Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Phi (Vòng 2)

Vòng 2 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi diễn ra từ ngày 9 đến 17 tháng 11 năm 2015.[1]

Thể thức sửa

Tổng cộng có 40 đội (xếp hạng 1–27 khu vực châu Phi và 13 đội thắng cuộc ở vòng 1) thi đấu 2 lượt đi và về theo thể thức sân nhà - sân khách. 20 đội thắng cuộc ở vòng đấu này sẽ giành quyền vào vòng 3.

Phân nhóm sửa

Buổi lễ bốc thăm vòng 2 khu vực châu Phi diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2015, lúc 18:00 MSK (UTC+3), tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg, Nga.[2][3]

Lễ bốc thăm dựa theo bảng xếp hạng FIFA công bố vào tháng 7 năm 2015.[4] 27 đội được chia thành 3 nhóm:

  • Nhóm 1 có thứ hạng 1–13.
  • Nhóm 2 có thứ hạng 14–20.
  • Nhóm 3 có thứ hạng 21–27.
Nhóm 1 Các đội thắng ở vòng 1
  1.   Algérie (19)
  2.   Bờ Biển Ngà (21)
  3.   Ghana (25)
  4.   Tunisia (32)
  5.   Sénégal (39)
  6.   Cameroon (42)
  7.   Cộng hòa Congo (47)
  8.   Cabo Verde (52)
  9.   Ai Cập (55)
  10.   Nigeria (57)
  11.   Guinée (58)
  12.   CHDC Congo (60)
  13.   Mali (61)
Nhóm 2 Nhóm 3
  1.   Guinea Xích Đạo (63)
  2.   Gabon (65)
  3.   Nam Phi (70)
  4.   Zambia (71)
  5.   Burkina Faso (72)
  6.   Uganda (73)
  7.   Rwanda (78)
  1.   Togo (83)
  2.   Maroc (84)
  3.   Sudan (90)
  4.   Angola (92)
  5.   Mozambique (95)
  6.   Bénin (96)
  7.   Libya (96)

Kết quả sửa

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Niger   0–3   Cameroon 0–3 0–0
Mauritanie   2–4   Tunisia 1–2 1–2
Namibia   0–3   Guinée 0–1 0–2
Ethiopia   4–6   Cộng hòa Congo 3–4 1–2
Tchad   1–4   Ai Cập 1–0 0–4
Comoros   0–2   Ghana 0–0 0–2
Eswatini   0–2   Nigeria 0–0 0–2
Botswana   2–3   Mali 2–1 0–2
Burundi   2–6   CHDC Congo 2–3 0–3[note 1]
Liberia   0–4   Bờ Biển Ngà 0–1 0–3
Madagascar   2–5   Sénégal 2–2 0–3
Kenya   1–2   Cabo Verde 1–0 0–2
Tanzania   2–9   Algérie 2–2 0–7
Sudan   0–3   Zambia 0–1 0–2
Libya   4–1   Rwanda 1–0 3–1
Maroc   2–1   Guinea Xích Đạo 2–0 0–1
Mozambique   1–1 (3–4 p)   Gabon 1–0 0–1 (s.h.p.)
Bénin   2–3   Burkina Faso 2–1 0–2
Togo   0–4   Uganda 0–1 0–3
Angola   1–4   Nam Phi 1–3 0–1
Niger  0–3  Cameroon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Mbia   36'
Aboubakar   38'
Salli   40'
Cameroon  0–0  Niger
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Cameroon thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào vòng 3.


Mauritanie  1–2  Tunisia
N'Diaye   22' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khazri   62'
Chikhaoui   68'
Tunisia  2–1  Mauritanie
Ben Youssef   51'
Bguir   84'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Bessam   71'

Tunisia thắng với tổng tỉ số 4–2 và giành quyền vào vòng 3.


Namibia  0–1  Guinée
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Keïta   27'
Guinée  2–0  Namibia
Id. Sylla   43'
Keïta   79'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Guinée thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào vòng 3.


Ethiopia  3–4  Cộng hòa Congo
Getaneh   41'
Fekadu   82'
Shimelis   90+1'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Bifouma   43'
N'Guessi   63'
N'Dinga   75'
Binguila   81'
Cộng hòa Congo  2–1  Ethiopia
N'Ganga   48'
Bifouma   58'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Getaneh   28'

Congo thắng với tổng tỉ số 6–4 và giành quyền vào vòng 3.


Tchad  1–0  Ai Cập
N'Douassel   73' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Ai Cập  4–0  Tchad
Elneny   5'
Said   10'
Hassan Mahgoub   36'40'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Ai Cập thắng với tổng tỉ số 4–1 và giành quyền vào vòng 3.


Comoros  0–0  Ghana
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Ghana  2–0  Comoros
Wakaso   18'
J. Ayew   85'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 16.480
Trọng tài: Mohamed Ragab Omar (Libya)

Ghana thắng với tổng tỉ số 2–0 và giành quyền vào vòng 3.


