Thái thượng Thiên hoàng

Thái thượng Thiên hoàng (太上天皇 (だいじょうてんのう) Daijō Tennō?), gọi tắt là Thượng hoàng (上皇 (じょうこう) Jōkō?), là tôn hiệu Thái thượng hoàng của các Thiên hoàng - những vị quân chủ Nhật Bản.

Thiên hoàng Akihito - vị Thái thượng Thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản.

Danh vị Thái thượng Thiên hoàng dùng để tôn xưng các Thiên hoàng đã thoái vị, hoặc sinh phụ của các Thiên hoàng đang tại vị. Nếu Thái thượng Thiên hoàng xuất gia, tức sẽ gọi Thái thượng Pháp hoàng. Các Thái thượng Thiên hoàng đều gọi chung là 「Viện; 院」, sau hợp nhất với "Tam cung" nên còn gọi 「Viện cung; 院宮」.

Nơi ở của các Thượng hoàng, Pháp hoàng là Tiên Động Ngự sở (仙洞御所; せんとうごしょSentō gosho), nên cũng có biệt xưng 「Tiên Động; 仙洞」.

Khái quát sửa

Lịch sử sửa

Năm Trì Thống thứ 11 (697), ngày 22 tháng 8 (dương lịch), Thiên hoàng Jitō thoái vị, nhường ngôi cho Thiên hoàng Monmu, tự xưng "Thái thượng Thiên hoàng", bắt đầu một thời kỳ Thái thượng Thiên hoàng của Nhật Bản. Truyền thống này kéo dài đến tận thời Edo, với vị Thái thượng Thiên hoàng gần nhất là Thiên hoàng Kōkaku, như vậy tổng cộng trong lịch sử Nhật Bản đã có tới 60 vị Thái thượng Thiên hoàng chính thống được ghi nhận.

Trước đó, Thiên hoàng Kōgyoku từng nhường ngôi cho em trai Thiên hoàng Kōtoku, nhưng vào lúc đó Thiên hoàng Kōgyoku vẫn chưa xưng tước hiệu "Thái thượng Thiên hoàng", mà chỉ được gọi là「Hoàng tổ Mẫu tôn; 皇祖母尊」, sau đó không lâu bà lại tiếp tục trở lại vị trí Thiên hoàng.

Năm 1817, ngày 9 tháng 5 (tức ngày 24 tháng 3 năm Văn Hóa thứ 14), Thiên hoàng Kōkaku tuyên bố thoái vị, nhường ngôi cho Thiên hoàng Ninkō. Ông là Thái thượng Thiên hoàng cuối cùng trước thời Minh Trị, vì sau đó Thiên hoàng Meiji sửa lại luật pháp, Hoàng thất điển phạm không thừa nhận Thiên hoàng thoái vị nữa. Mãi đến năm 2017, ngày 9 tháng 6, Hiến pháp Nhật Bản lại tiếp tục được sửa "Đặc biệt dự luật"[1], thông qua việc Thiên hoàng Akihito bày tỏ ý muốn thoái vị. Như vậy, ngày 30 tháng 4 năm 2019, Thiên hoàng Akihito sẽ chính thức cử hành đại lễ nhường ngôi cho Hoàng thái tử Naruhito, trở thành vị "Thượng hoàng" tiếp theo sau hơn 200 năm của Nhật Bản.

Quyền lực sửa

Khi Đại Bảo pháp lệnh (大寶律令) được ban hành, quy định cho Thái thượng Thiên hoàng vẫn rất mịt mờ, Thái thượng Thiên hoàng cùng Thiên hoàng đều có thể Viện tuyên (院宣; nghĩa là "Tuyên chỉ"), như vậy quyền lực của Thái thượng Thiên hoàng trên thực tế cũng như Thiên hoàng đều ngang nhau. Một Thái thượng Thiên hoàng có thể lập nên Viện thính (院廳) cùng Viện tàng nhân (院藏人), hình thành cơ quan chính trị ngang hàng với Thiên hoàng.

