Tuyến Jungang (nghĩa là tuyến trung tâm) là đường sắt nối Cheongnyangni ở Seoul đến GyeongjuHàn Quốc, đi ngang qua trung tâm Hàn Quốc từ Tây Bắc đến Đông Nam. Nó còn là tuyến đường sắt Tàu điện ngầm Seoul từ Ga Yongsan đến Ga Yongmun.

Tuyến Jungang
Thông tin chung
Tiếng địa phương중앙선(中央線)
KiểuTàu chở hàng nặng, tàu chở khách
Đường sắt khu vực, tàu điện ngầm, tàu nội thành
Tình trạngHoạt động
Vị tríSeoul
Gyeonggi
Gangwon (Hàn Quốc)
Bắc Chungcheong
Bắc Gyeongsang
Ga đầuGa Cheongnyangni
(Dongdaemun-gu, Seoul)
Ga Dodam
(Danyang-gun, Chungcheongbuk-do)
Ga cuốiGa Dodam
(Danyang-gun, Chungcheongbuk-do)
Ga Moryang
(Gyeongju-si, Gyeongsangbuk-do)
Nhà ga36 (Cheongnyangni ~ Dodam)
20 (Dodam ~ Moryang)
Hoạt động
Hoạt độngGiai đoạn giữa 1918–1942
Sở hữuCơ quan quản lý đường sắt Hàn Quốc
Điều hànhKorail
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến373,8 km (232,3 mi)
Số đoàn tàuRay đôi
(Cheongnyangni–Wonju Tây, Bongyang–Dodam)
Ray đơn
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in) đường sắt khổ tiêu chuẩn
Bản đồ hành trình