Eswatini  0–0  Nigeria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Nigeria  2–0  Eswatini
Simon   51'
Ambrose   87'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Nigeria thắng với tổng tỉ số 2–0 và giành quyền vào vòng 3.


Botswana  2–1  Mali
Gadibolae   14'
Mogorosi   24'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Sow   56'
Mali  2–0  Botswana
Diabaté   10' (ph.đ.)
Sako   30'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Mali thắng với tổng tỉ số 3–2 và giành quyền vào vòng 3.


Burundi  2–3  CHDC Congo
Amissi   38'83' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Bolasie   5'
Mulebe   86'88'
CHDC Congo  3–0
Xử thắng[note 1]
  Burundi
Nkololo   17'
Bolasie   78' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Mbokani   28' (l.n.)
Abdul Razak   89' (ph.đ.)

CHDC Congo thắng với tổng tỉ số 6–2 và giành quyền vào vòng 3.


Bờ Biển Ngà  3–0  Liberia
Sio   16'35'
Seri   64'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Bờ Biển Ngà thắng với tổng tỉ số 4–0 và giành quyền vào vòng 3.


Madagascar  2–2  Sénégal
Andriatsima   27'
Rakotoharimalala   59'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Konaté   71'
Mané   81'
Sénégal  3–0  Madagascar
Kouyaté   20'
Konaté   53'
Biram Diouf   82'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Sénégal thắng với tổng tỉ số 5–2 và giành quyền vào vòng 3.


Kenya  1–0  Cabo Verde
Olunga   9' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Cabo Verde  2–0  Kenya
Héldon   45'52' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Joseph Lamptey (Ghana)

Cabo Verde thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 3.


Tanzania  2–2  Algérie
Maguri   43'
Samatta   55'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Slimani   72'75'
Algérie  7–0  Tanzania
Brahimi   1'
Ghoulam   23'59' (ph.đ.)
Mahrez   43'
Slimani   49' (ph.đ.)75'
Medjani   72'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Algérie thắng với tổng tỉ số 9–2 và giành quyền vào vòng 3.


Sudan  0–1  Zambia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Kalengo   28'
Zambia  2–0  Sudan
Musonda   59'
Kalengo   81'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Zambia thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào vòng 3.


Libya  1–0  Rwanda
Al Badri   48' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Rwanda  1–3  Libya
Tuyisenge   45+3' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Monir   36'90+3'
Ghanodi   48'

Libya thắng với tổng tỉ số 4–1 và giành quyền vào vòng 3.


Maroc  2–0  Guinea Xích Đạo
El-Arabi   30'
Bammou   66'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 32.000
Trọng tài: Daniel Bennett (Nam Phi)
Guinea Xích Đạo  1–0  Maroc
Rui   14' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 20.000
Trọng tài: Janny Sikazwe (Zambia)

Maroc thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 3.


Mozambique  1–0  Gabon
Pelembe   54' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 18.730
Trọng tài: Parmendra Nunkoo (Mauritius)

Tổng tỉ số sau 2 lượt trận là 1–1. Gabon thắng trên chấm 11m với tỉ số 4–3 và giành quyền vào vòng 3.


Bénin  2–1  Burkina Faso
Sessègnon   47' (ph.đ.)
Bello   84'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Nakoulma   51'
Burkina Faso  2–0  Bénin
Pitroipa   17' (ph.đ.)
Traoré   70'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Burkina Faso thắng với tổng tỉ số 3–2 và giành quyền vào vòng 3.


Togo  0–1  Uganda
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Miya   39'
Khán giả: 25.000
Trọng tài: Yakhouba Keita (Guinée)
Uganda  3–0  Togo
Massa   5'
Miya   41'45'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Hamada Nampiandraza (Madagascar)

Uganda thắng với tổng tỉ số 4–0 và giành quyền vào vòng 3.


Angola  1–3  Nam Phi
Gelson   2' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Rantie   13'
Gabuza   20'
Jali   80' (ph.đ.)
Nam Phi  1–0  Angola
Manucho Diniz   66' (l.n.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 17.152
Trọng tài: Davies Omweno (Kenya)

Nam Phi thắng với tổng tỉ số 4–1 và giành quyền vào vòng 3.

Danh sách cầu thủ ghi bàn sửa

4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Chú thích sửa

  1. ^ a b FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Congo thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Gaël Bigirimana của Burundi không đủ điều kiện thi đấu.[5] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 2–2.
  2. ^ Guinée phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Maroc do trong nước xảy ra dịch bệnh virus Ebola.
  3. ^ Libya phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Tunisia do trong nước xảy ra nội chiến.

Tham khảo sửa

  1. ^ “CAF Calendar - CAF Calendar of Events and Meetings 2015”. cafonline.com. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “FIFA World Cup Russia 2018: Procedure for the preliminary draw”. CAF. ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “Draw Procedures – African Zone” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “FIFA/Coca-Cola World Ranking – July 2015 (CAF)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ “DISCIPLINARY OVERVIEW – 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA™ QUALIFIERS” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài sửa