Tổng thống nước Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Πρόεδρος της Ελληνικής Δημοκρατίας) là người đứng đầu nhà nước của Hy Lạp. Tổng thống được Quốc hội Hy Lạp bầu chọn, và vai trò chủ yếu là mang tính nghi lễ kể từ khi cải cách hiến pháp năm 1986. Chức vụ này được chính thức thành lập theo Hiến pháp của Hy Lạp trong năm 1975, nhưng có tiền lệ trong Đệ nhị cộng hòa Hy Lạp 1924-1935 và nước cộng hòa được thành lập bởi chính quyền quân sự của Hy Lạp trong 1973-1974.

Tổng thống Cộng hòa Hy Lạp
Πρόεδρος της Ελληνικής Δημοκρατίας
Cờ của Tổng thống
Đương nhiệm
Katerina Sakellaropoulou

từ ngày 13 tháng 3 năm 2020
Chức vụNgài
Dinh thựPresidential Mansion, Athens
Bổ nhiệm bởiQuốc hội Hy Lạp
Nhiệm kỳ5 năm
renewable once
Người đầu tiên nhậm chứcMichail Stasinopoulos
18 tháng 12 năm 1974
Thành lậpHiến pháp Hy Lạp
Lương bổng138,732 [1]
Websitehttp://www.presidency.gr/

Tổng thống hiện tại của Hy Lạp là bà Katerina Sakellaropoulou, nhậm chức ngày 13 tháng 3 năm 2020.[2].

Quyền lực sửa

Các tổng thống là tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang trên danh nghĩa của Hy Lạp và giữ vị trí đầu tiên trong thứ tự ưu tiên của đất nước. Mặc dù Hiến pháp Hy Lạp năm 1974 trao tổng thống quyền lực đáng kể trên giấy tờ, trên thực tế, tổng thống chỉ giữ một vai trò chủ yếu là mang tính nghi lễ; Thủ tướng Hy Lạp là người điều hành hoạt động của chính phủ Hy Lạp và là nhân vật chính trị hàng đầu của đất nước. Vai trò của tổng thống được chính thức đưa vào phù hợp với thực hành thực tế của việc sửa đổi hiến pháp 1986, trong đó giảm quyền hạn chính thức của chức vụ này.

Danh sách tổng thống Hy Lạp sửa

Đệ nhất Cộng hòa Hy Lạp (1822-1832) sửa

Tên tổng thống Nhiệm kỳ Title
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm
1   Alexandros Mavrokordatos
Αλέξανδρος Μαυροκορδάτος
(1791–1865)
13 tháng 1, 1822 10 tháng 5 năm 1823 1 năm, 117 ngày President of the Executive
2   Petrobey Mavromichalis
Πέτρομπεης Μαυρομιχάλης
(1765–1848)
10 tháng 5 năm 1823 31 tháng 12 năm 1823 235 ngày President of the Executive
3   Georgios Kountouriotis
Γεώργιος Κουντουριώτης
(1782–1858)
31 tháng 12 năm 1823 26 tháng 4 năm 1826 2 năm, 116 ngày President of the Executive
4   Andreas Zaimis
Ανδρέας Ζαΐμης
(1791–1840)
26 tháng 4 năm 1826 14 tháng 4 năm 1827 353 ngày President of the Government Commission