Thời cuối của thời Heian, trạng thái Nhiếp chính quan do quan hệ ngoại thích của Thiên hoàng đã bị chế độ Viện chính (院政) thay thế. Rất nhiều Thái thượng Thiên hoàng nổi danh trong lịch sử đều thuộc về thời kỳ này, như Thiên hoàng Shirakawa - một trong những Thái thượng Thiên hoàng quyền lực nhất trong lịch sử. Theo ngôn ngữ Nhật Bản, những Thái thượng Thiên hoàng tuy thoái vị nhưng vẫn quyền lực được gọi là 「Trị thiên chi Quân; 治天之君; ちてんのきみChiten no Kimi」.

Biến động sửa

Truyền thống cho rằng, Thiên hoàng khi tại vị mà băng hà thì rất xui xẻo, vì vậy trong lịch sử Nhật Bản không ít các trường hợp Thiên hoàng phải thoái vị, thu nhận tôn xưng Thái thượng Thiên hoàng sau đó mới từ từ chậm rãi qua đời. Ví dụ cụ thể nhất là Thiên hoàng Daigo tại vị 8 ngày, Thiên hoàng Ichijō tại vị 10 ngày cùng Thiên hoàng Go-Suzaku tại vị 3 ngày.

Tuy nhiên, dù các Thái thượng Thiên hoàng phần lớn sẽ được Thiên hoàng kế nhiệm tôn xưng không lâu sau đó, nhưng điều này không có nghĩa cứ Thiên hoàng nào thoái vị thì sẽ lập tức được gọi là Thái thượng Thiên hoàng. Ví dụ như Thiên hoàng Ninmyō cùng với Thiên hoàng Go-SuzakuThiên hoàng Go-Daigo, nhường ngôi cho con trai của họ là Thiên hoàng Montoku cùng với Thiên hoàng Go-ReizeiThiên hoàng Go-Murakami, liền 1-2 ngày sau đã băng hà, chưa kịp tôn xưng. Hoặc như Thiên hoàng Junnin, Thiên hoàng Antoku , Thiên hoàng Yōzei cùng Thiên hoàng Chūkyō là những Thiên hoàng bị phế truất, ngôi vị bất cập, không thể gia xưng được.

Trái lại, những vị như Thiên hoàng Kōgon cùng Thiên hoàng Sukō, đều là sau khi bị phế lại được gia tặng tôn hiệu Thái thượng Thiên hoàng. Ashikaga Yoshimitsu sau khi mất, được truy tặng "Thái thượng Thiên hoàng", nhưng bị con trai Ashikaga Yoshimochi hủy bỏ. Từ năm 1301 đến năm 1304, Nhật Bản có tới 5 vị Thái thượng Thiên hoàng, gồm Thiên hoàng Go-Fukakusa, Thiên hoàng Kameyama, Thiên hoàng Go-Uda, Thiên hoàng Fushimi cùng Thiên hoàng Go-Fushimi. Đây là trường hợp hi hữu duy nhất trong lịch sử Nhật Bản.

Mặt khác, trong lịch sử Nhật Bản cũng có những trường hợp chưa từng lên ngôi Thiên hoàng, nhưng do con trai trở thành Thiên hoàng mà được tôn xưng Thái thượng Thiên hoàng hoặc có đãi ngộ cùng cấp với Thái thượng Thiên hoàng, đó gọi là thể chế 「Chuẩn Thái thượng Thiên hoàng; 准太上天皇」. Như Thân vương Morisada (Thủ Trinh Thân vương; 守貞親王) - cha của Thiên hoàng Go-Horikawa, cùng Thân vương Fushiminomiya Sadafusa (Phục Kiến cung Trinh Thành Thân vương; 伏見宮貞成親王) - cha của Thiên hoàng Go-Hanazono. Về sau, sự dâng tôn trở nên khắc khe, không phải vị Thiên hoàng nào cũng có thể truy tôn cho cha ruột, như bản thân Thiên hoàng Kōkaku muốn truy tặng cho cha là Thân vương Kusanori Norinhita (Nhàn Viện cung Điển Nhân Thân vương; 閑院宮典仁親王), nhưng đều bị quần thần phản đối, xảy ra Tôn hiệu sự kiện gây bất bình.