Tuyến Suin–Bundang Tuyến Gyeongui–Jungang
Tuyến Gyeongwon Hướng đi Ga Wangsimni, Ga Yongsan
Depot Cheongnyangni
0.0 Cheongnyangni KTX Tuyến Suin–Bundang Tuyến Gyeongchun
1.4 Hoegi Tuyến Gyeongchun
Tuyến Gyeongwon (Hướng đi Ga đại học Kwangwoon)→
Jungnangcheon
3.2 Jungnang
Tuyến Mangu
4.0 Sangbong KTX Tuyến Gyeongchun
4.6 Mangu Tuyến Gyeongchun
Tuyến Gyeongchun (Hướng đi Ga Toegyewon)
6.3 Yangwon
Đường cao tốc Sejong–Pocheon
Hầm Mangu(1610m)↑Seoul/Guri-si
Trung tâm tín hiệu Donggyo
Cầu Gurigoga: 902m
9.5 Guri
Wangsukcheon, ↑Guri-si/Namyangju-si
Đường cao tốc vành đai 1 vùng thủ đô Seoul
11.2 Donong
Đường cao tốc Bukbu
Đường cao tốc đô thị Suseok-Hopyeong
14.9 Yangjeong
Đường cao tốc Seoul–Yangyang
17.2 Deokso
Cầu Deoksocheon
Hầm Wolmun: 405m
18.7 Dosim
Hầm Dogok: 145m
Hầm Dongmak 210m
22.9 Paldang
Neungnae(Đóng cửa năm 2008) (Hầm Paldang : 4470m)
29.3 Ungilsan
Cầu Buhangang(1410m) ↑Namyangju-si/Yangpyeong-gun
31.2 Yangsu
Hầm Yongdam: 1635m
Hầm Buyong: 1110m
Hầm Sinwol: 300m
35.9 Sinwon
Hầm Myogok: 360m
Hầm Dogok: 640m
38.8 Guksu
Hầm Bokpo: 1860m
42.9 Asin
Cầu Okcheon: 402.5m
Đường cao tốc Jungbu Naeryuk
Đường cao tốc vành đai 2 vùng thủ đô Seoul
Hầm Okcheon: 990m
Hầm Obin: 350m
45.7 Obin
Cầu Obin: 837.6m
Hầm Yangpyeong 420m
47.9 Yangpyeong KTX
Cầu Changdae: 772m
Hầm Neungsan: 220m
Cầu Tapgokcheon: 248m
53.7 Wondeok
Cầu Samseong 1: 772.68m
Hầm Samseong(590m)
Hầm Yongmun(770m)
58.5 Yongmun
← Depot Yongmun
Cầu Heukcheon: 327m
Hầm Songhyeon
62.1 Jipyeong
Hầm Jipyeong/Hầm Songhyeon(1040m)
65.0 Seokbul
Hầm Mangmi
Hầm Gudun
68.5 Gudun/Ilsin
Hầm Jisan
Hầm Mibong
Hầm Maewol
72.3 Maegok
Seokgokcheon
75.3 Yangdong
Hầm Samsan
Gyeonggi-do Yangpyeong-gun/Gangwon-do Wonju-si
79.2 Samsan
Seomgang
Ganhyeon
86.4 Seowonju KTX
88.3 Donghwa
Đuòng cao tốc Yeongdong
93.0 Manjong
Tuyến Gyeonggang
94.7
97.9
Wonju KTX
103.8 Trạm tín hiệu Yugyo
107.2 Bangok
Segyo, Hầm Geumdae
111.2 Trạm tín hiệu Geumgyo
Torigul (Hầm Geumdae 2)
117.0 Chiak
Chiakjae
Hầm Chiak(Động Garipa, Động Dunchang)
122.3 Trạm tín hiệu Changgyo
125.4 Sillim
Gangwon-do Wonju-si/Chungcheongbuk-do Jecheon-si
110.4 Trạm tín hiệu Unhak
129.0 Trạm tín hiệu Yeongyo
Động Hakjeon
133.5 Guhak
Tuyến Chungbuk (Hướng đi Ga Chungju)
125.2 Bongyang
Đường cao tốc Jungang
129.7 Jecheonjochajang
132.1
144.6
Jecheon KTX
Tuyến Taebaek (Hướng đi Ga Yeongwol)→
136.0 Gomyeong
Jecheon-si/Danyang-gun
Nhà máy xi măng Hanil →
141.2 Samgok
← Nhà máy xi măng Hanil Danyang
148.5
160.5
Dodam
Hầm Hagoe
Namhangang
154.5 Danyang KTX
Simgok, Hầm Hyeoncheon
171.4 Danseong
Đường ray an toàn ga Danseong
Hầm Daegang
Toarigul (Hầm Daegang)
179.6 Trạm tín hiệu Juknyeong
Hầm Jukryeong
Chungcheongbuk-do Danyang-gun/Gyeongsangbuk-do Yeongju-si
187.4 Huibangsa
175.9 Punggi KTX
199.7 TRạm tín hiệu Anjeong
186.9 Trạm tín hiệu Bugyeongju
Tam giác Bugyeongju
Tuyến Yeongdong (Hướng đi Ga Bonghwa)
188.3
207.0
Yeongju KTX
Tuyến Gyeongbuk (Hướng đi Ga Jeomchon)
212.0 Munsu
Seungmun(Đóng cửa năm 2013)
Động Geumgwang
Naeseongcheon
Pyeongeun(Đóng cửa năm 2013)
Hầm Bukhu/Động Songwonri ↑ Yeongju-si/Andong-si
Ongcheon(Đóng cửa năm 2013)
206.1 Trạm tín hiệu Ongcheon
Janggi,Đông Geonji
229.1 Masa
Động Juha
233.5 Iha
236.1 Trạm tín hiệu Seoji
219.4
242.3
Andong KTX
Tuyến Gyeongbuk cũ (Hướng đi Ga Yecheon)
Nakdonggang
249.7 Ga Mureung(Đóng cửa)
256.5 Unsan
232.2 Trạm tín hiệu Mangho
Andong-si/Uiseong-gun
262.0 Danchon
Đường cao tốc Seosan–Yeongdeok
Hầm Eop-dong
241.1 Trạm tín hiệu Eop-dong
245.4 Uiseong
251.7 Trạm tín hiệu Bibong
257.1 Tap-ri
Động Cheongro
Uiseong-gun/Gunwi-gun
265.7 Ubo
Wicheon
273.7 Hwabon
279.1 Trạm tín hiệu Bongnim
Gunwi-gun/Yeongcheon-si
Hầm Orim
283.9 Trạm tín hiệu Gaphyeon
Đường cao tốc Sangsu–Yeongcheon
288.9 Sinnyeong
295.3 Hwasan
Đường cao tốc Saemangeum–Pohang
303.4 Bugyeongcheon
Tuyến Daegu (Hướng đi Ga Gacheon)
305.9 Yeongcheon
Hầm Wansan
311.1 Trạm tín hiệu Songpo
Đường cao tốc Seosan–Yeongdeok
315.2 Impo
Động Goji
Yeongcheon-si/Gyeongju-si
321.1 Ahwa
Quốc lộ 20 (Đường công nghiệp Geonpo)
327.0 Geoncheon
330.9 Moryang
Tuyến Donghae (Hướng đi Ga Pohang)
335.5 Trạm tín hiệu Yul-dong
Daecheon
343.1 Seogyeongju
Tuyến Donghae cũ (Hướng đi Ga Pohang)
348.2 Gyeongju
Tuyến Donghae (Hướng đi Taehwagang,Ga Bujeon)
Dịch vụ tàu bình thường Tuyến Gyeongui–Jungang

KTX KTX-Eum

Lịch sử sửa

Tuyến Jungang mở cửa toàn tuyến từ Cheongnyangni đến Gyeongju vào ngày 1 tháng 4 năm 1942.[1] Jungang có nghĩa là "trung tâm" trong tiếng Triều Tiên, và mô tả tuyến này đi ngang qua ngọn núi ở phía Đông trung tâm Hàn Quốc. Khi Hàn Quốc dưới thời Nhật thuộc, tuyến này được gọi là Tuyến Gyeonggyeong, đề cập đến tuyến chạy giữa Seoul và Gyeongju.

Vào ngày 1 tháng 12 năm 1938 'Tuyến Donghae Jungbu (Daegu–Haksan) được chia thành ba đoạn: Tuyến Daegu, tuyến Gyeongygeong và tuyến Donghae Jungbu, sau đó được sáp nhập thành Tuyến Donghae Nambu.[2] Cùng thời điểm đó tuyến Gyeonggyeong được mở rộng đến ga Ubo. Đoạn ở phía Nam, tuyến Gyeonggyeong Nambu, được mở như sau:

Ngày Đoạn Độ dài
1 tháng 12 năm 1938 YeongcheonUbo 40.1 km
1 tháng 3 năm 1940 Ubo–Gyeongbuk Andong (Andong) 48.9 km
1 tháng 7 năm 1941 Gyeongbuk Andong–Yeongju 38.7 km

Mặt khác, đoạn ở phía Bắc, tuyến Gyeonggyeong Bukpu, được xây dựng như sau:

Ngày Đoạn Độ dài
1 tháng 4 năm 1939 Đông Gyeongseong (Cheongnyangni)–Yangpyeong 52.5 km
1 tháng 4 năm 1940 Yangpyeong–Wonju 55.9 km
1 tháng 7 năm 1941 Wonju–Jecheon 46.8 km

Vào ngày 1 tháng 4 năm 1942 hai tuýen được sáp nhập lại thành tuyến Gyeonggyeong và mở cửa đoạn Jechon–Yeongju (62.3 km).[3] Tên của tuyến đổi thành tên hiện tại sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Nâng cấp sửa

Cheongnyangni–Wonju sửa

Một đoạn đường ray đôi dài 18.0 km từ ga cuối Cheongnyangni đến Deokso được hoàn thành vào 16 tháng 12 năm 2005.[4] Đoạn nâng cấp từ Deokso–Wonju được mở rộng, cùng với sự tái sắp xếp[5] để tốc độ tuyến đạt 150 km/h.[6][7] Bắt đầu từ giữa năm 2001 với kế hoạch đạt doanh thu 1.7 tỉ won.[7] Đoạn 5.7 km đầu tiên từ Paldang được mở cửa vào ngày 27 tháng 12 năm 2007,[4] đoạn 15.9 km tiếp theo đi đến Guksu mở cửa vào 29 tháng 12 năm 2008,[4] và 19.7 km cuối cùng đến Yongmun mở cửa vào 23 tháng 12 năm 2009.[5] Công trình tiếp tục phần còn lại của tuyến đi đến Wonju, và hoàn thành vào năm 2012.[5][8] Vào ngày 1 tháng 9 năm 2010, chính phủ Hàn Quốc công bố kế hoạch giảm thời gian đi lại từ Seoul đến 95% toàn quốc xuống 2 giờ đồng hồ vào năm 2020. Như một phần của kế hoạch, đoạn Cheongnyangni–Wonju của tuyến Jungang được nâng cấp với tốc độ 230 km/h.[9]

Ga sửa

K: KTX
M: Mugunghwa-ho
N: Nuri
● : Dừng tại ga này, ▲ : Một số chuyến tàu dừng lại, | : Không dừng

