Yūki Aoi
Yabusaki Aoi (八武崎 碧 (Bát Vũ Kỳ Bích) sinh ngày 27 tháng 3 nám 1992) hoạt động dưới nghệ danh Yūki Aoi (悠木 碧 (Du Mộc Bích)), là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Nhật được đại diện bởi Pro-Fit.[4]
Yūki Aoi | |
---|---|
Sinh | Yabusaki Aoi[1] 27 tháng 3, 1992 Chiba, Nhật Bản |
Học vị | Đại học Waseda[2][3] |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1996–nay |
Người đại diện | Pro-Fit |
Chiều cao | 145 cm (4 ft 9 in)[4] |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | J-pop |
Nhạc cụ | Thanh nhạc |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với | Petit Milady |
Tiểu sử sửa
Aoi được sinh ra tại tỉnh Chiba. Khi mới bốn tuổi, cô đã bước chân vào ngành giải trí, hoạt động diễn xuất trong các bộ phim và kịch.[5] Từ năm 1999 – 2002, Aoi bắt đầu xuất hiện trên chương trình tạp kỹ Appare Sanma Dai-sensei và Yappari Sanma Dai-sensei được phát sóng trên đài Fuji TV. Ở độ tuổi lớp năm, cô tham gia vào sự nghiệp diễn viên lồng tiếng.[5]
Cuối năm 2006, cô kí hợp đồng với công ty Central.[6] Sau khi vào trung học năm 2007, cô gia nhập Breath, tự thay đổi nghệ danh của mình thành Yūki Aoi. Aoi đóng vai diễn đầu tiên vào năm 2008 là nhân vật Murasaki Kuhōin trong Kure-nai.[7] Tháng 8 cùng năm đó, cô chuyển sang đại lý Pro-Fit.
Vào tháng 10 năm 2011, cô đoạt giải diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất thuộc giải Newtype Anime Award tại sự kiện Machi Asobi. Aoi cũng thắng giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại lễ Seiyu Awards lần thứ sáu.[8] Năm 2013, Aoi và Taketatsu Ayana thành lập bộ đôi ca sĩ "Petit Milady",[9] trình bày nhiều ca khúc chủ đề mở đầu như "Kagami no Dual-ism" cho anime Yu-Gi-Oh! Zexal II vào năm 2013; "Azurite" cho anime Toaru Hikūshi e no Koiuta vào năm 2014.[10]
Vào tháng 4 năm 2017, Aoi tạm ngưng hoạt động sự nghiệp âm nhạc,[11] tháng 7 cùng năm đó, cô trở lại với hoạt động âm nhạc dưới hãng thu mới là Nippon Columbia.[12]
Phim tham gia sửa
Phim hoạt hình truyền hình sửa
Original video animation (OVA) sửa
Năm | Tên | Vai diễn |
---|---|---|
2009 | Akikan! | Budoko |
2011 | Baby Princess | Mari Amatsuka |
2016 | The Kubikiri Cycle | Tomo Kunagisa |
Phim hoạt hình chiếu rạp sửa
Trò chơi điện tử sửa
- Aoki Hagane no Arpeggio, vai Iona / I-400 / I-402
- Fate/GUDAGUDA Order, Okita Souji
- Himawari-san, vai Minami Ami
- Taiyō no Ie, vai Motomiya Mao
- Niehime to Kemono no Ō, Saliphie[27]
CD drama sửa
- Aoki Hagane no Arpeggio, vai Iona / I-400 / I-402
- Fate/GUDAGUDA Order, Okita Souji
- Himawari-san, vai Minami Ami
- Taiyō no Ie, vai Motomiya Mao
- Niehime to Kemono no Ō, Saliphie[27]
Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1998 | Seijuu Sentai Gingaman | Một cô gái | Tập 19 |
2001 | Hyakujuu Sentai Gaoranger | Miho | Tập 41 |
2003 | Kamen Rider 555 | Mari Sonoda (lúc nhỏ) | Tập 9[30] |
2008 | Junkissa Isobe | Kana | |
2015 | Kamen Rider Drive | Yurusen | Tập 48, lồng giọng |
Kamen Rider Ghost | Yurusen | lồng giọng | |
2016 | Doubutsu Sentai Zyuohger | Yurusen | Tập 7, lồng giọng |
2017 | Final Fantasy XIV: Dad of Light | Kirin | lồng giọng |
2019 | Brave Father Online: Our Story of Final Fantasy XIV | Kirin | lồng giọng |
Lồng tiếng phim ngoại sửa
- Live-action
Năm | Tên | Vai | Lồng tiếng cho | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2018 | Tomb Raider | Lara Croft lúc nhỏ | Maisy De Freitas và Emily Carey | [31] |
2019 | Bumblebee | Shatter | Angela Bassett | [32] |
- Hoạt hình