Danh sách sửa

  • Các vị "Thái thượng Thiên hoàng" chính thống:
  1. Thiên hoàng Kōgyoku (Thái thượng Thiên hoàng đầu tiên không chính thức) thời kỳ Thiên hoàng Kōtoku.[2][3][4][5][6][7][8][9][10][11]
  2. Thiên hoàng Jitō thời kỳ Thiên hoàng Monmu.[12][13][14][15][16][17][18]
  3. Thiên hoàng Gemmei thời kỳ Thiên hoàng Genshō.[19][20][21][22][23][24][25]
  4. Thiên hoàng Genshō thời kỳ Thiên hoàng Shōmu.[21][26][27][28][29][30][31]
  5. Thiên hoàng Shōmu thời kỳ Thiên hoàng Kōken.[32][33]
  6. Thiên hoàng Kōken thời kỳ Thiên hoàng Junnin.[34][35][36][37][38][39][40][41][42]
  7. Thiên hoàng Kōnin thời kỳ Thiên hoàng Kanmu.[43][44][45][46][47][48][49]
  8. Thiên hoàng Heizei thời kỳ Thiên hoàng Saga.[50][51][52][53][54][55][56][57]
  9. Thiên hoàng Saga thời kỳ Thiên hoàng Junna.[58][59][60][61][62][63][64]
  10. Thiên hoàng Junna thời kỳ Thiên hoàng Ninmyō.[62][65][66][67][68][69][70]
  11. Thiên hoàng Seiwa thời kỳ Thiên hoàng Yōzei.[71][72][73][74][75][76][77] [78]
  12. Thiên hoàng Uda thời kỳ Thiên hoàng Daigo.[79][80][81][82][83][84]
  13. Thiên hoàng Daigo thời kỳ Thiên hoàng Suzaku.[85]
  14. Thiên hoàng Suzaku thời kỳ Thiên hoàng Murakami.[86][87][88][89][90][91]
  15. Thiên hoàng Reizei thời kỳ Thiên hoàng En'yū.[92][93][94][95][96][97]
  16. Thiên hoàng En'yū thời kỳ Thiên hoàng Kazan.[98][99][100][101][102][103]
  17. Thiên hoàng Kazan thời kỳ Thiên hoàng Ichijō.[104][105][106][107][108][109]
  18. Thiên hoàng Ichijō thời kỳ Thiên hoàng Sanjō.[110][111][112][113][114][115]
  19. Thiên hoàng Sanjō thời kỳ Thiên hoàng Go-Ichijō.[95][116][117][118][119][120]
  20. Thiên hoàng Go-Sanjō thời kỳ Thiên hoàng Shirakawa.[112][121][122][123][124]
  21. Thiên hoàng Shirakawa thời kỳ Thiên hoàng Horikawa.[125][126][127][128][129]
  22. Thiên hoàng Toba thời kỳ Thiên hoàng Sutoku.[112][130][131][132][133]
  23. Thiên hoàng Sutoku thời kỳ Thiên hoàng Konoe.[134][135][136][137][138]
  24. Thiên hoàng Go-Shirakawa thời kỳ Thiên hoàng Nijō.[139][140][141][142][143][144]
  25. Thiên hoàng Nijō thời kỳ Thiên hoàng Rokujō.[145]
  26. Thiên hoàng Takakura thời kỳ Thiên hoàng Antoku.[146][147][148][149][150][151]
  27. Thiên hoàng Go-Toba thời kỳ Thiên hoàng Tsuchimikado.[152][153][154][155][156]
  28. Thiên hoàng Tsuchimikado thời kỳ Thiên hoàng Juntoku.[157][158][159][160][161][162][163]
  29. Thiên hoàng Juntoku thời kỳ Thiên hoàng Chūkyō.[164][165][166][167][168][169]
  30. Pháp hoàng Morisada thời kỳ Thiên hoàng Go-Horikawa (suy tôn, chưa từng làm Thiên hoàng nhưng có con làm Thiên hoàng lúc đã xuất gia)[170]
  31. Thiên hoàng Go-Horikawa thời kỳ Thiên hoàng Shijō.[171][172][173][174]
  32. Thiên hoàng Go-Saga thời kỳ Thiên hoàng Go-Fukakusa.[175][176][177][178]
