Xếp hạng hộ chiếu Henley

Chỉ số xếp hạng hộ chiếu Henley (Henley Passport Index hay HPI) là bảng xếp hạng quyền tự do đi lại mà không cần thị thực (visa) của 199 quốc gia trên thế giới. Bảng xếp hạng này chỉ đề cập tới hộ chiếu thông thường, không thống kê hộ chiếu ngoại giao.[1][2][3][4] Xếp hạng Henley ra đời vào năm 2006 với tên gọi ban đầu là Henley & Partners Visa Restrictions Index (HVRI),[5] sau đó đổi tên như hiện tại vào tháng 1 năm 2018.[2][6][7]

Xếp hạng năm 2021 sửa

Hạng[8] Quốc gia Số quốc gia miễn thị thực
1   Nhật Bản 193
2   Singapore 192
3   Đức 191
  Hàn Quốc 191
4   Phần Lan 190
  Ý 190
  Luxembourg 190
  Tây Ban Nha 190
5   Áo 189
  Đan Mạch 189
6   Pháp 188
  Ireland 188
  Hà Lan 188
  Bồ Đào Nha 188
  Thụy Điển 188
7   Bỉ 187
  New Zealand 187
  Thụy Sĩ 187
  Anh Quốc 187
  Hoa Kỳ 187
8   Cộng hòa Séc 186
  Hy Lạp 186
  Malta 186
  Na Uy 186
9   Úc 185
  Canada 185
10   Hungary 183
  Litva 183
  Ba Lan 183
  Slovakia 183
11   Estonia 182
  Iceland 182
  Latvia 182
  Slovenia 182
12   Liechtenstein 179
  Malaysia 179
13   Síp 176
14   Chile 174
  Monaco 174
15   România 174
  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 174
16   Bulgaria 173
  Croatia 173
17   Argentina 171
  Brasil 171
  Hồng Kông 171
18   San Marino 169
19   Andorra 168
20   Brunei 166
21   Barbados 161
22   Israel 160
23   México 159
24   Saint Kitts và Nevis 157
25   Bahamas 155
26   Uruguay 154
   Vatican 154
27   Seychelles 152
28   Antigua và Barbuda 151
  Saint Vincent và Grenadines 151
29   Costa Rica 150
  Trinidad và Tobago 150
30   Mauritius 146
  Saint Lucia 146
  Đài Loan 146
31   Ma Cao 145
32   Grenada 144
33   Dominica 143
34   Panama 142
  Paraguay 142
35   Ukraina 136
36   Peru 135
  Serbia 135
37   El Salvador 134
38   Guatemala 133
  Honduras 133
  Vanuatu 133
39   Samoa 131
  Quần đảo Solomon 131
40   Venezuela 130
41   Colombia 129
  Tonga 129
42   Nicaragua 127
  Tuvalu 127
43   Bắc Macedonia 126
44   Montenegro 124
45   Kiribati 123
  Quần đảo Marshall 123
46   Moldova 121
47   Palau 120
48   Micronesia 118
  Nga 118
49   Bosna và Hercegovina 117
50   Gruzia 116
51   Albania 115
52   Thổ Nhĩ Kỳ 111
53   Nam Phi 103
54   Belize 101
55   Kuwait 96
  Qatar 96
56   Đông Timor 94
57   Ecuador 93
58   Nauru 89
59   Fiji 88
  Guyana 88
60   Maldives 87
61   Botswana 86
62   Jamaica 85
63   Papua New Guinea 84
64   Bahrain 83
65   Oman 80
  Thái Lan 80
66   Bolivia 79
  Ả Rập Xê Út 79
  Suriname 79
67   Namibia 78
68   Belarus 76
  Trung Quốc 76
  Lesotho 76
69   Kazakhstan 75
70   Eswatini 74
71   Malawi 73
72   Kenya 72
  Indonesia 72
  Tanzania 72
  Tunisia 72
73   Zambia 71
74   Azerbaijan 68
  Cộng hòa Dominica 66
  Gambia 68
75   Cabo Verde 67
  Uganda 67
76   Philippines 66
77   Ghana 65
  Zimbabwe 65
78   Cuba 64
  Maroc 64
  Armenia 64
79   Kyrgyzstan 63
  Mozambique 63
  Sierra Leone 63
80   Bénin 62
  Mông Cổ 62
81   São Tomé và Príncipe 61
  Rwanda 61
82   Mauritanie 60
83   Burkina Faso 59
84   Ấn Độ 58
  Tajikistan 58
  Gabon 58
85   Bờ Biển Ngà 57
  Uzbekistan 57
86   Sénégal 56
  Guinea Xích Đạo 56
  Madagascar 56
87   Guinée 55
  Togo 55
88   Campuchia 54
  Tchad 54
  Comoros 54
  Mali 54
  Niger 54
  Việt Nam 54
89   Algérie 53
  Bhutan 53
  Guiné-Bissau 53
  Turkmenistan 53
  Cộng hòa Trung Phi 53
90   Angola 51
  Burundi 51
  Ai Cập 51
  Jordan 51
91   Cameroon 50
  Lào 50
  Liberia 50
92   Cộng hòa Congo 49
  Haiti 49
93   Djibouti 48
94   Myanmar 47
95   Nigeria 46
96   Ethiopia 45
97   Nam Sudan 44
98   Cộng hòa Dân chủ Congo 43
  Eritrea 43
99   Iran 42
  Sri Lanka 42
100   Bangladesh 41
  Liban 41
  Sudan 41
101   Kosovo 40
  Libya 40
102   CHDCND Triều Tiên 39
103     Nepal 38
104   Palestine 37
105   Somalia 34
106   Yemen 33
107   Pakistan 32
108   Syria 29
109   Iraq 28
110   Afghanistan 26

Tham khảo sửa

  1. ^ Smith, Oliver (ngày 29 tháng 2 năm 2016). “The world's most powerful passports”. The Telegraph. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ a b Andrejevic, Mark and Volcic, Zala (2016). Commercial Nationalism: Selling the Nation and Nationalizing the Sell. Palgrave Macmillan, New York. ISBN 9781137500984
  3. ^ “Rights of Passage — Henley Passport Index 2018”. Henley & Partners Passport Index. Henley & Partners Holdings Ltd. ngày 3 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. ...what are the political factors governing the strength of your passport? Perhaps more importantly, if your passport is not serving you, what can you do to enhance it? The 2018 Henley Passport Index was designed with these questions in mind. Launched 9 January, and replacing the Henley Visa Restrictions Index, the Henley Passport Index provides a ranking
  4. ^ “The Henley & Partners Visa Restrictions Index 2016” (PDF). henleyglobal.com. Henley & Partners. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Visa Restriction Index 2006 to 2016 2018”. visaindex.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “Rights of Passage — Henley Passport Index 2018”. Henley & Partners Passport Index. Henley & Partners Holdings Ltd. ngày 3 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. ...what are the political factors governing the strength of your passport? Perhaps more importantly, if your passport is not serving you, what can you do to enhance it? The 2018 Henley Passport Index was designed with these questions in mind. Launched 9 January, and replacing the Henley Visa Restrictions Index, the Henley Passport Index provides a ranking
  7. ^ “The Henley & Partners Visa Restrictions Index 2016” (PDF). henleyglobal.com. Henley & Partners. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ “Henley Passport Index”. Henley Passport Index (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa