Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011

Thi đấu bóng đá quốc tế

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011 diễn ra theo thể thức mới của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), giữa 25 đội bóng mạnh nhất của châu lục nhằm xác định 10 suất giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2011 được tổ chức tại Qatar.

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011
Chi tiết giải đấu
Thời gian9 tháng 4 năm 20083 tháng 3 năm 2010
Số đội24 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu56
Số bàn thắng158 (2,82 bàn/trận)
Vua phá lướiNhật Bản Shinji Okazaki (6 bàn thắng)
2007
2015

Trong số 25 đội bóng này, đội chủ nhà Qatar, với ba đội giành huy chương tại Cúp bóng đá châu Á 2007Iraq, Ả Rập SaudiHàn Quốc, cùng nhà vô địch Cúp Challenge AFC 2008 Ấn Độ đã chính thức đoạt vé đi dự vòng chung kết mà không cần qua vòng loại. 20 đội bóng còn lại được chia làm 5 bảng đấu, thi đấu 2 trận lượt đi-lượt về theo thể thức sân nhà-sân khách, chọn lấy hai đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền tới Qatar. Đội bóng còn lại sẽ tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2011 là đội vô địch Cúp Challenge AFC 2010, nếu Ấn Độ bảo vệ thành công danh hiệu của mình tại giải đấu thì đội á quân sẽ giành chiếc vé cuối cùng để tới Qatar này.

Các đội vượt qua vòng loại sửa

 
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011
  Đội giành quyền tham dự giải
  Đội không vượt qua vòng loại
Đội tuyển Tư cách qua vòng loại Ngày vượt qua Các năm tham dự1
  Qatar Chủ nhà 29 tháng 7 năm 2007 7 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007)
  Iraq Vô địch Cúp bóng đá châu Á 2007 25 tháng 7 năm 2007 6 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007)
  Ả Rập Xê Út Á quân Cúp bóng đá châu Á 2007 7 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
  Hàn Quốc Hạng ba Cúp bóng đá châu Á 2007 28 tháng 7 năm 2007 11 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007)
  Ấn Độ Vô địch Cúp Challenge AFC 2008 13 tháng 8 năm 2008 2 (1964, 1984)
  Uzbekistan Nhì bảng C 18 tháng 11 năm 2009 4 (1996, 2000, 2004, 2007)
  Syria Nhất bảng D 4 (1980, 1984, 1988, 1996)
  Iran Nhất bảng E 6 tháng 1 năm 2010 11 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
  Trung Quốc Nhì bảng D 9 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
  Nhật Bản Nhất bảng A 6 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
  Bahrain Nhì bảng A 3 (1988, 2004, 2007)
  UAE Nhất bảng C 7 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007)
  CHDCND Triều Tiên Vô địch Cúp Challenge AFC 2010 27 tháng 2 năm 2010 2 (1980, 1992)
  Úc Nhất bảng B 3 tháng 3 năm 2010 1 (2007)
  Kuwait Nhì bảng B 8 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004)
  Jordan Nhì bảng E 1 (2004)
1 Vô địch năm tham dự

Hạt giống sửa

Ngày 6 tháng 12 năm 2007, Liên đoàn bóng đá châu Á đã công bố xếp hạng hạt giống cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011:[1]

3 đội mạnh nhất Cúp bóng đá châu Á 2007 Các đội khác
  1.   Iraq
  2.   Ả Rập Xê Út
  3.   Hàn Quốc
  1.   Nhật Bản
  2.   Úc
  3.   Iran
  4.   Uzbekistan
  5.   Việt Nam
  1.   Trung Quốc
  2.   Thái Lan
  3.   Indonesia
  4.   UAE
  5.   Bahrain
  1.   Oman
  2.   Malaysia
  3.   Jordan
  4.   Syria
  5.   Hồng Kông
  1.   Yemen
  2.   Kuwait
  3.   Singapore
  4.   Ấn Độ
  5.   Liban
  6.   Maldives

Thể thức thi đấu sửa

Hai đội xếp hạng 23 và 24 sẽ đã một trận play-off sơ loại, theo thể thức lượt đi-lượt về sân nhà-sân khách, xác định một đội giành quyền vào chơi ở vòng bảng. Đội thắng cuộc tại vòng sơ loại, cùng với 19 đội bóng xếp hạng từ thứ 4 cho đến thứ 22 sẽ được chia làm 5 bảng 4 đội đấu vòng tròn hai lượt đi và về, theo thể thức sân nhà-sân khách. Hai đội đứng đầu mỗi bảng được giành tấm vé tới Qatar năm 2011.

Vòng sơ loại sửa


Maldives  1–2  Liban
Shamveel Qasim   22' Chi tiết Mohamad Korhani   9'
Nasrat Al Jamal   75'
Liban thắng với tổng tỉ số 6–1 và giành quyền vào vòng loại.