  33. Thiên hoàng Go-Fukakusa thời kỳ Thiên hoàng Kameyama.[179][180][181][182]
  34. Thiên hoàng Kameyama thời kỳ Thiên hoàng Go-Uda.[183][184][185][186][187]
  35. Thiên hoàng Go-Uda thời kỳ Thiên hoàng Fushimi.[188][189][190][191]
  36. Thiên hoàng Fushimi thời kỳ Thiên hoàng Go-Fushimi.[192][193][194][195]
  37. Thiên hoàng Go-Fushimi thời kỳ Thiên hoàng Go-Nijō.[196][197][198][199]
  38. Thiên hoàng Hanazono thời kỳ Thiên hoàng Go-Daigo.[200][201][202][203]
  39. Thiên hoàng Kōgon thời kỳ Thiên hoàng Kōmyō.[204][205][206][207][208]
  40. Thiên hoàng Kōmyō thời kỳ Thiên hoàng Sukō.[209][210][211]
  41. Thiên hoàng Sukō thời kỳ Thiên hoàng Go-Kōgon.[212]
  42. Thiên hoàng Go-Kōgon thời kỳ Thiên hoàng Go-En'yū.[213][214]
  43. Thiên hoàng Go-En'yū thời kỳ Thiên hoàng Go-Komatsu.[215][216]
  44. Thiên hoàng Chōkei thời kỳ Thiên hoàng Go-Kameyama.[217][218][219]
  45. Thiên hoàng Go-Kameyama thời kỳ Thiên hoàng Go-Komatsu.[220]
  46. Thiên hoàng Go-Komatsu thời kỳ Thiên hoàng Shōkō.[221][222]
  47. Thượng hoàng Sadafusa thời kỳ Thiên hoàng Go-Hanazono (suy tôn, chưa từng làm Thiên hoàng nhưng vì có con làm Thiên hoàng).[223]
  48. Thiên hoàng Go-Hanazono thời kỳ Thiên hoàng Go-Tsuchimikado.[224][225]
  49. Thiên hoàng Ōgimachi thời kỳ Thiên hoàng Go-Yōzei.[226][227][228]
  50. Thiên hoàng Go-Yōzei thời kỳ Thiên hoàng Go-Mizunoo.[229][230][231]
  51. Thiên hoàng Go-Mizunoo thời kỳ Thiên hoàng Meishō.[229][232][233][234]
  52. Thiên hoàng Meishō thời kỳ Thiên hoàng Go-Kōmyō.[112][229][235][236]
  53. Thiên hoàng Go-Sai thời kỳ Thiên hoàng Reigen.[229][237][238]
  54. Thiên hoàng Reigen thời kỳ Thiên hoàng Higashiyama.[229][239][240]
  55. Thiên hoàng Higashiyama thời kỳ Thiên hoàng Nakamikado.[241][242][243]
  56. Thiên hoàng Nakamikado thời kỳ Thiên hoàng Sakuramachi.[244][245][246]
  57. Thiên hoàng Sakuramachi thời kỳ Thiên hoàng Momozono.[247][248][249]
  58. Thiên hoàng Go-Sakuramachi thời kỳ Thiên hoàng Go-Momozono.[229][250][251]
  59. Thiên hoàng Kōkaku thời kỳ Thiên hoàng Ninkō.[229][252][253][254]
  60. Thiên hoàng Akihito thời kỳ Thiên hoàng Nauruhito
  • Trong lịch sử Nhật Bản, ba vị "Chuẩn Thái thượng Thiên hoàng"[255]:
  1. Thân vương Morisada (Thủ Trinh Thân vương; 守貞親王);
  2. Thân vương Fushimi-no-miya Sadafusa (Phục Kiến cung Trinh Thành Thân vương; 伏見宮貞成親王);
  3. Thân vương Atsu Akira (Đôn Minh Thân vương; 敦明親王);
  • Có 3 vị "Thái thượng Thiên hoàng" qua đời mới được truy tôn, thực tế chưa giữ ngôi vị ngày nào:
  1. Ashikaga Yoshimitsu - sau bị hủy bỏ bởi con trai[256];
  2. Thân vương Makoto Hitoshi - cha của Thiên hoàng Go-Yōzei[257];
  3. Thân vương Miya Nori Hitoshi - cha của Thiên hoàng Kōkaku[257];