Tên ga K M N Tàu điện ngầm vùng thủ đô Chuyển tuyến Khoảng cách (km) Tổng khoảng cách (km) Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
Tốc hành Bình thường
Cheongnyangni 청량리 淸凉里 Tuyến Gyeongwon
  (124)
  (K117)
  (K117)
  (K209)
0.0 0.0 Seoul Dongdaemun-gu
Hoegi 회기 回基 Tuyến Gyeongwon
  (123)
  (Một phần)
1.4 1.4
Jungnang 중랑 中浪   (Một phần) 1.8 3.2 Jungnang-gu
Sangbong 상봉 上鳳   (720)
Tuyến Mangu
(  (K120))
0.8 4.0
Mangu 망우 忘憂 Tuyến Mangu
(  (K121))
0.6 4.6
Yangwon 양원 養源 1.7 6.3
Guri 구리 九里 3.2 9.5 Gyeonggi-do Guri-si
Donong 도농 陶農 1.7 11.2 Namyangju-si
Yangjeong 양정 養正 3.7 14.9
Deokso 덕소 德沼 2.3 17.2
Dosim 도심 陶深 1.5 18.7
Paldang 팔당 八堂 4.2 22.9
Ungilsan 운길산 雲吉山 6.4 29.3
Yangsu 양수 兩水 1.9 31.2 Yangpyeong-gun
Sinwon 신원 新院 4.7 35.9
Guksu 국수 菊秀 2.9 38.8
Asin 아신 我新 4.1 42.9
Obin 오빈 梧濱 2.8 45.7
Yangpyeong 양평 楊平 2.2 47.9
Wondeok 원덕 元德 5.8 53.7
Yongmun 용문 龍門 4.8 58.5
Jipyeong 지평 砥平 Phần
không
hoạt
động
3.6 62.1
Seokbul 석불 石佛 Phần
không
hoạt
động
2.9 65.0
Ilsin 일신 日新 3.5 68.5
Maegok 매곡 梅谷 3.8 72.3
Yangdong 양동 楊東 3.0 75.3
Samsan 삼산 三山 3.9 79.2
Seowonju 서원주 西原州 Tuyến Gyeonggang 7.2 86.4 Gangwon-do Wonju-si
Wonju 원주 原州 8.3 94.7
Unhak 운학 雲鶴 | 15.7 110.4 Chungcheongbuk-do Jecheon-si
Bongyang 봉양 鳳陽 | Tuyến Chungbuk 14.8 125.2
Jecheonjochajang 제천조차장 堤川操車場 | 4.5 129.7
Jecheon 제천 堤川 Tuyến Taebaek 2.4 132.1
Gomyeong 고명 高明 | 3.9 136.0
Samgok 삼곡 三谷 | 5.2 141.2 Dangyang-gun
Dodam 도담 嶋潭 | 7.3 148.5
Danyang 단양 丹陽 6.0 154.5
Punggi 풍기 豊基 21.4 175.9 Gyeongsangbuk-do Yeongju-si
- (분기점) - | Tuyến tam giác Bugyeongju - (186.9)
Yeongju 영주 榮州 Tuyến Gyeongbuk
Tuyến Yeongdong
12.4 188.3
Ongcheon 옹천 甕泉 | 17.8 206.1 Andong-si
Andong 안동 安東 13.3 219.4
Mangho 망호 望湖 Phần
không
hoạt
động
Phần
không
hoạt
động
12.8 232.2
Eop-dong 업동 業洞 8.9 241.1 Uiseong-gun
Uiseong 의성 義城 4.3 245.4
Bibong 비봉 飛鳳 6.3 251.7
Tap-ri 탑리 塔里 5.4 257.1
Ubo 우보 友保 8.6 265.7 Gunwi-gun
Hwabon 화본 花本 8.0 273.7
Bongnim 봉림 鳳林 5.4 279.1
Gaphyeon 갑현 甲峴 4.8 283.9 Yeongcheon-si
Sinnyeong 신녕 新寧 5.0 288.9
Hwasan 화산 花山 6.4 295.3
Bugyeongcheon 북영천 北永川 Tuyến tam giác Bugyeongcheon 8.1 303.4
Yeongcheon 영천 永川 Tuyến Daegu 2.5 306.0
Ahwa 아화 阿火 Tuyến tam giác Gyeongju 15.1 320.1 Gyeongju-si
Moryang 모량 牟梁 Tuyến Donghae, Tuyến kết nối Keoncheon 11.2 331.3

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “경영원칙 > 경영공시 > 영업현황 > 영업거리현황”. Korail. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ 朝鮮総督府官報 (The Public Journal of the Governor-General of Korea), Shōwa No. 3558, ngày 28 tháng 11 năm 1938
  3. ^ 朝鮮総督府官報 (The Public Journal of the Governor-General of Korea), Shōwa No. 4536, ngày 13 tháng 3 năm 1942
  4. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên electrification
  5. ^ a b c “덕소∼원주 복선전철”. Korea Rail Network Authority. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
  6. ^ “Korea's railways face a bright future”. International Railway Journal. ngày 1 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010.
  7. ^ a b “South Korea's growing network”. Railway Gazette International. ngày 8 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010.
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MusilTunnel
  9. ^ “Bullet trains coming to a town near you by 2020”. JoongAng Daily. ngày 2 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.

Liên kết sửa

  Tư liệu liên quan tới Jungang Line tại Wikimedia Commons