Tỉnh Vidin (tiếng Bulgaria: Област Видин) là tỉnh cực tây bắc của Bulgaria. Nó giáp vùng Đông và Nam Serbia của Serbia về phía tây và vùng Sud-Vest Oltenia của România về phía đông bắc. Tỉnh lỵ là thành phố Vidin bên dòng Danube. Tỉnh được chia thành 11 đô thị. Tính đến tháng 12 năm 2009, tỉnh có dân số 108.067 người.[1][2][3]

Vidin
Област Видин
—  Tỉnh  —
Vị trí của Vidin ở Bulgaria
Vị trí của Vidin ở Bulgaria
Vidin trên bản đồ Thế giới
Vidin
Vidin
Quốc giaBulgaria
Tỉnh lỵVidin
Huyện11
Diện tích
 • Tổng cộng3.033 km2 (1,171 mi2)
Dân số (2011 [1][2][3])
 • Tổng cộng101.018
 • Mật độ33/km2 (86/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
3700–3999 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166BG-05 sửa dữ liệu
Biển số xeBH

Trên địa bàn tỉnh còn sót nhiều lâu đài và pháo đài, một trong số đó Baba Vida, một trong những đồn lũy cuối của người Bulgaria trong cuộc xâm lược của Ottoman, và pháo đài Belogradchik.

Huyện sửa

Tỉnh Vidin gồm 11 huyện (số ít: община, obshtina - số nhiều: общини, obshtini). Bên dưới là tên từng huyện bằng chữ Latinh và Kirin. Dân số lấy năm 2009.

Tên chữ Latinh Tên chữ Kirin Dân số[1][2][3] Thị trấn/làng Dân số[2][4][5][6]
Belogradchik Белоградчик 7.045 Belogradchik 5,334
Boynitsa Бойница 1.717 Boynitsa 595
Bregovo Брегово 6.168 Bregovo 2.592
Vidin Видин 66.126 Vidin 49.471
Gramada Грамада 2.384 Gramada 1.647
Dimovo Димово 7.175 Dimovo 1.211
Kula Кула 4.958 Kula 3.287
Makresh Макреш 1.938 Makresh 473
Novo Selo Ново Село 3.381 Novo Selo 1.144
Ruzhintsi Ружинци 4.890 Ruzhintsi 915
Chuprene Чупрене 2.285 Chuprene 576

Địa lý sửa

 
Pháo đài Baba Vida ở Vidin

Trên địa phận tỉnh Vidin gồm Stara Planina và mạn cực tây của đồng bằng Danube, còn sông Danube đánh dấu biên giới với România. Sườn Stara Planina phủ rừng rậm, đồng cỏ sum suê và những cấu trúc đá kì lạ, gọi là quần thể đá Belogradchik. Có chừng 80 hang trên dọc vùng giáp ranh với Serbia, nổi tiếng nhất trong đó là hang Magura, có những tranh vẽ từ 10.000 TCN.

Dân cư sửa

 
Một phần quần thể đá Belogradchik

Năm 2001, tỉnh Vidin có dân số 130.074 người, trong đó 48.4% là nam và 51.6% là nữ.[7] Đến cuối năm 2009, dân số tỉnh, theo Viện Thống kê Quốc gia Bulgaria, là 108.067 người[1] trong đó 32.6% trên 60 tuổi.[8]

Vidin là tỉnh già nhất Bulgaria, với chừng 28,9% dân số 65 tuổi trở lên tính đến 2016. Có sự khác biệt lớn về tỉ lệ người già ở nông thôn và thành thị: ở thành thị 21,1% dân cư 65 đạt 65 trở lên, còn ở nông thôn con số này đạt tới 42,8%. Tỉ lệ trẻ dưới 15 tuổi là 13,5% ở thành thị và chỉ 9,8% ở nông thôn.

Bảng dưới cho thấy sự thay đổi dân số từ sau Thế chiến thứ II:

Tỉnh Vidin
Year 1946 1956 1965 1975 1985 1992 2001 2005 2007 2009 2011
Population 194.007 188.518 179.429 176.761 166.680 151.636 130.074 117.809 112.604 108.067 101.018
Nguồn: Viện Thống kê Quốc gia,[1] „thống kê 2001“,[2] „thống kê 2011“,[3] „pop-stat.mashke.org“,??

Thành phần dân tộc sửa

Ethnic groups in Vidin Province (2011 census)
Dân tộc Phần trăm
Người Bulgaria
  
91,2%
Người Digan
  
7,7%
khác
  
1.1%

Tổng dân số (2011): 101 018[9]

Dân tộc (2011):[10] Số khai báo: 95 126 người:

Dân tộc sửa

Religions in Vidin Province (2001 census)
Religious group Percentage
Chính thống giáo
  
96.1%
Khánh Cách
  
0,3%
Công giáo La Mã
  
0,1%
Hồi giáo
  
0,1%
khác hoặc không có
  
3,3%

Thành phần tôn giáo theo thống kê 2001:[11]

Census 2001
religious adherence population %
Chính thống giáo 125.063 96,15%
Kháng Cách 397 0,31%
Công giáo La Mã 143 0,11%
Hồi giáo 139 0,11%
Khác 602 0.46%
Không nhắc tới tôn giáo 3.730 2,87%
total 130.074 100%

Chú thích sửa

Liên kết ngoài sửa