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Thảo luận việc Thiên hoàng thoái vị
  2. ^ Nhật Bản thư kỷ, quyển 2426
  3. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 9
  4. ^ Brown, trang265-266
  5. ^ Varley, trang130-132
  6. ^ Titsingh, trang43-47
  7. ^ Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 7-8
  8. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 35
  9. ^ Quốc sử lược, đời 35
  10. ^ Nhật Bản thư kỷ, quyển 25
  11. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 36
  12. ^ Nhật Bản thư kỷ, quyển 30
  13. ^ Varley, sđd, trang 137
  14. ^ Brown, sđd, trang 270
  15. ^ Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 8
  16. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 12
  17. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 41
  18. ^ Titsingh, trang59-60
  19. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 14
  20. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 43
  21. ^ a b Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 9
  22. ^ Tục Nhật Bản kỷ, quyển 6
  23. ^ Varley, sđd, trang 140
  24. ^ Brown, trang 271
  25. ^ Titsingh, trang63-65
  26. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 15
  27. ^ Brown, trang271-272
  28. ^ Titsingh, trang65-67
  29. ^ Tục Nhật Bản kỷ, quyển 9
  30. ^ Varley, sđd, trang 141
  31. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 44
  32. ^ Varley, p. 143.
  33. ^ Titsingh, p. 74, p. 74, at Google Books; Varley, p. 143.
  34. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 47
  35. ^ Tục Nhật Bản kỷ, quyển 25
  36. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 17-19
  37. ^ Brown, trang274-276
  38. ^ Varley, trang 143-147
  39. ^ Titsingh, trang73-75 và 78-81
  40. ^ Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 10-11
  41. ^ Tục Nhật Bản kỷ, quyển 20
  42. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 46 và 48
  43. ^ Brown, sđd, trang 277
  44. ^ Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 12
  45. ^ Tục Nhật Bản kỷ, quyển 36
  46. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 20
  47. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 49
  48. ^ Varley, trang147-148
  49. ^ Titsingh, trang81-85
  50. ^ Nhật Bản hậu kỷ, quyển 17 phần 6
  51. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 51
  52. ^ Titsingh, trang 96-97
  53. ^ Varley, sđd, trang 151
  54. ^ Brown, sđd, trang 280-281
  55. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 22
  56. ^ Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 13
  57. ^ Ponsonby-Fane, sđd, trang 318
  58. ^ Nhật Bản hậu kỷ, quyển 30 phần 4
  59. ^ Varley, sđd, trang 163
  60. ^ Brown, sđd, trang 282
  61. ^ Titsingh, trang97-102
  62. ^ a b Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 14
  63. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 23
  64. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 52
  65. ^ Varley, sđd, trang 164
  66. ^ Brown, sđd, trang 282–283
  67. ^ Titsingh, trang103-106
  68. ^ Nhật Bản hậu kỷ, quyển 40 phần 4
  69. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 24
  70. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 53
  71. ^ Nhật Bản tam đại thực lục, quyển 29
  72. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 56
  73. ^ Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 18
  74. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 28
  75. ^ Varley, sđd, trang 170
  76. ^ Brown, sđd, trang 288-289
  77. ^ Titsingh, sđd, trang 122
  78. ^ Nhật Bản tam đại thực lục, quyển 30
  79. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 31
  80. ^ Brown, trang 289-290
  81. ^ Varley, trang175-179
  82. ^ Titsingh, trang125-129
  83. ^ Nhật Bản kỷ lược, Tiền biên 20
  84. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 59