Vòng bảng sửa

Phân nhóm bốc thăm sửa

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

Bảng A sửa

Đội Trận Thắng Hoà Thua BT BB HS Điểm
  Nhật Bản 6 5 0 1 17 4 +13 15
  Bahrain 6 4 0 2 12 6 +6 12
  Yemen 6 2 1 3 7 9 −2 7
  Hồng Kông 6 0 1 5 1 18 −17 1
         
Bahrain   4–0 1–0 4–0
Hồng Kông   1–3 0–4 0–0
Nhật Bản   2–0 6–0 2–1
Yemen   3–0 1–0 2–3
Nhật Bản  2–1  Yemen
Okazaki   7'
Tanaka   66'
Chi tiết Al-Fadhli   47'
Khán giả: 30.654
Trọng tài: Đàm Hải (Trung Quốc)

Hồng Kông  1–3  Bahrain
Trịnh Thiếu Vĩ   90' Chi tiết Abdullatif   10'
Fatadi   37'
Salman Isa   87'

Yemen  1–0  Hồng Kông
Al Selwi   52' Chi tiết
Bahrain  1–0  Nhật Bản
Salman Isa   24' Chi tiết

Nhật Bản  6–0  Hồng Kông
Okazaki   17'74'76'
Nagatomo   28'
Nakazawa   50'
Túlio   67'
Chi tiết
Khán giả: 16.028
Trọng tài: Mohsen Torky (Iran)

Hồng Kông  0–4  Nhật Bản
Chi tiết Hasebe   32'
Satō   74'
S. Nakamura   84'
Okazaki   90+1' (ph.đ.)
Khán giả: 13.254
Trọng tài: Peter Green (Úc)
Bahrain  4–0  Yemen
Abdullatif   20'
Fatadi   28'
Salman   64'
Al-Dali   75' (l.n.)
Chi tiết

Yemen  2–3  Nhật Bản
Al-Fadhli   13'
Abbod   39'
Chi tiết Hirayama   42'55'79'
Bahrain  4–0  Hồng Kông
Abdullatif   35'40'44'
Adnan   79'
Chi tiết

Yemen  3–0  Bahrain
Al Nono   5'25'
Al Abidi   86'
Chi tiết
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Mohsen Torky (Iran)

Nhật Bản  2–0  Bahrain
Okazaki   36'
Honda   90+2'
Chi tiết
Hồng Kông  0–0  Yemen
Chi tiết

Bảng B sửa

Đội Pld W D L GF GA GD Pts
  Úc 6 3 2 1 6 4 +2 11
  Kuwait 6 2 3 1 6 5 +1 9
  Oman 6 2 2 2 4 4 0 8
  Indonesia 6 0 3 3 3 6 −3 3
         
Úc   1–0 0–1 1–0
Indonesia   0–0 1–1 1–2
Kuwait   2–2 2–1 0–1
Oman   1–2 0–0 0–0
Oman  0–0  Indonesia
(chi tiết)

Kuwait  0–1  Oman
(chi tiết) Rabia   64'
Indonesia  0–0  Úc
(chi tiết)

Úc  0–1  Kuwait
(chi tiết) Neda   38'
Khán giả: 20.032
Trọng tài: Masoud Moradi (Iran)

Úc  1–0  Oman
Cahill   74' (chi tiết)

Kuwait  2–1  Indonesia
Al-Mutwa   61' (ph.đ.) (chi tiết) Pamungkas   33'
Oman  1–2  Úc
Ayil   15' (chi tiết) Wilkshire   43'
Emerton   82'

Indonesia  1–1  Kuwait
Sudarsono   45+4' (chi tiết) Ajab   72'

Kuwait  2–2  Úc
Bandar   40'
Naser   44'
(chi tiết) Wilkshire   2'
Heffernan   4'
Indonesia  1–2  Oman
Solossa   45' (chi tiết) Bashir   32'
Sulaiman   52'

Úc  1–0  Indonesia
Milligan   42' (chi tiết)
Khán giả: 20.422
Trọng tài: Ogiya Kenji (Nhật Bản)
Oman  0–0  Kuwait
(chi tiết)

Bảng C sửa

Vì giành chức vô địch Cúp Challenge AFC 2008 nên Ấn Độ được dự thẳng vào vòng chung kết mà không cần thi đấu vòng loại. Bảng chỉ còn 3 đội thi đấu. [2]

Đội Pld W D L GF GA GD Pts
  UAE 4 3 0 1 7 1 +6 9
  Uzbekistan 4 3 0 1 7 3 +4 9
  Malaysia 4 0 0 4 2 12 −10 0
       
Malaysia   0–5 1–3
UAE   1–0 0–1
Uzbekistan   3–1 0–1
Malaysia  0–5  UAE
(chi tiết) Omar   29'45+1' (ph.đ.)
Matar   62'76'
A. Khalil   85'
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Williams (Úc)

UAE  0–1  Uzbekistan
(chi tiết) Tadjiyev   30'

Uzbekistan  3–1  Malaysia
Server Djeparov   46'
Alexander Geynrikh   57'65'
(chi tiết) Zaquan Adha   68'