Đệ nhị Cộng hòa Hy Lạp (1924-1935) sửa

Ghi chú
  Quyền Tổng thống
Tổng thống Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Đảng phái
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Đắc cử Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ
1   Đô đốc Pavlos Kountouriotis
Παύλος Κουντουριώτης
(1855–1935)
1924 25 tháng 3 năm 1924 6 tháng 4 năm 1926
(từ chức)
2 năm, 12 ngày Quân nhân
2   Trung tướng Theodoros Pangalos
Θεόδωρος Πάγκαλος
(1878–1952)
6 tháng 4 năm 1926 18 tháng 4 năm 1926 138 ngày Quân nhân
1926 18 tháng 4 năm 1926 22 tháng 8 năm 1926
(lật đổ)
(1)   Admiral Pavlos Kountouriotis
Παύλος Κουντουριώτης
(1855–1935)
22 tháng 8 năm 1926 24 tháng 8 năm 1926 3 năm, 108 ngày Quân nhân
18 tháng 4 năm 1926 10 tháng 12 năm 1929
(từ chức)
3   Alexandros Zaimis
Αλέξανδρος Ζαΐμης
(1855–1936)
10 tháng 12 năm 1929 14 tháng 12 năm 1929 5 năm, 304 ngày Độc lập
1929
1933
14 tháng 12 năm 1929 10 tháng 10 năm 1935
(lật đổ)

Đệ tam Cộng hòa Hy Lạp (1974-nay) sửa

Ghi chú
  Quyền Tổng thống
Tổng thống Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Đảng phái
Chân dung Tên
(Năm sinh–Năm mất)
Đắc cử Bắt đầu nhiệm kỳ Kết thúc nhiệm kỳ
1   Michail Stasinopoulos
Μιχαήλ Στασινόπουλος
(1903–2002)
1974 18 tháng 12 năm 1974 19 tháng 7 năm 1975 213 ngày Đảng Tân Dân chủ
2   Konstantinos Tsatsos
Κωνσταντίνος Τσάτσος
(1899–1987)
1975 19 tháng 7 năm 1975 10 tháng 5 năm 1980 4 năm, 296 ngày Đảng Tân Dân chủ
3   Konstantinos Karamanlis
Κωνσταντίνος Καραμανλής
(1907–1998)
1980 10 tháng 5 năm 1980 10 tháng 3 năm 1985
(từ chức)
4 năm, 304 ngày Đảng Tân Dân chủ
  Ioannis Alevras
Ιωάννης Αλευράς
(1912–1995)
10 tháng 3 năm 1985 30 tháng 3 năm 1985 20 ngày PASOK
4   Christos Sartzetakis
Χρήστος Σαρτζετάκης
(1929–2022)
1985 30 tháng 3 năm 1985 4 tháng 5 năm 1990 5 năm, 35 ngày Độc lập
(3)   Konstantinos Karamanlis
Κωνσταντίνος Καραμανλής
(1907–1998)
1990 5 tháng 5 năm 1990 10 tháng 3 năm 1995 4 năm, 310 ngày Độc lập
sau chuyển sang
Đảng Tân Dân chủ
5   Konstantinos Stephanopoulos
Κωνσταντίνος Στεφανόπουλος
(1926–2016)
1995 10 tháng 3 năm 1995 10 tháng 3 năm 2000 10 năm, 2 ngày Độc lập
2000 10 tháng 3 năm 2000 12 tháng 3 năm 2005
6   Karolos Papoulias
Κάρολος Παπούλιας
(1929–2021)
2005 12 tháng 3 năm 2005 12 tháng 3 năm 2010 10 năm, 1 ngày PASOK
2010 12 tháng 3 năm 2010 13 tháng 3 năm 2015 Độc lập
sau chuyển sang
PASOK
7   Prokopis Pavlopoulos
Προκόπης Παυλόπουλος
(1950–)
2014–15 13 tháng 3 năm 2015 13 tháng 3 năm 2020 5 năm, 0 ngày Đảng Tân Dân chủ
8   Katerina Sakellaropoulou
Κατερίνα Σακελλαροπούλου
(1956–)
2019–20 13 tháng 3 năm 2020 Đương nhiệm 4 năm, 19 ngày Độc lập

Chú thích sửa

  1. ^ Κούρεμα 50% στο μισθό του Προέδρου της Δημοκρατίας (bằng tiếng Hy Lạp). protothema.gr. ngày 14 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Πρόεδρος της Δημοκρατίας με 233 ψήφους ο Προκόπης Παυλόπουλος” (bằng tiếng Greek). in.gr. ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)