  85. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 61
  86. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 61
  87. ^ Brown, sđd, trang 295
  88. ^ Varley, sđd, trang 130
  89. ^ Titsingh, trang134-138
  90. ^ Nhật Bản kỷ lược, Hậu biên 2
  91. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 33
  92. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 63
  93. ^ Brown, sđd, trang 298
  94. ^ Varley, sđd, trang 190
  95. ^ a b Titsingh, sđd, trang 155
  96. ^ Nhật Bản kỷ lược, Hậu biên 5
  97. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 35
  98. ^ Brown, sđd, trang 300
  99. ^ Varley, trang191-192
  100. ^ Titsingh, trang144-148
  101. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 64
  102. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 36
  103. ^ Nhật Bản kỷ lược, Hậu biên 7
  104. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 37
  105. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 65
  106. ^ Nhật Bản kỷ lược, Hậu biên 8
  107. ^ Brown, trang300-302
  108. ^ Varley, trang 192
  109. ^ Titsingh, trang 148-149
  110. ^ Brown, sđd, trang 306-307
  111. ^ Titsingh, sđd, trang 154
  112. ^ a b c d Varley, sđd, trang 44
  113. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 66
  114. ^ Nhật Bản kỷ lược, Hậu biên 11
  115. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 38
  116. ^ Brown, sđd, trang 307
  117. ^ Varley, sđd, trang 195
  118. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 39
  119. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 67
  120. ^ Nhật Bản kỷ lược, Hậu biên 12
  121. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 71
  122. ^ Brown, sđd, trang 314-315
  123. ^ Titsingh, sđd, trang 169
  124. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 43
  125. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 44
  126. ^ Titsingh, sđd, trang 171
  127. ^ Varley, sđd, trang 202
  128. ^ Brown, sđd, trang 316
  129. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 72
  130. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 46
  131. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 74
  132. ^ Titsingh, sđd, trang 181-182
  133. ^ Brown, sđd, trang 320–322
  134. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 47
  135. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 75
  136. ^ Varley, trang204-205
  137. ^ Brown, trang322-324
  138. ^ Titsingh, trang181-185
  139. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 49
  140. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 77
  141. ^ Varley, trang205-208
  142. ^ Titsingh, trang188-190
  143. ^ Kitagawa, sđd, trang 783
  144. ^ Brown, sđd, trang 327
  145. ^ “二条天皇”, Wikipedia (bằng tiếng Nhật), 2 tháng 11 năm 2022, truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022
  146. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 52
  147. ^ Brown, trang329-330
  148. ^ Varley, trang212
  149. ^ Titsingh, trang194-195
  150. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 80
  151. ^ Kitagawa, sđd, trang 784
  152. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 82
  153. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 54
  154. ^ Brown, trang334-339
  155. ^ Varley, trang215-220
  156. ^ Titsingh, trang 207-221
  157. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 55
  158. ^ Brown, trang339-341
  159. ^ Varley, trang 220
  160. ^ Titsingh, trang221-230
  161. ^ Ponsonby-Fane, sđd, trang 87
  162. ^ Takekoshi, sđd, trang 186
  163. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 83
  164. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 56
  165. ^ Bornoff, sđd, trang 193
  166. ^ Brown, trang341-343
  167. ^ Varley, trang221-223
  168. ^ Titsingh, trang 230-238
  169. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 84