Malaysia  1–3  Uzbekistan
Badrol Bakhtiar   73' (chi tiết) Anvar Gafurov   33'
Bakhodir Nasimov   59'
Timur Kapadze   74'

UAE  1–0  Malaysia
Ahmed Khalil   90+3' (chi tiết)
Khán giả: 3.500
Trọng tài: Mohsen Basma (Syria)

Uzbekistan  0–1  UAE
(chi tiết) Al Manhali   90+2'

Bảng D sửa

Đội Pld W D L GF GA GD Pts
  Syria 6 4 2 0 10 2 +8 14
  Trung Quốc 6 4 1 1 13 5 +8 13
  Việt Nam 6 1 2 3 6 11 −5 5
  Liban 6 0 1 5 2 13 −11 1
         
Trung Quốc   1–0 0–0 6–1
Liban   0–2 0–2 1–1
Syria   3–2 4–0 0–0
Việt Nam   1–2 3–1 0–1
Việt Nam  3–1  Liban
Nguyễn Minh Phương   12'
Lê Công Vinh   30'
Nguyễn Vũ Phong   70'
(chi tiết) Moghrabi   75'
Syria  3–2  Trung Quốc
Al Sayed   8'24'
Al Khatib   39'
(chi tiết) Khúc Ba   52'
Lưu Kiện   90+4'

Trung Quốc  6–1  Việt Nam
Cao Lâm   1'20'83'
Đỗ Uy   27'
Khương Trữ   37'
Hao Tuấn Mẫn   47'
(chi tiết) Nguyễn Vũ Phong   10'

Liban  0–2  Syria
(chi tiết) Al-Hussein   37'
Al-Khatib   78'

Liban  0–2  Trung Quốc
(chi tiết) Vu Hải   44'
Khúc Ba   73'
Việt Nam  0–1  Syria
(chi tiết) Raja Rafe   90+4'

Syria  0–0  Việt Nam
(chi tiết)

Trung Quốc  1–0  Liban
Đỗ Uy   21' (chi tiết)

Liban  1–1  Việt Nam
Mahmoud El Ali   20' (chi tiết) Phạm Thành Lương   40'
Trung Quốc  0–0  Syria
(chi tiết)

Việt Nam  1–2  Trung Quốc
Lê Công Vinh   76' (ph.đ.) (chi tiết) Dương Húc   35'
Trương Lâm Ngải   43'

Syria  4–0  Liban
Al Zeno   4'
Al Ahga   10'
J. Al Hussain   47'
A. Al Hussain   60'
(chi tiết)

Bảng E sửa

Đội Pld W D L GF GA GD Pts
  Iran 6 4 1 1 11 2 +9 13
  Jordan 6 2 2 2 4 4 0 8
  Thái Lan 6 1 3 2 3 3 0 6
  Singapore 6 2 0 4 6 15 −9 6
         
Iran   1–0 6–0 1–0
Jordan   1–0 2–1 0–0
Singapore   1–3 2–1 1–3
Thái Lan   0–0 0–0 0–1
  Iran6–0  Singapore
Gholamnejad   42'
Bagheri   52'
Rezaei   55'
Zare   80'
Nouri   82'83'
(chi tiết)
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Mohamad Mansour (Liban)
  Jordan0–0  Thái Lan
(chi tiết)

Singapore  2–1  Jordan
Casmir   21'
Noh Alam Shah   62'
(chi tiết) Aqel   41' (ph.đ.)
Khán giả: 6.188
Trọng tài: Peter Green (Úc)
Thái Lan  0–0  Iran
(chi tiết)

Singapore  1–3  Thái Lan
Fahrudin   84' (ph.đ.) (chi tiết) Suksomkit   12' (ph.đ.)
Chaiman   75'
Iran  1–0  Jordan
Nekounam   72' (chi tiết)

Thái Lan  0–1  Singapore
(chi tiết) Đurić   38'

Jordan  1–0  Iran
Amer Deeb   79' (chi tiết)

Singapore  1–3  Iran
Alam Shah   32' (chi tiết) Aghili   11' (ph.đ.)
Madanchi   12'
Rezaei   63'
Thái Lan  0–0  Jordan
(chi tiết)
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Ben Williams (Úc)

Iran  1–0  Thái Lan
Nekounam   90' (chi tiết)
Khán giả: 17.000
Trọng tài: Abdullah Balideh (Qatar)
Jordan  2–1  Singapore
Al-Saify   9'
Anas   60'
(chi tiết) Alam Shah   48'

Danh sách cầu thủ ghi bàn sửa

6 bàn
5 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Chú thích sửa

  1. ^ (tiếng Anh) “AFC Asian Cup 2011 and AFC Challenge Cup 2008: AFC announces seedings and revised qualification process”. the-afc.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ (tiếng Anh) “Asian Cup qualifying Group C recast”. the-afc.com. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008.

Liên kết ngoài sửa