宗人府右宗正,二十年正月賞穿四正龍補服每年加賞銀二千兩又調補正黃旗領侍衛內大臣,廿一年正月管理值年旗大臣,廿三年二月署理鑲白旗漢軍都統,廿五年二月派出管理武英殿事務又管理溝渠河道,二月署理正藍旗蒙古都統,光緒廿六年(1900)庚子二月初五日午時薨,年55歲,諡曰誠。嫡福晋林古特氏同知庚棫之女,側福晋佟佳氏頭等護衛常禧之女,側福晋康佳氏三等護衛文治之女,側福晋司佳氏佐領定昌之女,媵妾閻佳氏護衛福祥之女。 line feed character trong |trích dẫn= tại ký tự số 41 (trợ giúp)