Năm | Tên | Vai | Nguồn |
---|---|---|---|
2017 | Sonic Boom | Sticks the Badger | [33] |
2018 | Người Nhện: Vũ trụ mới | Gwen Stacy / Spider-Gwen | [34] |
2019 | Transformers: Cyberverse | Windblade | [35] |
Live action sửa
Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1998 | Seijuu Sentai Gingaman | Một cô gái | Tập 19 |
2001 | Hyakujuu Sentai Gaoranger | Miho | Tập 41 |
2003 | Kamen Rider 555 | Mari Sonoda (lúc nhỏ) | Tập 9[30] |
2008 | Junkissa Isobe | Kana | |
2015 | Kamen Rider Drive | Yurusen | Tập 48, lồng giọng |
Kamen Rider Ghost | Yurusen | lồng giọng | |
2016 | Doubutsu Sentai Zyuohger | Yurusen | Tập 7, lồng giọng |
2017 | Final Fantasy XIV: Dad of Light | Kirin | lồng giọng |
2019 | Brave Father Online: Our Story of Final Fantasy XIV | Kirin | lồng giọng |
Đĩa nhạc sửa
Đĩa đơn sửa
Stt. | Ngày phát hành | Tên | Xếp hạng Oricon |
---|---|---|---|
1 | 29 tháng 1 năm 2014 | Bijoumania (ビジュメニア) | 19[36] |
2 | 30 tháng 4 năm 2014 | Cupid Review (クピドゥレビュー) | 18[37] |
3 | 1 tháng 11 năm 2017 | Eien Labyrinth (永遠ラビリンス) | 12[38] |
4 | 25 tháng 4 năm 2018 | Aru to Iu Koto (帰る場所があるということ)
|
18[39] |
5 | 15 tháng 1 năm 2020 | Unbreakable |
Album sửa
Stt. | Ngày phát hành | Tên | Xếp hạng Oricon |
---|---|---|---|
1 | 11 tháng 2 năm 2015 | Ishmael (イシュメル) | 14[40] |
2 | 12 tháng 6 năm 2019 | Voice Sample (ボイスサンプル) | 8[41] |
Mini album sửa
Stt. | Ngày phát hành | Tên | Xếp hạng Oricon |
---|---|---|---|
1 | 28 tháng 3 năm 2012 | Petipa (プティパ) | 14[42] |
2 | 13 tháng 2 năm 2013 | Meriba (メリバ) | 18[43] |
3 | 14 tháng 12 năm 2016 | Tokowaka no Kuni (トコワカノクニ) | 27[44] |
Sách sửa
- Diamant fille ~ディアマン フィーユ~. Glide Media. ngày 27 tháng 3 năm 2012. ISBN 9784-813-021-773.
- あおいのたからばこ (Aoi no Takarabako). Shufunotomo. ngày 1 tháng 3 năm 2013. ISBN 9784-072-881-071.
- Sugary Fairy~季節のスイーツを添えて~ (Sugary Fairy ~Kisetsu no Sweets wo Soete~). Shufunotomo. ngày 24 tháng 6 năm 2015. ISBN 9784-074-114-245.
- 悠木碧フォトブックプラネタルミナスsupernova (Puranetaruminasu supernova). Shufunotomo. ngày 21 tháng 12 năm 2017. ISBN 9784-074-284-658.
Giải thưởng sửa
Năm | Giải | Mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2011 | Newtype | Diễn viên xuất sắc nhất | Đoạt giải |
2012 | Seiyu Awards lần thứ 6 | Diễn viên xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Tham khảo sửa
- ^ Matsuo, Kō. Yūki, Aoi. "あの頃、私たちも育ちざかりでした 松尾衡 悠木碧 スペシャル対談". Megami Magazine. Gakken. 13(9), 2011, tr. 100. (tiếng Nhật)
- ^ Yūki, Aoi (3 tháng 3 năm 2010). “そつぎょう”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ Yūki, Aoi (26 tháng 3 năm 2014). “おーくまさんとゆかいななかまたち”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Hồ sơ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Aoi Yūki Bio”. Yomiuri Shimbun. 13 tháng 12 năm 2008.
- ^ Yūki, Aoi (17 tháng 12 năm 2007). “「緊急!告知♪」 お知らせ”. i. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Staff & Cast”. Brains Base. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “6th Annual Seiyū Award Winners Announced”. Anime News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Aoi Yuki & Ayana Taketatsu Form petit milady Singing Unit”. Anime News Network. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Toaru Hikūshi e no Koiuta Anime's Promo Features Opening Theme by petit milady”. Anime News Network. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Voice Actress Aoi Yūki Takes Hiatus From Solo Music Career, Closes Fan Club”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc 5 tháng 5 năm 2021.