  170. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 58
  171. ^ Brown, trang344-349
  172. ^ Varley, trang226-227
  173. ^ Titsingh, trang 238-241
  174. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 86
  175. ^ Varley, trang228-231
  176. ^ Titsingh, trang 245-247
  177. ^ Đại Nhật Bản, quyển 60
  178. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 88
  179. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 61
  180. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 89
  181. ^ Varley, trang231-232
  182. ^ Titsingh, trang 248-253
  183. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 90
  184. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 62
  185. ^ Ponsonby-Fane, sđd, trang 422
  186. ^ Varley, trang232-233
  187. ^ Titsingh, trang 253-261
  188. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 63
  189. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 91
  190. ^ Varley, sđd, trang 237
  191. ^ Titsingh, trang262-269
  192. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 92
  193. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 64
  194. ^ Titsingh279
  195. ^ Varley, sđd, trang 241
  196. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 65
  197. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 93
  198. ^ Varley, trang238-239
  199. ^ Titsingh, trang 274-275
  200. ^ Varley, trang239-241
  201. ^ Titsingh, trang278-281
  202. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 67
  203. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 95
  204. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 68
  205. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 68-69
  206. ^ Varley, trang241-269
  207. ^ Titsingh, trang281-286 và 290-294
  208. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 96
  209. ^ Sử tịch tập lãm, Quang Minh thiên hoàng
  210. ^ Titsingh, sđd, trang 315
  211. ^ Titsingh, trang294-298
  212. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 70
  213. ^ Sử tịch tập lãm, Hậu Quang Nghiêm thiên hoàng
  214. ^ Titsingh, trang 302-309
  215. ^ Sử tịch tập lãm, Hậu Viên Dung thiên hoàng
  216. ^ Titsingh, trang 310-316
  217. ^ Ponsonby-Fane, sđd, trang 128
  218. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 98
  219. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 71
  220. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 73
  221. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 100
  222. ^ Titsingh, trang 320-327
  223. ^ Tục bản triều thông giám, quyển 165
  224. ^ Titsingh, sđd, trang 351 và 356
  225. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 102
  226. ^ Nhật Bản quốc sử lược, đời 106
  227. ^ Quốc sử lược, đời 106
  228. ^ Titsingh, trang 382-402
  229. ^ a b c d e f g Meyer, sđd, trang 186
  230. ^ Titsingh, sđd, trang 410
  231. ^ Quốc sử lược, đời 107
  232. ^ Quốc sử lược, đời 108
  233. ^ Titsingh, sđd, trang 411 và 414
  234. ^ Ponsonby-Fane, sđd, trang 114
  235. ^ Titsingh, sđd, trang 412
  236. ^ Quốc sử lược, đời 109
  237. ^ Titsingh, sđd, trang 414
  238. ^ Quốc sử lược, đời 111
  239. ^ Titsingh, sđd, trang 415
  240. ^ Quốc sử lược, đời 112
  241. ^ Quốc sử lược, đời 113
  242. ^ Meyer, sđd, trang 45–46
  243. ^ Titsingh, sđd, trang 416
  244. ^ Quốc sử lược, đời 114
  245. ^ Ponsonby-Fane, sđd, trang 118
  246. ^ Titsingh, sđd, trang 417
  247. ^ Titsingh, trang 417-418
  248. ^ Quốc sử lược, đời 115
  249. ^ Meyer, sđd, trang 47
  250. ^ Titsingh, trang419
  251. ^ Quốc sử lược, đời 117
  252. ^ Quốc sử lược, đời 119
  253. ^ Bản triều lược sử, quyển 3
  254. ^ Titsingh, trang 420-421
  255. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 40
  256. ^ Đại Nhật Bản sử, quyển 86
  257. ^ a b Đại Nhật Bản ngự lịch đại hoàng kỷ, đệ nhất biểu