- ^ 声優・悠木碧、秋にソロアーティスト活動の再始動が決定! (bằng tiếng Nhật). IID, Inc. 14 tháng 7, 2017.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs “悠木碧(Aoi Yuuki)=八武崎碧”. Voice Artist DataBase (bằng tiếng Nhật). GamePlaza Haruka. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.
- ^ 25 tháng 3 năm 2014/aoi-yuki-emiri-kato-ai-kayano-join-keroro-cast “Aoi Yūki, Emiri Katō, Ai Kayano Join New Sgt. Frog Cast” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Anime News Network. ngày 25 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng] - ^ 28 tháng 1 năm 2016/marina-inoue-yoshimasa-hosoya-join-my-hero-academia-anime-cast/.98062 “Marina Inoue, Yoshimasa Hosoya Join My Hero Academia Anime's Cast” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Anime News Network. ngày 28 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng] - ^ 25 tháng 3 năm 2016/ragnastrike-angels-game-about-38-meter-fighting-girls-gets-tv-anime-shorts/.100257 “Ragnastrike Angels Game About 38-Meter Fighting Girls Gets TV Anime Shorts” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Anime News Network. ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng] - ^ “Brigtta's VA”. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ 10 tháng 5 năm 2018/lord-of-vermilion-anime-reveals-cast-july-premiere/.131388 “Lord of Vermilion Anime Reveals Cast, July Premiere” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Anime News Network. ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. - ^ 9 tháng 5 năm 2018/the-master-of-ragnarok-and-blesser-of-einherjar-anime-reveals-cast-replacement-teaser-video/.131351 “The Master of Ragnarok & Blesser of Einherjar Anime Reveals Cast Replacement, Teaser Video” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Anime News Network. ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018. - ^ “A Herbivorous Dragon of 5,000 Years Gets Unfairly Villainized Animated Series' Japanese Dub Video Reveals Main Cast”. Anime News Network.
- ^ “In/Spectre Anime Season 2 Reveals More Cast, October Premiere”. Anime News Network.
- ^ “NieR:Automata Ver 1.1a Anime's Latest Short Promo Video, Visual Introduce Pascal”. Anime News Network.
- ^ “STAFF/CAST -TVアニメ「スパイ教室」公式サイト-”. spyroom-anime.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
- ^ Pineda, Rafael Antonio (15 tháng 2 năm 2023). “The Apothecary Diaries Novels About Palace Intrigue Get 2023 TV Anime”. Anime News Network.
- ^ “New Urusei Yatsura Anime Reveals 3rd Promo Video, More Cast, New Theme Song Artists”. Anime News Network.
- ^ Chapman, Paul (24 tháng 7 năm 2022). “Fantasy Comedy Light Novel Series Sasaki and Peeps Gets TV Anime Adaptation”. Crunchyroll.
- ^ a b “Crunchyroll”. Crunchyroll. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ 31 tháng 10 năm 2013/super-heroine-chronicle-1st-promo-video-shows-new-cast “Super Heroine Chronicle's 1st Promo Video Shows New Cast” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Anime News Network. ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015. - ^ “Pokemon: Let's Go Pikachu/Eevee - Masuda talks Eevee voice actor, keeping things kid-friendly, doing away with established ideas, and more”. GoNintendo. ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b 平成の仮面ライダーには、人気声優が多数出演してるって知ってた!? 作品ごと出演声優をまとめてみた! (bằng tiếng Nhật). animate Times. ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “トゥームレイダー ファースト・ミッション”. Fukikaeru. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “バンブルビー愛あふれる悠木碧、吹替版に出演!濱野大輝と"最凶の敵"に”. Natalie. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “3DCGアニメ「ソニックトゥーン」日本語吹き替え版のトレイラーが公開”. 4Gamer.net. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ “小野賢章×宮野真守×悠木碧が3人のスパイダーマンの吹替担当!『スパイダーバース』日本語吹替版キャスト発表”. Eiga Land. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019.
- ^ https://twitter.com/takaratomytoys/status/1120888231464095744
- ^ “ビジュメニア”. Oricon.
- ^ “クピドゥレビュー(初回限定盤) 悠木碧”. Oricon. line feed character trong
|title=
tại ký tự số 16 (trợ giúp) - ^ “永遠ラビリンス (初回限定盤)”. Oricon.
- ^ “帰る場所があるということ (初回限定盤)”. Oricon.
- ^ “イシュメル (初回限定盤)”. Oricon.
- ^ “ボイスサンプル (初回限定盤)”. Oricon.
- ^ “プティパ (初回限定盤)”. Oricon.
- ^ “メリバ (初回限定盤)”. Oricon.
- ^ “トコワカノクニ (初回限定盤)”. Oricon.
Liên kết ngoài sửa
- Hồ sơ trên Pro-Fit Lưu trữ 2010-09-08 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Blog riêng Lưu trữ 2020-11-01 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Yūki Aoi trên IMDb